Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 39, 40 Luyện từ và câu - Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ
Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Luyện từ và câu - Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ trang 39, 40 hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 5 Tập 2. Mời các bạn đón xem:
Mục lục Giải bài tập Tiếng việt lớp 5 trang 39, 40 Luyện từ và câu - Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ
I. Nhận xét
Trong câu in đậm dưới đây, từ nào lặp lại từ đã dùng ở câu trước ? Em hãy gạch dưới từ đó.
Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xoè hoa.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ hai câu đã cho.
Trả lời:
Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xoè hoa.
II. Luyện tập
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 trang 39 Bài 1: Gạch dưới những từ ngữ được lặp lại để liên kết câu trong hai đoạn văn sau :
a) Niềm tự hào chính đáng của chúng ta trong nền văn hoá Đông Sơn chính là bộ sưu tập trống đồng hết sức phong phú. Trống đồng Đông Sơn đa dạng không chỉ về hình dáng, kích thước mà cả về phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn.
b) Trong một sáng đào công sự, lưỡi xẻng của anh chiến sĩ xúc lên một mảnh đồ gốm có nét hoa văn màu nâu và xanh, hình đuôi rồng. Anh chiến sĩ quả quyết ràng những nét hoa văn này y như hoa văn trên hũ rượu thờ ở đình làng anh.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 trang 40 Bài 2: Điền từ ngữ cá song, tôm, thuyền, cá chim, chợ vào chỗ trống thích hợp để các câu, đoạn được liên kết với nhau.
Dọc theo bờ vịnh Hạ Long, trên bến Đoan, bến Tàu hay cảng Mới, những đoàn thuyền đánh cá rê màn sương bạc nối đuôi nhau cập bến, những cánh buồm ướt át như cánh chim trong mưa………….lưới mui bằng………….giã đôi mui cong. ……………khu Bốn buồm chữ nhật…………………Vạn Ninh buồm cánh én………………..nào cũng tôm cá đầy khoang. Người ta khiêng từng sọt có nạng tươi roi rói lên chợ.
…………… Hòn Gai buổi sáng la liệt tôm cá. Những con……………………khoẻ, vớt lên hàng giờ vẫn giãy đành đạch, vảy xám hoa đen lốm đốm. Những con ………………mình dẹt như hình con chim lúc sài cánh bay, thịt ngon vào loại nhất nhì. Những con cá nhụ béo núc, trắng lốp, bóng mượt như được quét một lớp mỡ ngoài vậy. Những con……………..tròn, thịt căng lên từng ngấn như cổ tay của trẻ lên ba, da xanh ánh, hàng chân choi choi như muốn bơi.
Phương pháp giải:
1) Em đọc kĩ các câu để phát hiện ra các từ được lặp lại để nhằm tác dụng liên kết câu.
2) Em đọc kĩ đoạn văn và điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Trả lời:
1)
a) Niềm tự hào chính đáng của chúng ta trong nền văn hoá Đông Sơn chính là bộ sưu tập trống đồng hết sức phong phú. Trống đồng Đông Sơn đa dạng không chỉ về hình dáng, kích thước mà cả về phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn.
b) Trong một sáng đào công sự, lưỡi xẻng của anh chiến sĩ xúc lên một mảnh đồ gốm có nét hoa văn màu nâu và xanh, hình đuôi rồng. Anh chiến sĩ quả quyết ràng những nét hoa văn này y như hoa văn trên hũ rượu thờ ở đỉnh làng anh.
2)
Dọc theo bờ vịnh Hạ Long, trên bến Đoan, bến Tàu hay cảng Mới, những đoàn thuyền đánh cá rê màn sương bạc nối đuôi nhau cập bến, những cánh buồm ướt át như cánh chim trong mưa. Thuyền lưới mui bằng. Thuyền giã đôi mui cong. Thuyền khu Bốn buồm chữ nhật. Thuyền Vạn Ninh buồm cánh én. Thuyền nào cũng tôm cá đầy.khoang. Người ta khiêng từng sọt có nạng tươi roi rói lên chợ.
Chợ Hòn Gai buổi sáng la liệt tôm cá. Những con cá song khoẻ, vớt lên hàng giờ vẫn giãy đành đạch, vảy xám hoa đen lốm đốm. Những con cá chim mình dẹt như hình con chim lúc sài cánh bay, thịt ngon vào loại nhất nhỉ. Những con cá nhụ béo núc, trắng lốp, bóng mượt như được quét một lớp mỡ ngoài vậy. Những con tôm tròn, thịt căng lên từng ngấn như cổ tay của trẻ lên ba, da xanh ánh, hàng chân choi choi như muốn bơi.
Xem thêm các bài soạn, giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 hay, chi tiết khác:
Tập làm văn - Tả đồ vật (Chuẩn bị cho bài kiểm tra viết) Tuần 25 trang 40
Luyện từ và câu - Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ Tuần 25 trang 41, 42, 43
Xem thêm các chương trình khác: