Vở bài tập Toán lớp 2 trang 66 Bài 58: Luyện tập chung – Kết nối tri thức

Lời giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 66 Bài 58: Luyện tập chung sách Kết nối tri thức giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2.

1 1673 lượt xem
Tải về


Giải Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 58: Luyện tập chung

Video giải Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 58: Luyện tập chung

Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 58 Tiết 1 trang 66, 67

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 66 Bài 1:

Số?

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 66, 67 Bài 58 Tiết 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Em quan sát phần a thấy đây là dạng bài toán chuyển đổi đơn vị lớn sang đơn vị bé, em chỉ cần viết 1, 2, 3 chữ số 0 vào bên phải số đó.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 66, 67 Bài 58 Tiết 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Em quan sát phần b thấy đây là dạng bài toán chuyển đổi đơn vị bé sang đơn vị lớn, em chỉ cần bớt 1, 2, 3 chữ số 0 vào bên phải số đó.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 66, 67 Bài 58 Tiết 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 66 Bài 2:

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Có 3 hòn đảo V, N, I ở vị trí như hình vẽ. Một cây cầu dài 12 km nối đảo V với đảo N và một cây cầu dài 8 km nối đảo N với đảo I.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 66, 67 Bài 58 Tiết 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Đi theo các cây cầu từ đảo N đến đảo nào gần hơn?

A. Đảo V                      

B. Đảo I

b) Đi qua các cây cầu từ đảo V đến đảo I hết bao nhiêu ki-lô-mét?

A. 8km                          

B. 20km                        

C. 12km

Trả lời:

Hướng dẫn:

+ Em quan sát thấy từ đảo N đến đảo V dài 12 km, từ đảo I đến đảo N dài 8 km

Vì 8 km < 12 km nên từ đảo N đến đảo I gần hơn

+ Từ đảo V đến đảo N dài 12 km, từ đảo N đến đảo I dài 8 km

Nên từ đảo V đến đảo I dài 12 km + 8 km = 20 km.

Vậy:

a) Em khoanh vào B

A. Đảo V                      

B. Đảo I

b) Em khoanh vào B

A. 8km                          

B. 20km                        

C. 12km

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 67 Bài 3:

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Chiếc thước 1m bị gãy mất một đoạn. Hỏi trong hai đoạn A và B, đâu là đoạn bị gãy khỏi chiếc thước?

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 66, 67 Bài 58 Tiết 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Em quan sát thấy độ dài đoạn thẳng bị gãy đến sau vạch chia 8 dm, do đó em sẽ chọn phương án B.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 66, 67 Bài 58 Tiết 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 67 Bài 4:

a) Khoanh vào chữ đặt trước con vật dài nhất.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 66, 67 Bài 58 Tiết 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Trong các con vật ở câu a, con vật B dài hơn con vật C là ……m

Trả lời:

Hướng dẫn: Em quan sát thấy cá voi dài 32 m, khủng long dài 26 m và cá heo dài 16 m.

Ta có: 16 m < 26 m < 32 m nên con vật dài nhất là cá voi (con vật A).

Con vật B (khủng long) dài hơn con vật C (cá heo) là: 26 – 16 = 10 m

Em thực hiện như sau:

a)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 66, 67 Bài 58 Tiết 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Trong các con vật ở câu a, con vật B dài hơn con vật C là 10 m.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 67 Bài 5:

Bạn Nam định vẽ một hàng rào dài 1 dm. Bạn ấy đã vẽ được 8 cm. Em hãy vẽ thêm để được hàng rào dài đúng 1 dm nhé.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 66, 67 Bài 58 Tiết 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Em quan sát thấy có 8 ô vuông dài 8 cm nên mỗi ô vuông dài 1 cm. Bạn Nam định vẽ một hàng rào dài  1dm (hay 10 cm). Bạn ấy đã vẽ được 8 cm, cần vẽ thêm 2 cm (hay 2 ô vuông nữa).

