Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 16, 17 Tập làm văn - Luyện tập tả cảnh
Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập làm văn - Luyện tập tả cảnh trang 16, 17 hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 5 Tập 1. Mời các bạn đón xem:
Mục lục Giải Vở bài tập Tiếng việt lớp 5 trang 16, 17 Tập làm văn - Luyện tập tả cảnh
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang 16 Bài 1: Đọc bài Mưa rào (Tiếng Việt 5, tập một, trang 31) và trả lời câu hỏi
Mưa rào
Một buổi có những đám mây lạ bay về. Những đám mây lớn nặng và đặc xịt lổm ngổm đầy trời. Mây tản ra từng nắm nhỏ rồi san đều trên một nền đen xám xịt. Gió nam thổi giật mãi. Gió bỗng thổi mát lạnh, nhuốm hơi nước. Từ phía nam bỗng nổi lên một hồi khua động dạt dào. Mưa đã xuống bên kia sông: gió càng thêm mạnh, mặc sức điên đảo trên cành cây.
Mưa đến rồi, lẹt đẹt… lẹt đẹt… mưa giáo đầu. Những giọt nước lăn xuống mái phên nứa: mưa thực rồi. Mưa ù xuống khiến cho mọi người không tưởng được là mưa lại kéo đến chóng thế. Lúc nãy là mấy giọt lách tách, bây giờ bao nhiêu nước tuôn rào rào. Nước xiên xuống, lao xuống, tách, bây giờ bao nhiêu nước tuôn rào rào. Nước xiên xuống, lao xuống, lao vào trong bụi cây. Lá đào, lá na, lá sói vẫy tai run rẩy. Con gà sống ướt lướt thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trú. Mưa xuống sầm sập, giọt ngã, giọt bay, bụi nước tỏa trắng xóa. Trong nhà bỗng tối sầm, một mùi nồng ngai ngái, cái mùi xa lạ, man mác của những trận mưa mới đầu mùa. Mưa rào rào trên nền gạch. Mưa đồm độp trên phên nứa, đập bùng bùng vào lòng lá chuối. Tiếng giọt tranh đổ ồ ồ…
Nước chảy đỏ ngòm bốn bề sân, cuồn cuộn dồn vào các rãnh cống đổ xuống ao chuôm. Mưa xối nước được một lúc lâu thì bỗng trong vòm trời tối thẫm vang lên một hồi ục ục ì ầm. Tiếng sấm, tiếng sấm của mưa mới đầu mùa…
Mưa đã ngớt. Trời rạng dần. Mấy con chim chào mào từ gốc cây nào đó bay ra hót râm ran. Mưa tạnh, phía đông một mảng trời trong vắt. Mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh.
Theo Tô Hoài
a) Những dấu hiệu nào báo cơn mưa sắp đến ?
Mây: .................
Gió: .................
b) Ghi lại những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa.
Tiếng mưa: .................
Hạt mưa: .................
c) Ghi lại những từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu trời trong và sau trận mưa:
Trong mưa: .................
Sau cơn mưa: .................
d) Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào ?
M : Bằng mắt (thị giác): thấy những đám mây biến đổi.
............................
Phương pháp giải:
a. Em chú ý đọc kĩ đoạn văn thứ nhất.
b. Em đọc kĩ đoạn văn 2, 3, 4.
c. Em đọc thật kĩ đoạn văn và trả lời.
d. Thị giác (bằng mắt - nhìn thấy), thính giác (bằng tai - nghe thấy), khứu giác (bằng mũi - ngửi thấy), xúc giác (sờ được).
Trả lời:
a) Những dấu hiệu nào báo cơn mưa sắp đến?
Mây |
- Những đảm mây lớn và đặc xịt, lổm ngổm đầy trời, tản ra từng nắm nhỏ rồi san đều trên một nền đen xám xịt. |
Gió |
- Thổi giật, mát lạnh, mang theo hơi nước. - Khi mưa xuống: gió càng thêm mạnh, mặc sức điên đảo trên cành cây. |
b) Ghi lại những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa.
