Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 49, 50 Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên

Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên trang 49, 50 hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 5 Tập 1. Mời các bạn đón xem:

1 942 28/05/2022
Tải về


Mục lục Giải Vở bài tập Tiếng việt lớp 5 trang 49, 50 Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang 49 Bài 1: Đánh dấu  vào ô vuông trước lời giải thích đúng nghĩa của từ thiên nhiên:

□ Tất cả những gỉ do con người tạo ra.

□ Tất cả những gì không do con người tạo ra.

□ Tất cả mọi thứ tổn tại xung quanh con người.

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ kĩ rồi lựa chọn.

Trả lời:

Chọn:  Tất cả những gì không do con người tạo ra.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang 49 Bài 2: Gạch dưới những từ chỉ sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên ở các thành ngữ, tục ngữ sau:

a) Lên thác xuống ghềnh.

b) Góp gió thành bão.

c) Nước chảy đá mòn

d) Khoai đất lạ, mạ đất quen.

Phương pháp giải:

Thiên nhiên là tất cả những gì không do con người tạo ra.

Trả lời:

a) Lên thác xuống ghềnh.

b) Góp gió thành bão.

c) Nước chảy đá mòn.

d) Khoai đất lạ, mạ đất quen.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang 49 Bài 3: Tìm và ghi lại những từ ngữ miêu tả không gian :

a) Tả chiều rộng. M : bao la

b) Tả chiều dài (xa) : M : tít tắp,

c) Tả chiều cao. M : cao vút,

d) Tả chiều sâu. M : hun hút,

Đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được :

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của đề bài.

Trả lời:

a) Tả chiều rộng: M: bao la, mênh mông, bát ngát, bạt ngàn.

b) Tả chiều dài (xa): M : tít tắp, thăm thẳm, vời vợi, ngút ngàn, xa tít, tít mù khơi, dằng dặc.

c) Tả chiều cao : M : cao vút, chót vót, vời vợi, chất ngất.

d) Tả chiều sâu : M : hun hút, hoăm hoẳm, thăm thẳm.

Đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được :

- Cánh rừng bát ngát, có vẻ bí hiểm.

- Bầu trời trong xanh, cao vời vợi.

- Quê ngoại bạn Hùng xa tít tẳp.

- Giếng sâu hun hút.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang 50 Bài 4: Tìm và ghi lại những từ ngữ miêu tả sóng nước :

a) Tả tiếng sóng. M : ì ầm,

b) Tả làn sóng nhẹ. M : lăn tăn,

c) Tả đợt sóng mạnh. M: cuồn cuộn

Đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được :

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của đề bài.

Trả lời:

a)   Tả tiếng sóng M : ì ầm, rì rào, ầm ầm, lao xao, ì oạp, oàm oạp.

b)   Tả làn sóng nhẹ M : lăn tăn, dập dềnh, gợn nhẹ, trườn nhẹ.

c)   Tả đợt sóng mạnh. M : cuồn cuộn, ào ạt, cuộn trào, dữ dội, khủng khiếp, điên cuồng.

Đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được :

- Tiếng sóng vỗ vào bờ ầm ầm.

- Sóng gợn lăn tăn trên mặt hồ phẳng lặng.

- Sóng trườn nhẹ, mơn man bờ cát.

- Sóng đập dữ dội, biểu lộ thịnh nộ của đại dương.

- Từng con sóng đập điên cuồng vào mạn thuyền, chiếc thuyền chòng chành như muốn vỡ tung ra.

Xem thêm các bài soạn, giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 hay, chi tiết khác:

Chính tả Tuần 8 trang 47, 48

Tập làm văn - Luyện tập tả cảnh Tuần 8 trang 50, 51

Luyện từ và câu - Luyện tập về từ nhiều nghĩa Tuần 8 trang 52, 53, 54

Tập làm văn - Luyện tập tả cảnh Tuần 8 trang 54, 55, 56

1 942 28/05/2022
Tải về