Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 40 Tập làm văn - Tả đồ vật (Chuẩn bị cho bài kiểm tra viết)

Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập làm văn - Tả đồ vật (Chuẩn bị cho bài kiểm tra viết) trang 40 hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 5 Tập 2. Mời các bạn đón xem:

1 872 28/05/2022
Tải về


Mục lục Giải bài tập Tiếng việt lớp 5 trang 40 Tập làm văn - Tả đồ vật (Chuẩn bị cho bài kiểm tra viết) 

Lập dàn ý chi tiết cho một trong các đề bài sau :

Đề 1

Tả quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai của em.

Trả lời:

A. Mở bài

- Chuẩn bị bước vào học kì 2, mẹ sắm thêm cho em một số sách giáo khoa phục vụ việc học, trong đó quyển sách mà em thích nhất là tiếng việt 5, tập 2

B. Thân bài

1. Tả bao quát

- Quyển sách Tiếng Việt 5 thật đẹp và sinh động.

- Sách hình chữ nhật, dài khoảng 20 – 24 cm, rộng khoảng 17 cm.

- Bìa sách được trang trí bằng nhiều màu sắc. Mặt bìa láng bóng. Quyển sách có mùi thơm của giấy mới và màu mực in.

2. Tả chi tiết từng bộ phận

Quyển sách gồm 2 phần: bìa và ruột

- Bìa

+Màu chủ đạo của bìa là xanh da trời, màu sắc nền nã, mát mắt và khiến người ta thoải mái mỗi khi nhìn

+Chính giữa là một bức tranh phong cảnh thiên nhiên và con người vô cùng nên thơ và sinh động

+Phía trên cùng là dòng chữ in đen và mỏng “BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO”

+Dịch xuống phía dưới một chút là dòng chữ “Tiếng Việt 5 TẬP HAI” được in màu nổi bật và bắt mắt.

+Phía dưới cùng là dòng chữ “NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAM”

- Ruột sách

+Ruột sách gồm 171 trang được in chữ đen đều tăm tắp trên giấy trắng tinh.

+Sách được ghép các bức tranh minh hoạ dễ hiểu, phù hợp với nội dung bài học giúp các em hứng thú hơn trong học tập.

+Nội dung cuốn sách gồm có 5 phần, rất phong phú: Tập đọc, Chính tả, Kể chuyện, Luyện từ và câu, Tập làm văn với 5 chủ đề khác nhau: Người công dân, Vì cuộc sống thanh bình, Nhớ nguồn, Nam và nữ, Những chủ nhân tương lai.

+Các bài tập đọc, Kể chuyện, Tập làm văn đều có tranh ảnh minh họa, màu sắc đẹp giúp em hiểu rõ nội dung bài.

+Các bài chính tả giúp em viết đúng, đẹp.

+Các bài luyện từ và câu giúp em biết thêm về ngữ pháp và câu ghép, mở rộng thêm vốn từ khi giao tiếp và làm cho vốn từ của mình ngày càng phong phú hơn.

+ Còn tập làm văn giúp em tả người, tả đồ vật hay hơn. Sách còn cho em thêm hiểu, thêm yêu thiên nhiên đất nước mình và biết nhiều về phong tục tập quán của các nước trên thế giới.

+Trước mỗi chủ điểm sách đều dành hẳn một trang và hình minh hoạ cho chủ điểm đó. Mỗi bài học lại thường có hình minh hoạ rõ ràng, màu sắc hấp dẫn.

3. Công dụng của cuốn sách

Cuốn sách mở ra chân trời mới trước mắt em. Giúp em thu lượm được rất nhiều kiến thức bổ ích vừa để mở mang cái nhìn về thế giới lại vừa tập rèn luyện được những kĩ năng viết văn cho bản thân mình

C. Kết bài

Cuốn sách này sẽ đồng hành cùng với em trong suốt học kì 2 này. Em sẽ học tập thật tốt và giữ gìn sách thật sạch, đẹp

Đề 2

Tả một đồ vật trong nhà mà em yêu thích.

