Vở bài tập Toán lớp 2 trang 120 Bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100 – Kết nối tri thức

Lời giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 120 Bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100 sách Kết nối tri thức giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1.

1 1,076 31/05/2022
Tải về


Giải Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100

Video giảiVở bài tập Toán lớp 2 Bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100

Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 33 Tiết 1 trang 120, 121 

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 120 Bài 1:

Tính nhẩm.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 120, 121 Bài 33 Tiết 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 120, 121 Bài 33 Tiết 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 120, 121 Bài 33 Tiết 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Em thực hiện cộng, trừ các phép tính có nhớ được kết quả như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 120, 121 Bài 33 Tiết 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 120, 121 Bài 33 Tiết 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 120, 121 Bài 33 Tiết 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 120 Bài 2:

a) Nối mỗi bông hoa với lọ hoa tương ứng (theo mẫu).

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 120, 121 Bài 33 Tiết 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Viết tên các lọ hoa theo thứ tự kết quả phép tính ở mỗi lọ hoa từ bé đến lớn: A, ………………

c) Tô màu đỏ vào lọ hoa nối với nhiều bông hoa nhất, màu xanh vào lọ hoa nối với ít bông hoa nhất.

Trả lời:

Em thực hiện tính: 7 + 4 = 11 ; 9 + 6 = 15 ; 8 + 5 = 13 ; 6 + 6 = 12.

Em thực hiện nối như sau:

a)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 120, 121 Bài 33 Tiết 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Em thấy: 7 + 4 = 11 < 6 + 6 = 12 < 8 + 5 = 13 < 9 + 6 = 15. Em sắp xếp tên các lọ hoa theo thứ tự kết quả phép tính ở mỗi lọ hoa từ bé đến lớn: A, D, C, B

c) Lọ hoa A có 2 bông hoa; lọ hoa B có 3 bông hoa; lọ hoa C có 4 bông hoa; lọ hoa D có 3 bông hoa.

Em tô màu như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 120, 121 Bài 33 Tiết 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 121 Bài 3:

Số?

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 120, 121 Bài 33 Tiết 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Em thực hiện cộng, trừ lần lượt được kết quả như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 120, 121 Bài 33 Tiết 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 121 Bài 4:

Lớp 2B có 12 bạn tham gia học võ, số bạn tham gia học đàn ít hơn số bạn tham gia học võ là 4 bạn. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu bạn tham gia lớp học đàn?

Trả lời:

Để tìm được số bạn tham gia học đàn, em lấy số bạn tham gia học võ (12 bạn) trừ đi số 4 bạn (số bạn học đàn ít hơn số bạn học võ). Em có phép tính: 12 – 4 = 8 bạn.

Bài giải

Lớp 2B có số bạn tham gia lớp học đàn là:
12 – 4 = 8 (bạn)

Đáp số: 8 bạn.

 

Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 33 Tiết 2 trang 121, 122 

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 121,122 Bài 1:

Rô-bốt hái dưa hấu cho vào sọt có số là kết quả phép tính ghi trên quả dưa đó.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 121, 122 Bài 33 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Số?

Sọt

A

B

C

D

Số quả dưa hái được

5

 

 

 

b) Viết tên sọt A, B, C, D vào chỗ chấm thích hợp.

Sọt …… có nhiều dưa nhất.                      

Sọt …… có ít dưa nhất.

Sọt …… và sọt …… có số dưa bằng nhau.

Trả lời:

Em thực hiện tính thấy:

6 = 12 – 6 = 13 – 7 = 14 – 8 = 15 – 9 = 11 – 5.

Sọt A có 5 quả dưa.

7 = 16 – 9 = 15 – 8 = 11 – 4 = 12 – 5.

Sọt B có 4 quả dưa.

 10 = 9 + 1 = 8 + 2

Sọt C có 2 quả dưa.

 13 = 9 + 4 = 10 + 3 = 7 + 6 = 8 + 5

Sọt D có 4 quả dưa.

Em điền như sau:

a) Số?

Sọt

A

B

C

D

Số quả dưa hái được

5

4

2

4

 b) Em thấy: 2 < 4 < 5. Do đó, sọt C có ít dưa nhất; sọt A có nhiều dưa nhất.