Em vẽ như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 66, 67 Bài 58 Tiết 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

 

Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 58 Tiết 2 trang 68, 69

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 68 Bài 1:

 a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 68, 69 Bài 58 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) >, <, =?

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 68, 69 Bài 58 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 68, 69 Bài 58 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 68, 69 Bài 58 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)
b) Em đổi 1km = 1000 m, ta thấy 1000 m > 980 m nên 1 km > 980 m.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 68, 69 Bài 58 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 68 Bài 2:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 68, 69 Bài 58 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 68, 69 Bài 58 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Em thực hiện cộng, trừ các số đo độ dài như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 68, 69 Bài 58 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 68, 69 Bài 58 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 68 Bài 3:

Đ, S?

Hai con chim sẻ đang bay có thể nhìn thấy nhau nếu chúng cách nhau không quá 2 km. Có 6 con chim sẻ đang ở các vị trí A, B, C, D, E, G như hình vẽ

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 68, 69 Bài 58 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 68, 69 Bài 58 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Em quan sát thấy con chim C cách con chim E một khoảng là 3 ô vuông hay chính là 3 km (3 km > 2 km). Do đó, con chim C không nhìn thấy con chim E.

Con chim E cách con chim A một khoảng là 4 ô vuông hay chính là 4 km, cách con chim B và con chim D dài hơn 2 km. Do đó con chim E không nhìn thấy con chim A, C, B, D

Con chim E cách con chim G một khoảng là 2 km. Do đó con chim E nhìn thấy con chim G

Con chim A cách con chim C là 1 km, cách con chim B dưới 2 km. Do đó con chim A nhìn thấy con chim C, B. Vậy chim A có thể nhìn thấy 2 con chim khác.

Con chim C cách con chim A một khoảng là 1 km và cách con chim B một khoảng là 1 km. Nên khoảng cách từ con chim C đến hai con chim A và B bằng nhau.

Vậy em điền được như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 68, 69 Bài 58 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 69 Bài 4:  

Nối mỗi thùng hàng với xe tải thích hợp.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 68, 69 Bài 58 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Em quan sát thấy có 3 thùng hàng có độ dài lần lượt là: 3 m; 5 m; 2 m. Mà độ dài phần các thùng xe tải đo bằng đơn vị đề-xi-mét. Nên:

Đổi: 3 m = 30 dm; 5 m = 50 dm; 2 m = 20 dm.

Vì độ dài thùng hàng gần với độ dài phần thùng xe nên em nối như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 68, 69 Bài 58 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 69 Bài 5:

 Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Có hai miếng đất A và B như hình vẽ.

Biết rằng miếng đất của bác Nam có dạng hình tứ giác.

a)  Miếng đất ……. là của bác Nam.

b) Bác Nam muốn rào xung quanh miếng đất của mình nhưng không rào ở mặt cạnh sông. Vậy bác Nam cần dùng……m hàng rào.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 68, 69 Bài 58 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Hướng dẫn: Em quan sát thấy miếng đất A không phải là hình tứ giác, miếng đất B là hình tứ giác nên miếng đất B là của bác Nam.

Vì bác Nam không rào mặt ở cạnh sông nên bác sẽ rào ba đoạn còn lại có độ dài lần lượt là 30 m, 20 m và 30 m. Vậy bác Nam cần dùng 30 m + 20 m + 30 m = 80 m hàng rào.

Em trình bày như sau:

a)  Miếng đất B là của bác Nam.

b) Bác Nam muốn rào xung quanh miếng đất của mình nhưng không rào ở mặt cạnh sông. Vậy bác Nam cần dùng 80 m hàng rào.

Xem thêm lời giải vở bài tập Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 70 Bài 59: Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 74 Bài 60: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 78 Bài 61: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 82 Bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 88 Bài 63: Luyện tập chung

1 1673 lượt xem
Tải về