Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 45, 46 Luyện từ và câu - Luyện tập về từ nhiều nghĩa

Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Luyện từ và câu - Luyện tập về từ nhiều nghĩa trang 45, 46 hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 5 Tập 1. Mời các bạn đón xem:

1 899 lượt xem
Tải về


Mục lục Giải Vở bài tập Tiếng việt lớp 5 trang 45, 46 Luyện từ và câu - Luyện tập về từ nhiều nghĩa

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang 45 bài 1: Nối mỗi câu ở cột A với lời giải nghĩa từ chạy thích hợp ở cột B:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 45, 46 Luyện từ và câu - Luyện tập về từ nhiều nghĩa (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Trả lời:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 45, 46 Luyện từ và câu - Luyện tập về từ nhiều nghĩa (ảnh 1)

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang 45 Bài 2: Dòng nào dưới đây nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy có trong tất cả các câu trên? Đánh dấu  vào ô vuông trước ý trả lời đúng:

□ Sự di chuyển.

□ Sự vận động nhanh.

□ Di chuyển bàn chân.

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và trả lời.

Trả lời:

Chọn:  Sự vận động nhanh.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang 46 Bài 3: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu có từ ăn được dùng với nghĩa gốc:

a) Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước ăn chân.

b) Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi tàu vào cảng ăn than.

c) Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn với nhau bữa cơm tối rất vui vẻ.

Phương pháp giải:

Ăn (nghĩa gốc): Chỉ hoạt động đưa thức ăn vào miệng của người hoặc động vật.

Trả lời:

Chọn: c) Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn với nhau bữa cơm tối rất vui vẻ.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang 46 bài 4: Chọn một trong hai từ đi hoặc đứng, đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ ấy.

a) Đi

- Nghĩa 1 : tự di chuyển bằng bàn chân.

- Nghĩa 2 : mang (xỏ) vào chân hoặc tay để che, giữ.

b) Đứng

- Nghĩa 1 : ở tư thế thân thẳng, chân đặt trên mặt nền.

- Nghĩa 2 : ngừng chuyển động

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ rồi làm theo yêu cầu của bài tập.

Trả lời:

a) Đi:

- Nghĩa 1: tự di chuyển bằng bàn chân.

VD: Em gái tôi đang chập chững tập đi.

- Nghĩa 2: mang (xỏ) vào chân hoặc tay để che, giữ.

VD: Mẹ nhắc tôi khi đi giày phải cột dây cho cẩn thận.

b) Đứng

- Nghĩa 1: ở tư thế thân thẳng, chân đặt trên mặt nền.

VD: Cả lớp đứng nghiêm chào cờ.

- Nghĩa 2: ngừng chuyển động

VD: Đoàn tàu đang đi thì bỗng dưng đứng lại.

Xem thêm các bài soạn, giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 hay, chi tiết khác:

Chính tả Tuần 7 trang 40, 41

Luyện từ và câu - Từ nhiều nghĩa Tuần 7 trang 41, 42, 43

Tập làm văn - Luyện tập tả cảnh Tuần 7 trang 43, 44, 45

Tập làm văn - Luyện tập tả cảnh Tuần 7 trang 46, 47

1 899 lượt xem
Tải về