Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 28, 29 Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh

Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh trang 28, 29 hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 5 Tập 2. Mời các bạn đón xem:

1 622 lượt xem
Tải về


Mục lục Giải bài tập Tiếng việt lớp 5 trang 28, 29 Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 trang 28 Bài 1: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ trật tự? Đánh dấu X vào □ trước ý trả lời đúng:

□ Trạng thái bình yên, không có chiến tranh.

□ Trạng thái yên ổn, bình lặng, không ồn ào.

□ Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các đáp án xem mỗi đáp án đang miêu tả trạng thái gì rồi trả lời.

Trả lời:

Dòng nêu đúng ý nghĩa của từ trật tự đó là:

X Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 trang 28 Bài 2: Tìm những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự, an toàn giao thông có trong đoạn văn sau (viết vào phần trống ở dưới):

Theo báo cáo của Phòng Cảnh sát giao thông thành phố, trung bình mỗi đêm có 1 vụ tai nạn và 4 vụ va chạm giao thông. Phần lớn các tai nạn giao thông xảy ra do vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém an toàn. Ngoài ra, việc lấn chiếm lòng đường, vỉa hè mở hàng quán, đổ vật liệu xây dựng cũng gây ảnh hưởng rất lớn tới trật tự và an toàn giao thông.

- Lực lượng bảo vệ trật tự, an toàn giao thông.            …………………

- Hiện tượng trái ngược với trật tự, an toàn giao thông. …………………

- Nguyên nhân gây tai nạn giao thông.                        …………………

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Trả lời:

Tìm những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự, an toàn giao thông có trong đoạn văn sau (viết vào phần trống ở dưới) :

- Lực lượng bảo vệ trật tự,  an toàn giao thông: Cảnh sát giao thông

- Hiện tượng trái ngược với trật tự, an toàn giao thông: Tai nạn, va chạm giao thôngtai nạn giao thông.

- Nguyên nhân gây tai nạn giao thông: Vi phạm quy định về tốc độ; thiết bị kém an toàn; lấn chiếm lòng đường, vỉa hè, đổ vật liệu xây dựng.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 trang 29 bài 3: Tìm trong mẩu chuyện vui Lí do (Tiếng Việt 5, tập hai, trang 49) những từ ngữ chỉ người, sự việc liên quan đến bảo vệ trật tự, an ninh.

- Từ ngữ chỉ người làm việc liên quan đến trật tự, an ninh.……………………………………..

- Từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng, hoạt động liên quan đến trật tự, an ninh.……………………………………….

Phương pháp giải:

Bảo vệ trật tự, an ninh: hoạt động chống lại mọi sự xâm phạm, quấy rối để giữ yên ổn về chính trị, xã hội; giữ tình trạng ổn định, có tổ chức, kỉ luật.

Trả lời:

-Từ ngữ chỉ người làm việc liên quan đến trật tự, an ninh: Cảnh sát, trọng tài, bọn hô-li-gân bọn càn quấy.

- Từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng, hoạt động liên quan đến trật tự, an ninh: Giữ trật tự, bắt, quậy phá, hành hung, bị thương.

Xem thêm các bài soạn, giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 hay, chi tiết khác:

Chính tả Tuần 23 trang 27, 28

Tập làm văn - Lập chương trình hoạt động Tuần 23 trang 29

Luyện từ và câu - Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ Tuần 23 trang 30, 31

Tập làm văn - Trả bài văn kể chuyện Tuần 23 trang 32

1 622 lượt xem
Tải về