Trả lời:

A. Mở bài

- Đây là chiếc đồng hồ báo thức mà bố tặng cho em vào dịp sinh nhật.

- Nó là một vật dụng vô cùng thân thiết, gắn bó với em mỗi ngày.

B. Thân bài

1. Miêu tả bao quát về chiếc đồng hồ

- Chiếc đồng hồ có hình tròn, dáng nhỏ nhắn, xinh xắn.

- Bao quanh là một màu xanh mát mắt và láng bóng

2. Miêu tả chi tiết chiếc đồng hồ

Chiếc đồng hồ gồm có bốn phần: tay cầm, vỏ ngoài, mặt đồng hồ và bộ phận máy móc phía bên trong

- Mặt đồng hồ

+Được che bởi một tấm kính

+Phía bên trong có kim ngắn, kim giờ, kim giây màu đen và kim báo thức màu vàng cùng với 12 con số

+Đồng hồ chạy miệt mài ngày đêm, âm thanh tích tắc nghe rất vui tai

- Vỏ ngoài

+Mặt đồng hồ được một lớp vỏ ngoài màu xanh lam bao quanh

+Trên đầu còn có hai chiếc chuông xanh nhỏ nhắn và vô cùng xinh xắn

+Ở giữa hai chiếc chuông nhỏ là chốt báo thức

- Tay cầm và chân

+Tay cầm là một vòng tròn cuốn cong.

+Vô cùng thuận tiện để có thể đem đi mọi nơi

+Phía cuối có hai chiếc chân nhỏ chìa ra để giữ cho đồng hồ đứng được

- Bộ phận máy móc bên trong

+Để chiếc đồng hồ có thể hoạt động thì bên trong còn có một bộ phận máy móc.

+Các nút điều kiển gồm có nút chỉnh thời gian, nút hẹn báo thức, nút chỉnh báo thức. Rất tiện lợi và dễ sử dụng

+Đồng hồ được chạy bằng pin

3. Tác dụng của đồng hồ

- Đồng hồ luôn nhắc nhở em đi học đúng giờ, thực hiện mọi việc theo kế hoạch

- Nhắc nhở em phải biết quý trọng, không được lãng phí thời gian

C. Kết bài

- Em rất thích chiếc đồng hồ, nó là người bạn nhắc nhở em mỗi ngày không được lãng phí thời gian.

Đề 3

Tả một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em.

Trả lời:

A. Mở bài

Giới thiệu đồ vật định tả: cái tủ lạnh (gia đình em mua lúc nào? Tủ lạnh hiệu gì?)

B. Thân bài:

a. Tả bao quát:

– Tủ lạnh hình khối chữ nhật đứng, có dung tích 120 lít. Vỏ tủ lạnh làm bằng thép trắng (inox) (có thể tả màu sơn của tủ lạnh).

b) Tả chi tiết:

– Tủ lạnh có mấy cửa? (hai cửa). Tủ lạnh được đặt chắc chắn lên bục bằng nhựa tốt mang tên hãng sản xuất tủ (Toshiba).

– Mở cánh cửa nhỏ là phần trên tủ lạnh, đó là ngăn làm đá. Ngăn đá chia làm hai tầng, và hai hộc đeo trên cánh cửa.

– Mở cánh cửa lớn là phần dưới tủ lạnh, đây là ngăn mát có ba tầng và một hộc kéo có nắp, mỗi tầng là một tấm kính chịu lực dày tám li. Phần này là nơi để rau quả, nước uống thức ăn. Có bốn hộc đeo ở cánh cửa.

– Các phần bên trong tủ làm bằng nhựa cao cấp màu trắng và mi-ca mờ.

c. Sử dụng và gìn giữ tủ như thế nào?

Mẹ cất thức ăn giữ lạnh cho khỏi ôi thiu. Tủ lạnh giúp bảo quản rau tươi lâu.

– Tủ lạnh giúp mẹ đỡ mất thì giờ đi chợ nhiều lần khi mà thức ăn được mua cho gia đình ăn trong một tuần.

– Mẹ lau tủ lạnh hàng tuần cho sạch sẽ.