Tiếng mưa |
- Lúc đầu: lẹt đẹt ... lẹt đẹt, lách tách - Về sau: mưa ù, xuống rào rào, rầm rập, đồm độp, đập bùng bùng, đổ ồ ồ. |
Hạt mưa |
- Những giọt nước lăn xuống mái hiên; mưa xiên xuống, lao xuống, lao vào trong bụi cây. - Hạt mưa : ngã, bay, tỏa bụi nước trắng xóa. |
c) Ghi lại những từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu trời trong và sau trận mưa :
Trong mưa |
- Lá đào, lá na, lá sói vẫy tai run rẩy. + Con gà trống ướt lướt thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trú. + Vòm trời tối thẫm vang lên một hồi ục ục ì ầm, tiếng sấm của mưa đầu mùa. |
Sau cơn mưa |
- Trời rạng dần. + Chim chào mào hót râm ran. + Phía đông một mảng trời trong vắt. + Mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh. |
d) Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào ?
M : Bằng mắt (thị giác): thấy những đám mây biến đổi.
- Bằng mắt (thị giác) : thấy những đám mây biến đổi, thấy mưa rơi, thấy bầu trời đổi thay; thấy cây cỏ, con vật trong cơn mưa, cảnh tượng xung quanh khi mưa tuôn xối xả, khi ngớt mưa.
- Bằng tai nghe (thính giác): nghe được tiếng gió thổi; mưa và biết được nó biến đổi như thế nào, tiếng sấm, tiếng chim chào mào hót.
- Bằng cảm nhận của da (xúc giác): cảm thấy sự mát lạnh của gió nhuốm hơi nước trước cơn mưa.
- Bằng mũi ngửi (khứu giác): biết được mùi nồng ngại ngái; xa lạ, man mác của những trận mưa mới đầu mùa.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang 17 Bài 2: Từ những điều em đã quan sát được, hãy lập dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa:
...........................
Phương pháp giải:
Em quan sát cảnh vật và những hiện trong cơn mưa để hoàn thành bài tập.
Trả lời:
A. Mở bài: Giới thiệu bao quát
Cơn mưa diễn ra trong hoàn cảnh nào?
Sau một thời gian dài trời đất nắng nóng nứt nẻ. Chiều tối nay, bỗng từ đâu mây đen kéo tới báo hiệu một cơn mưa sắp về
B. Thân bài: Tả sự thay đổi của cảnh vật theo thời gian
- Lúc sắp mưa
+ Mây đen từ đâu kéo đến, đất trời âm u
+ Trong từng cơn gió còn cảm thấy có luồng không khí mát lạnh
+Mọi người vội vàng thu dọn, sắp xếp đồ đạc và công việc để tránh cơn mưa
- Lúc bắt đầu mưa
+ Từng hạt mưa bắt đầu rơi lộp độp trên những mái hiên.
+Mưa ào ào trắng xóa đất trời
+Thỉnh thoảng xen lẫn tiếng mưa còn có tiếng sấm ầm ầm và ánh chớp xé ngang bầu trời.
+Cây cối hai bên đường tha hồ được cơn mưa tắm mát, vỗ về.
+Mưa xối xả ngập lụt từng con đường
+Người người hối hả trong những chiếc áo mưa lái xe xé tan màn mưa để mong trở về nhà thật nhanh.
+Đâu đó dưới mái hiên, vài người đứng lại trú mưa.
+Lũ chim ướt lướt thướt, trú mình trong những tán cây lớn
- Sau cơn mưa
+Bầu trời trở nên quang đãng
+Ánh nắng nhẹ nhàng chiếu soi như muốn hong khô vạn vật sau cơn mưa
+Cây lá như được rửa trôi sạch lớp bụi, xanh mướt.
+Lũ chim bắt đầu hót ríu rít sau những bụi cây
+Người người lại hối hả tiếp tục công việc của mình
C. Kết bài
Cơn mưa rào kéo đến như tiếp thêm sinh khí cho con người và vạn vật sau những ngày nắng nóng không mưa.
Xem thêm các bài soạn, giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 hay, chi tiết khác:
Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Nhân dân Tuần 3 trang 14,15
Luyện từ và câu - Luyện tập về từ đồng nghĩa Tuần 3 trang 18, 19
Xem thêm các chương trình khác: