Vở bài tập Toán lớp 2 trang 40, 41 Bài 48 Tiết 2 – Kết nối tri thức

Lời giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 40, 41 Bài 48 Tiết 2 sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 2. Mời các bạn đón xem:

1 168 lượt xem


Vở bài tập Toán lớp 2 trang 40, 41 Bài 48 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 40 Bài 1:

Mỗi khay bánh có 10 chiếc bánh. Vẽ thêm khay và bánh cho đủ:

a) 30 chiếc bánh.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 40, 41 Bài 48 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) 50 chiếc bánh.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 40, 41 Bài 48 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

a) Em quan sát thấy có 2 khay, mỗi khay có 10 cái bánh hay 1 chục bánh. Vậy có: 2 chục hay 20 cái bánh. Để có đủ 30 cái bánh cần thêm 10 cái bánh hay 1 chục cái bánh nữa. Em vẽ thêm 1 khay bánh chứa 10 cái bánh.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 40, 41 Bài 48 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Em quan sát thấy có 3 khay, mỗi khay có 10 cái bánh. Vậy có: 30 cái bánh. Để có đủ 50 cái bánh cần thêm 20 cái bánh hay 2 chục cái bánh nữa. Em vẽ thêm 2 khay bánh, mỗi khay chứa 10 cái bánh.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 40, 41 Bài 48 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 41 Bài 2:

 Mỗi túi đựng 100 đồng xu. Khoanh vào số túi để được:

a) 500 đồng xu.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 40, 41 Bài 48 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) 1000 đồng xu.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 40, 41 Bài 48 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

a) Mỗi túi đựng 100 (1 trăm) đồng xu, vậy 2 túi đựng 2 trăm hay chính là 200 đồng xu, tương tự 3 túi đựng 300 đồng xu, 4 túi đựng 400 đồng xu, 5 túi đựng 500 đồng xu.

Vậy để có 500 đồng xu, em khoanh vào 5 túi.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 40, 41 Bài 48 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Tương tự, để có 1000 đồng xu hay 10 trăm đồng xu, em cần 10 túi. Vậy em khoanh vào 10 túi.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 40, 41 Bài 48 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 41 Bài 3:

Số?

a) Số 20 gồm … chục và … đơn vị.

b) Số 54 gồm … chục và … đơn vị.

c) Số 45 gồm … chục và … đơn vị.

d) Số 100 gồm … trăm, … chục và … đơn vị.

Trả lời:

Phân tích:

a) 20 = 20 + 0 hay gồm 2 chục và 0 đơn vị

b) 54 = 50 + 4 hay gồm 5 chục và 4 đơn vị

c) 45 = 40 + 5 hay gồm 4 chục và 5 đơn vị

d) 100 = 100 + 00 + 0 hay gồm 1 trăm, 0 chục và 0 đơn vị

Vậy em điền được:

a) Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị.

b) Số 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị.

c) Số 45 gồm 4 chục và 5 đơn vị.

d) Số 100 gồm 1 trăm, 0 chục và 0 đơn vị.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 41 Bài 4:

 Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

 Trong siêu thị có bán các thùng táo, mỗi thùng đựng 100 quả táo và các túi táo, mỗi túi đựng 10 quả táo.

a)  Buổi sáng, một trường học đã mua 4 thùng táo ở siêu thị. Vậy trường học đã mua …… quả táo ở siêu thị vào buổi sáng.

b) Buổi chiều, bố của Nam đã mua 5 túi táo ở siêu thị để làm quà biếu ông bà. Vậy bố của nam đã mua …… quả táo ở siêu thị vào buổi chiều.

Trả lời:

Mỗi thùng đựng 100 (1 trăm) quả táo, 2 thùng đựng 2 trăm quả, 3 thùng đựng 3 trăm quả, 4 thùng đựng 4 trăm quả.

Mỗi túi đựng 10 (1 chục) quả táo, 2 túi có 2 chục quả, 3 túi có 3 chục quả, 4 túi có 4 chục quả, 5 túi có 5 chục quả.

Em điền như sau:

a)  Buổi sáng, một trường học đã mua 4 thùng táo ở siêu thị. Vậy trường học đã mua 4 trăm hay chính là 400 quả táo ở siêu thị vào buổi sáng.

b) Buổi chiều, bố của Nam đã mua 5 túi táo ở siêu thị để làm quà biếu ông bà. Vậy bố của nam đã mua 5 chục hay chính là 50 quả táo ở siêu thị vào buổi chiều.

Xem thêm lời giải vở bài tập Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 48 Tiết 1 trang 39, 40

1 168 lượt xem