Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 52, 53, 54 Luyện từ và câu - Luyện tập về từ nhiều nghĩa

Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Luyện từ và câu - Luyện tập về từ nhiều nghĩa trang 52, 53, 54 hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 5 Tập 1. Mời các bạn đón xem:

1 1135 lượt xem
Tải về


Mục lục Giải Vở bài tập Tiếng việt lớp 5 trang 52, 53, 54 Luyện từ và câu - Luyện tập về từ nhiều nghĩa

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang 52 Bài 1: Các từ in đậm trong mỗi cặp câu dưới đây có quan hệ với nhau như thế nào? Đánh dấu (+) vào ô thích hợp.

Câu

Từ đồng âm

Từ nhiều nghĩa

-      Lúa ngoài đồng đã chín vàng.

-     Tổ em có chín học sinh.

 

 

-     Lúa ngoài đồng đã chín vàng.

-     Nghĩ cho chín rồi hãy nói.

 

 

-     Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt.

-     Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại.

 

 

-     Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt.

-     Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp.

 

 

-     Những vạt nương màu mật

Lúa chín ngập lòng thung.

-     Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.

 

 

-     Những vạt nương màu mật

Lúa chín ngập lòng thung.

-      Vạt áo chàm thấp thoáng

Nhuộm xanh cả nắng chiều.

 

 

Phương pháp giải:

- Từ đồng âm là những từ có âm đọc giống nhau nhưng nghĩa hoàn toàn khác nhau.

- Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển, nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có một mối liên hệ với nhau.

Trả lời:

Câu

Từ đồng âm

Từ nhiều nghĩa

- Lúa ngoài đồng đã chín vàng.

- Tổ em có chín học sinh.

+

 

- Lúa ngoài đồng đã chín vàng.

- Nghĩ cho chín rồi hãy nói.

 

+

- Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt.

- Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại.

+

 

- Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt.

- Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp.

+

 

- Những vạt nương màu mật

  Lúa chín ngập lòng thung.

- Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.

+

 

- Những vạt nương màu mật

   Lúa chính ngập lòng thung.

Vạt áo chàm thấp thoáng

   Nhuộm xanh cả nắng chiều.

 

+

Giải thích :

- Từ chín trong câu “Tổ em có chín học sinh” (chín học sinh) chỉ số lượng. Chín trong câu “Lúa ngoài đồng đã chín vàng” (lúa chín), chỉ ở giai đoạn phát triển đầy đủ nhất đến mức thu hoạch được. Vì vậy từ "chín" trong hai câu trên là từ đồng âm (vì nghĩa hoàn toàn khác nhau).

Chín trong câu “Nghĩ cho chín rồi hãy nói” (nghĩ chín) là ở trạng thái đã suy nghĩ kĩ và từ chín ở câu “Lúa ngoài đồng đã chín vàng” là từ nhiều nghĩa (vì có nét nghĩa chung là ở mức đầy đủ).

- Từ đường trong câu “Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt” là chỉ thức ăn có vị ngọt, còn từ đường trong “Các chú công nhân đang chữa đường dây điện” chỉ đường dây liên lạc. Vậy từ đường trong hai câu trên là từ đống âm (vì nghĩa hoàn toàn khác nhau).

- Từ đường trong câu “Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt” là chỉ thức ăn có vị ngọt, còn từ đường trong câu “Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp” chỉ đường giao thông đi lại. Vậy từ đường trong hai câu trên là từ đồng âm (vì có nghĩa hoàn toàn khác nhau).

- “Những vạt nương màu mật; Lúa chín ngập lòng thung” từ vạt (vạt nương) chỉ mảnh đất trồng trọt hình dải dài. Còn từ vạt trong câu “Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre” (vạt nhọn) chỉ hành động đẽo xiên. Vậy từ vạt trong các câu trên là từ đồng âm (vì nghĩa hoàn toàn khác nhau).