Em điền như sau:

Sọt A có nhiều dưa nhất.                  

Sọt C có ít dưa nhất.

Sọt B và sọt D có số dưa bằng nhau.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 122 Bài 2:

>; <; = ?

a) 6 + 8 …… 13                      

9 + 4 …… 14                          

5 + 6 …… 11

b) 4 + 7 …… 7 + 4                  

4 + 7 …… 4 + 8                      

4 + 7 …… 4 + 6

Trả lời:

Em thực hiện tìm kết quả phụ của mỗi phép tính rồi so sánh. Em điền được kết quả như sau:

a) 6 + 8 > 13                                     

9 + 4 < 14                               

5 + 6 = 11

b) 4 + 7 = 7 + 4                       

4 + 7 < 4 + 8                                     

4 + 7 > 4 + 6

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 122 Bài 3:

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Phải lấy hai trong bốn túi gạo nào đặt lên đĩa cân bên phải để cân thăng bằng.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 121, 122 Bài 33 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Em quan sát thấy cân nặng của 2 túi gạo ở đĩa cân bên trái là: 3 kg + 9 kg = 12 kg.

Vậy em cần chọn 2 túi gạo có tổng cân nặng là 12 kg để cân thăng bằng.

(1) + (2) = 6 + 7 = 13 kg

(3) + (2) = 8 + 7 = 15 kg

(2) + (4) = 7 + 5 = 12 kg.

Do đó em khoanh đáp án C.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 121, 122 Bài 33 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 122 Bài 4:

Một cửa hàng buổi sáng bán được 9 máy tính, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 4 máy tính. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu máy tính.

Trả lời:

Để tìm được số máy tính bán được trong buổi chiều, em lấy số máy tính bán được trong buổi sáng (9) cộng với 4 (số máy tính buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng). Em có phép tính: 9 + 4 = 13 cái.

Bài giải

Buổi chiều cửa hàng bán được số máy tính là:

9 + 4 = 13 (cái)

Đáp số: 13 cái máy tính.

 

Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 33 Tiết 3 trang 123, 124

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 123 Bài 1:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 123, 124 Bài 33 Tiết 3 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Số?

Toa

A

B

C

D

E

Kết quả phép tính

100

 

 

 

 

b) Viết tên toa thích hợp vào chỗ chấm.

Toa ghi phép tính có kết quả lớn nhất là toa……, toa ghi phép tính có kết quả bé nhất là toa……

Những toa ghi phép tính có kết quả bé hơn 60 là toa ……… và toa ………

Những toa ghi phép tính có kết quả lớn hơn 50 và bé hơn 100 là  toa ……… và toa ………

Trả lời:

Em thực hiện các phép tính: 70 + 30 = 100 ; 86 – 56 = 30 ; 73 – 13 = 60 ; 92 – 42 = 50 ; 20 + 50 = 70.

Em điền như sau:

a) Số?

Toa

A

B

C

D

E

Kết quả phép tính

100

30

60

50

70

 b) Ta có: 30 < 50 < 60 < 70 < 100. Em điền như sau:

Toa ghi phép tính có kết quả lớn nhất là toa A, toa ghi phép tính có kết quả bé nhất là toa B

Những toa ghi phép tính có kết quả bé hơn 60 là toa B và toa D

Những toa ghi phép tính có kết quả lớn hơn 50 và bé hơn 100 là toa C và toa E

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 123 Bài 2:

Đặt tính rồi tính.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 123, 124 Bài 33 Tiết 3 – Kết nối tri thức (ảnh 1)         Vở bài tập Toán lớp 2 trang 123, 124 Bài 33 Tiết 3 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 123, 124 Bài 33 Tiết 3 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Em thực hiện cộng, trừ lần lượt chữ số hàng đơn vị, rồi cộng, trừ lần lượt chữ số hàng chục.

Em được kết quả như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 123, 124 Bài 33 Tiết 3 – Kết nối tri thức (ảnh 1)       Vở bài tập Toán lớp 2 trang 123, 124 Bài 33 Tiết 3 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 123, 124 Bài 33 Tiết 3 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 124 Bài 3:

a) Nối (theo mẫu).

