Vở bài tập Toán lớp 2 trang 51 Bài 52: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị – Kết nối tri thức

Lời giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 51 Bài 52: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị sách Kết nối tri thức giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2.

1 908 31/05/2022
Tải về


Giải Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 52: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị

Video giải Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 52: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị

Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 52 Tiết 1 trang 51, 52

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 51 Bài 1:

Nối (theo mẫu).

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 51, 52 Bài 52 Tiết 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Quan sát thấy số 512 gồm 5 trăm, 1 chục và 2 đơn vị nên ta có thể phân tích cấu tạo số như sau: 512 = 500 + 10 + 2

Tương tự em thực hiện được:

128 = 100 + 20 + 8

256 = 200 + 50 + 6

360 = 300 + 60 + 0 = 300 + 60

306 = 300 + 0 + 6 = 300 + 6

408 = 400 + 0 + 8 = 400 + 8

Em nối như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 51, 52 Bài 52 Tiết 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 51 Bài 2:

Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (theo mẫu).

Mẫu: 239 = 200 + 30 + 9

a) 392 = ……………………………

b) 309 = ……………………………

c) 230 = ……………………………

Trả lời:

Em thấy số 392 gồm 3 trăm, 9 chục và 2 đơn vị nên em viết 392 = 300 + 90 + 2

Tương tự, em làm như sau:

a) 392 = 300 + 90 + 2

b) 309 = 300 + 9

c)  230 = 200 + 30

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 51,52 Bài 3:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Thỏ và rùa cùng thu hoạch cà rốt. Hai bạn dùng những chiếc bao và giỏ để đựng cà rốt. Mỗi bao đựng 100 củ cà rốt. Mỗi giỏ đựng 10 củ cà rốt. Những củ cà rốt còn lại thỏ và rùa sẽ ăn luôn tại chỗ.

a) Hôm qua, để đựng số cà rốt thu hoạch được, thỏ và rùa đã dùng 1 bao và 4 giỏ, sau đó hai bạn đã ăn 2 củ cà rốt tại chỗ. Như vậy, hôm qua thỏ và rùa đã thu hoạch được …… củ cà rốt.

b) Hôm nay, hai bạn thu hoạch được 252 củ cà rốt. Vậy để đựng cà rốt, thỏ và rùa cần … bao và … giỏ. Hai bạn sẽ ăn … củ cà rốt tại chỗ.

Trả lời:

a) Em thấy bạn thỏ và rùa đã dùng 1 bao, vậy là 100 củ và 4 giỏ hay là 40 củ, sau đó hai bạn đã ăn 2 của cà rốt tại chỗ nên số cà rốt thỏ và rùa đã thu hoạch là: 100 + 40 + 2 = 142 củ

b) Hai bạn thu hoạch được 252 củ cà rốt mà số 252 gồm 2 trăm, 5 chục và 2 đơn vị , vậy cần 2 bao (đựng 200 củ); 5 giỏ (đựng 50 củ) để đựng và còn thừa 2 củ. Số cà rốt thừa ra các bạn sẽ ăn tại chỗ nên các bạn sẽ ăn 2 củ cà rốt.

Em điền như sau:

a) Hôm qua, để đựng số cà rốt thu hoạch được, thỏ và rùa đã dùng 1 bao và 4 giỏ, sau đó hai bạn đã ăn 2 củ cà rốt tại chỗ. Như vậy, hôm qua thỏ và rùa đã thu hoạch được 142 củ cà rốt.

b) Hôm nay, hai bạn thu hoạch được 252 củ cà rốt. Vậy để đựng cà rốt, thỏ và rùa cần 2 bao và 5 giỏ. Hai bạn sẽ ăn 2 củ cà rốt tại chỗ.

 

Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 52 Tiết 2 trang 52, 53

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 52 Bài 1:

 Số?

Trăm

Chục

Đơn vị

Viết số

Đọc số

8

2

0

 

Tám trăm hai mươi

 

 

 

651

Sáu trăm năm mươi mốt

7

4

4

 

Bảy trăm bốn mươi tư

 

 

 

 

Chín trăm linh một

Trả lời:

Em thấy số gồm 8 trăm, 2 chục và 0 đơn vị được viết là số 820 và em đọc là tám trăm hai mươi.

Số 651 gồm 6 trăm, 5 chục và 1 đơn vị

Số bảy trăm bốn mươi tư được viết là 744

Số chín trăm linh một được viết là 901, số này gồm 9 trăm, 0 chục và 1 đơn vị

Em điền như sau:

Trăm

Chục

Đơn vị

Viết số

Đọc số

8

2

0

    820

Tám trăm hai mươi

6

5

1

651

Sáu trăm năm mươi mốt

7

4

4

744

Bảy trăm bốn mươi tư

9

0

1

901

Chín trăm linh một

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 52 Bài 2:

Nối (theo mẫu).

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 52, 53 Bài 52 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Quan sát tranh: Vở bài tập Toán lớp 2 trang 52, 53 Bài 52 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Em thấy 307 gồm 3 trăm, 0 chục và 7 đơn vị nên em viết 307 = 300 + 7, em thực hiện nối bánh 307 với 300 + 7

Tương tự: 370 = 300 + 70

357 = 300 + 50 + 7

Em nối như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 52, 53 Bài 52 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 53 Bài 3:

 Số?

a) 682 = 600 + …… + 2

b) 208 = 200 + ……

c) 820 = …… + 20

d) 381 = …… + 80 + 1

e) 610 = 600 + ……

g) 108 = 100 + ……

Trả lời:

Em thấy số 682 gồm 6 trăm, 8 chục và 2 đơn vị nên em viết 682 = 600 + 80 + 2

Tương tự em làm như sau:

a) 682 = 600 + 80 + 2

b) 208 = 200 + 8

c) 820 = 800 + 20

d) 381 = 300 + 80 + 1

e) 610 = 600 + 10

g) 108 = 100 + 8

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 53 Bài 4:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Sóc dùng những chiếc bao và giỏ để đựng hạt dẻ mà mình nhặt được mỗi ngày như sau:

Mỗi bao đựng 100 hạt dẻ;

Mỗi giỏ đựng 10 hạt dẻ.

Tuần này, sóc nhặt được tất cả 3 bao, 8 giỏ và còn thừa 2 hạt dẻ bên ngoài

Như vậy, tuần này sóc nhặt được tất cả …… hạt dẻ

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 52, 53 Bài 52 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Em thấy sóc nhăt được tất cả 3 bao; mỗi bao có 100 hạt, vậy hai bao có 200 hạt, 3 bao có 300 hạt.

 8 giỏ, mỗi giỏ có 10 hạt, vậy 2 giỏ có 20 hạt, 3 giỏ có 30 hạt, … , 8 giỏ có 80 hạt và còn thừa 2 hạt dẻ. Vậy Sóc đã nhặt được tất cả số hạt giẻ là: 300 + 80 + 2 = 382 (hạt giẻ)

Em điền như sau:

Như vậy, tuần này sóc nhặt được tất cả 382 hạt dẻ.

Xem thêm lời giải vở bài tập Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 54 Bài 53: So sánh các số có ba chữ số

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 57 Bài 54: Luyện tập chung

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 60 Bài 55: Đề -xi-mét, mét, ki-lô-mét

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 64 Bài 56: Giới thiệu tiền Việt Nam

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 65 Bài 57: Thực hành và trải nghiệm đo độ dài

1 908 31/05/2022
Tải về