- “Những vạt nương màu mật; Lúa chín ngập lòng thung” từ vạt (vạt nương) chỉ mảnh đất trồng trọt hình dải dài “Vạt áo chàm thấp thoáng; Nhuộm xanh cả nắng chiều” từ vạt trong câu chỉ thân áo hình dải dài. Vậy từ vạt trong các câu trên là từ nhiều nghĩa (vì có nét nghĩa chung là vạt có hình dải dài).

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang 52 Bài 2: Trong mỗi câu thơ, câu văn sau của Bác Hồ, từ xuân được dùng với nghĩa như thế nào? Viết câu trả lời vào chỗ trống.

Câu

Nghĩa của từ “xuân”

a) Mùa xuân(1) là Tết trồng cây

Làm cho đất nước càng ngày càng xuân(2)

b) Ông Đỗ Phủ là người làm thơ rất nổi tiếng ở Trung Quốc đời nhà Đường, có câu rằng "Nhân sinh thất thập cổ lai hi", nghĩa là "Người thọ 70, xưa nay hiếm" (...) Khi người ta đã ngoài 70 xuân(3), thì tuổi càng cao, sức khoẻ càng thấp.

xuân(1) chỉ mùa đâu tiên

trong bốn mùa

xuân(2) .......................................

xuân(3)........................................

Phương pháp giải:

Em đặt từ xuân vào trong từng câu cụ thể để hiểu ý nghĩa của câu đó.

Trả lời:

Câu

Nghĩa của từ “xuân”

a) Mùa xuân (1) là Tết trồng cây

 

Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.(2)

b) Ông Đỗ Phủ là người làm thơ rất nổi tiếng ở Trung Quốc đời nhà Đường, có câu rằng “Nhân sinh thất thập cổ lai hi”, nghĩa là “Người thọ 70, xưa nay hiếm.” (...) khi người ta đã ngoài 70 xuân (3), thì tuổi càng cao, sức khỏe càng thấp.

xuân (1) - Chỉ thời tiết. “Mùa xuân” là mùa đầu tiên trong bốn mùa.

xuân (2) Có nghĩa là tươi đẹp.

xuân (3) - Chỉ tuổi tác của con người.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang 53 Bài 3Dưới đây là những nghĩa phổ biến của các từ cao, nặng, ngọt. Em hãy đặt câu để phân biệt các nghĩa của một trong những từ đó:

Từ

Nghĩa của từ

Đặt câu phân biệt các nghĩa của từ

 

a) Cao

-    Có chiều cao lớn hơn mức bình thường.

-    Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình thường.

 

 

b) Nặng

-   Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường.

-  Ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường.

 

 
 

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ nghĩa của từ rồi làm theo yêu cầu của đề bài.

Trả lời:

Từ

Nghĩa của từ

Đặt câu phân biệt các nghĩa của từ

a) Cao

- Có chiều cao lớn hơn mức bình thường.

- Hà An mới học lớp Bốn mà nhìn em đã cao lắm rồi.

 

- Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình thường.

- Tỉ lệ học sinh khá giỏi ở trường em rất cao.

b) Nặng

- Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường.

- Ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường.

- Bé mới bốn tháng tuổi mà bế đã nặng tay.

- Cô giáo em không bao giờ nói nặng học sinh.

c) Ngọt

- Có vị như vị của đường, mật.

- (Lời nói) nhẹ nhàng, dễ nghe.

- (Âm thanh) nghe êm tai.

- Em thích ăn bánh ngọt.

- Mẹ hay nói ngọt khi cho em bé ăn.

- Tiếng đàn bầu cất lên nghe thật ngọt.

Xem thêm các bài soạn, giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 hay, chi tiết khác:

Chính tả Tuần 8 trang 47, 48

Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên Tuần 8 trang 49, 50

Tập làm văn - Luyện tập tả cảnh Tuần 8 trang 50, 51

Tập làm văn - Luyện tập tả cảnh Tuần 8 trang 54, 55, 56

1 1135 lượt xem
Tải về