Tìm chỗ đỗ ô tô.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 123, 124 Bài 33 Tiết 3 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Viết tên bến đỗ thích hợp vào chỗ chấm.

Bến …… không có ô tô đỗ.

Trả lời:

Em thực hiện các phép tính:

28 + 15 = 16 + 27 = 43 ;

14 + 16 = 65 – 35 = 30 ;

72 – 45 = 61 – 34 =  27 ;

66 – 12 = 25 + 29 = 54 ;

34 + 16 = 95 – 45 = 50;

Em nối như sau:

a)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 123, 124 Bài 33 Tiết 3 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Bến G không có ô tô đỗ.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 124 Bài 4:

Một đội đồng diễn thể dục gồm có 56 người mặc áo đỏ và 28 người mặc áo vàng. Hỏi số người mặc áo đỏ nhiều hơn số người mặc áo vàng là bao nhiêu người?

Trả lời:

Để biết được số người mặc áo đỏ nhiều hơn số người mặc áo vàng là bao nhiêu người, em lấy số người mặc áo đỏ (56 người) trừ đi số người mặc áo vàng (28 người).

Bài giải

Số người mặc áo đỏ nhiều hơn số người mặc áo vàng số người là:

56 – 28 = 28 (người)

Đáp số: 28 người.

 

Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 33 Tiết 4 trang 125

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 125 Bài 1:

a)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 125 Bài 33 Tiết 4 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) 13 + 13 + 13 + 13 = ………                  

5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 =……….

Trả lời:

a) Em thực hiện trừ, cộng lần lượt từ trái sang phải:

 25 – 9 = 16

16 + 8 = 24

 34 + 7 = 41

41 – 6 = 35

35 + 8 = 43

Em điền như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 125 Bài 33 Tiết 4 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Em thực hiện cộng trừ trái sang phải:

13 + 13 = 26

26 + 13 = 39

39 + 13 = 52

Vậy 13 + 13 + 13 + 13 = 52

5 + 5 = 10

10 + 5 = 15

15 + 5 = 20

20 + 5 = 25

25 + 5 = 30

30 + 5 = 35

Vậy 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 35

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 125 Bài 2:

Số?

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 125 Bài 33 Tiết 4 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Em quan sát: 3 + 4 = 7 ; 4 + 2 = 6 nên quy luật của bài toán là 2 số ở dưới cộng lại bằng số ở trên.

Em điền như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 125 Bài 33 Tiết 4 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 125 Bài 3:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Cho bảng bên:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 125 Bài 33 Tiết 4 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất có trong bảng là ……

b) Hai số trong bảng có tổng bằng 24 là số …… và ……

c) Ba số trong bảng có tổng bé nhất là các số ……, …… và ……

Trả lời:

a) Số lớn nhất trong bảng là: 45; số bé nhất là: 11.

Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất có trong bảng là: 45 – 11 = 34.

b) Hai số trong bảng có tổng bằng 24 là số 11 và 13.

c) Ba số trong bảng có tổng bé nhất là các số 11, 12 và 13.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 125 Bài 4:

Một ao sen có 62 nụ sen. Sáng nay đã có 35 nụ sen nở thành hoa. Hỏi lúc này ao sen còn lại bao nhiêu nụ sen chưa nở?

Trả lời:

Ao sen có 62 nụ sen, đã có 35 nụ sen nở thành hoa. Để biết ao sen còn lại bao nhiêu nụ sen chưa nở, em thực hiện phép trừ lấy số nụ sen (62) trừ số nụ sen đã nở (35), em có phép tính: 62 – 35 = 27 nụ

Bài giải

Lúc này ao sen còn lại số nụ sen chưa nở là:

62 – 35 = 27 (nụ)

Đáp số: 27 nụ.

Xem thêm lời giải vở bài tập Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 126 Bài 34: Ôn tập hình phẳng

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 129 Bài 35: Ôn tập đo lường

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 132 Bài 36: Ôn tập chung

Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 37: Phép nhân

Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 38: Thừa số, tích

1 1,076 31/05/2022
Tải về