Vở bài tập Toán lớp 2 trang 121, 122 Bài 33 Tiết 2 – Kết nối tri thức

Lời giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 121, 122 Bài 33 Tiết 2 sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp  2. Mời các bạn đón xem:

1 615 01/06/2022


Vở bài tập Toán lớp 2 trang 121, 122 Bài 33 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 121, 122 Bài 1:

Rô-bốt hái dưa hấu cho vào sọt có số là kết quả phép tính ghi trên quả dưa đó.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 121, 122 Bài 33 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Số?

Sọt

A

B

C

D

Số quả dưa hái được

5

 

 

 

b) Viết tên sọt A, B, C, D vào chỗ chấm thích hợp.

Sọt …… có nhiều dưa nhất.                      

Sọt …… có ít dưa nhất.

Sọt …… và sọt …… có số dưa bằng nhau.

Trả lời:

Em thực hiện tính thấy:

6 = 12 – 6 = 13 – 7 = 14 – 8 = 15 – 9 = 11 – 5.

Sọt A có 5 quả dưa.

7 = 16 – 9 = 15 – 8 = 11 – 4 = 12 – 5.

Sọt B có 4 quả dưa.

 10 = 9 + 1 = 8 + 2

Sọt C có 2 quả dưa.

 13 = 9 + 4 = 10 + 3 = 7 + 6 = 8 + 5

Sọt D có 4 quả dưa.

Em điền như sau:

a) Số?

Sọt

A

B

C

D

Số quả dưa hái được

5

4

2

4

 b) Em thấy: 2 < 4 < 5. Do đó, sọt C có ít dưa nhất; sọt A có nhiều dưa nhất.

Em điền như sau:

Sọt A có nhiều dưa nhất.                  

Sọt C có ít dưa nhất.

Sọt B và sọt D có số dưa bằng nhau.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 122 Bài 2:

>; <; = ?

a) 6 + 8 …… 13                      

9 + 4 …… 14                          

5 + 6 …… 11

b) 4 + 7 …… 7 + 4                  

4 + 7 …… 4 + 8                      

4 + 7 …… 4 + 6

Trả lời:

Em thực hiện tìm kết quả phụ của mỗi phép tính rồi so sánh. Em điền được kết quả như sau:

a) 6 + 8 > 13                                     

9 + 4 < 14                               

5 + 6 = 11

b) 4 + 7 = 7 + 4                       

4 + 7 < 4 + 8                                     

4 + 7 > 4 + 6

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 122 Bài 3:

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Phải lấy hai trong bốn túi gạo nào đặt lên đĩa cân bên phải để cân thăng bằng.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 121, 122 Bài 33 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Em quan sát thấy cân nặng của 2 túi gạo ở đĩa cân bên trái là: 3 kg + 9 kg = 12 kg.

Vậy em cần chọn 2 túi gạo có tổng cân nặng là 12 kg để cân thăng bằng.

(1) + (2) = 6 + 7 = 13 kg

(3) + (2) = 8 + 7 = 15 kg

(2) + (4) = 7 + 5 = 12 kg.

Do đó em khoanh đáp án C.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 121, 122 Bài 33 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 122 Bài 4:

Một cửa hàng buổi sáng bán được 9 máy tính, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 4 máy tính. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu máy tính.

Trả lời:

Để tìm được số máy tính bán được trong buổi chiều, em lấy số máy tính bán được trong buổi sáng (9) cộng với 4 (số máy tính buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng). Em có phép tính: 9 + 4 = 13 cái.

Bài giải

Buổi chiều cửa hàng bán được số máy tính là:

9 + 4 = 13 (cái)

Đáp số: 13 cái máy tính.

Xem thêm lời giải vở bài tập Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 33 Tiết 1 trang 120, 121

Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 33 Tiết 3 trang 123, 124

Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 33 Tiết 4 trang 125

1 615 01/06/2022