C. Kết luận:

– Nêu suy nghĩ của em về ích lợi của tủ lạnh (tiện dụng, bảo vệ sức khoẻ).

– Nêu cảm xúc của em đối với tủ lạnh (xem tủ lạnh như một người bạn thân thiết quen thuộc như mọi vật trong nhà).

Đề 4

Một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em.

Trả lời:

A. Mở bài

- Đó là chiếc cặp sách mà em vô cùng yêu thích

- Bố tặng khi em đạt danh hiệu học sinh xuất sắc.

B. Thân bài

- Tả bao quát:

Cặp hình chữ nhật, được làm bằng da thuộc.

Cặp mới nguyên, khổ to và dày, màu da đen bóng.

Loại cặp có quai xách và dây mang.

- Tả từng bộ phận:

Bên ngoài: Mặt cặp mịn, mềm, sờ êm và mát tay. Nắp cặp hình chữ nhật hơi vát ở hai bên. Trên mặt cặp có in hình hai chú chó trắng đang nô đùa trên thảm cỏ xanh.

Hai bên cặp có hai khoá mạ kền sáng bóng. Mỗi lần mở ra đóng vào nghe “tanh tách” thật vui tai.

Nắp cặp có gắn một quai xách bằng nhựa cong cong như một cái cầu.

Bên trong: Cặp gồm ba ngăn:

+ Ngăn thứ nhất nhỏ, em dùng để cất các dụng cụ học tập.

+ Ngăn thứ hai và ba to hơn, em làm phòng ở cho các cô cậu sách vở. Các ngăn đều làm bằng da đen mềm và mịn.

C. Kết luận

Em thích cái cặp bố mua vì đây là một kỉ niệm đánh dấu những ngày tháng học tập với sức cố gắng của em. Em sẽ giữ mãi chiếc cặp thân thương này.

Đề 5

Tả một đồ vật trong viện bảo tàng hoặc, trong nhà truyền thống mà em đã có dịp quan sát.

Trả lời:

A. Mở bài: Giới thiệu đồ vật mà em định tả

- Trong chuyến đi thăm Bảo tàng Phụ nữ Nam Bộ, em được nhìn thấy chiếc khăn răn của Mẹ Việt Nam Anh hùng Trần Thị Lướt.

- Chiếc khăn được xem như kỉ vật và được trưng bày tại đây.

B. Thân bài

- Chiếc khăn rằn dệt bằng vải bố.

- Chiều ngang chừng 0,6 m, chiều dài khoảng 1,2 m.

- Mặt khăn in đậm hình ka-rô màu đỏ sẫm; nền khăn màu trắng.

- Hai đầu khăn có những tua vải làm tăng vẻ đẹp duyên dáng của khăn.

- Nền khăn đã có những vết sờn bạc.

- Khăn giúp mẹ Trần Thị Lướt choàng ấm ở mùa đông, che nắng, thấm mồ hôi ở mùa hè.

- Khăn cùng mẹ đồng cam cộng khổ, gánh vác khó khăn, cùng mẹ giấu tài liệu vượt qua đồn bót địch.

- Khăn chứng kiến những thời khắc lịch sử hào hùng của dân tộc Việt Nam.

C. Kết bài

- Mẹ Trần Thị Lướt hi sinh để lại chiếc khăn rằn với những ý nghĩa to lớn.

- Chiếc khăn đã ghi dấu ấn một chặng đường đấu tranh của dân tộc, nó là kỉ vật thiêng liêng mà viện bảo tàng đang cất giữ.

- Em thầm biết ơn mẹ và biết ơn các chiến sĩ cách mạng đã hi sinh cuộc đời cho dân tộc Việt Nam.

Xem thêm các bài soạn, giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 hay, chi tiết khác:

Chính tả Tuần 25 trang 38, 39

Luyện từ và câu - Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ Tuần 25 trang 39, 40

Luyện từ và câu - Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ Tuần 25 trang 41, 42, 43

Tập làm văn - Tập viết đoạn đối thoại Tuần 25 trang 43, 44

1 872 28/05/2022
Tải về