Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 2 Chính tả

Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Chính tả trang 2 hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 5 Tập 1. Mời các bạn đón xem:

1 1674 lượt xem
Tải về


Mục lục Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 2 Chính tả

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang 2 Bài 1: Điền tiếng thích hợp vào mỗi chỗ trống để hoàn chỉnh bài văn sau. Biết rằng:

(1): chứa tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh.

(2): chứa tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh.

(3): chứa tiếng bắt đầu bằng c hoặc k

Trả lời:

Ngày Độc lập

Mùng 2 tháng 9 năm 1945 - một (1) ngày đáng (2) ghi nhớ. Hà Nội tưng bừng màu đỏ. Một vùng trời bát (1) ngát cờ, đèn, hoa và biểu (1) ngữ.

Các nhà máy đều (1) nghỉ việc. Chợ búa không họp. Mọi hoạt động sản xuất, buôn bán của thành phố tạm ngừng. Già, trẻ, (2) gái trai đều xuống đường. Mọi người đều thấy mình cần (3)  mặt trong (1) ngày hội lớn (3) của dân tộc (...)

Buổi lễ (3) kết thúc bằng những lời thề độc lập. Đó là ý chí (3) của toàn dân Việt Nam (3) cương quyết thực hiện lời Hồ Chủ tịch trong bản Tuyên ngôn (...)

Lịch sử đã sang trang. Một kỉ nguyên mới bắt đầu : (3) kỉ nguyên của Độc lập, Tự do, Hạnh phúc.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang 2 Bài 2: Điền chữ thích hợp với mỗi chỗ trống:

Âm đầu

Đứng trước i, ê, e

Đứng trước các âm còn lại

Âm "cờ"

Viết là ......

Viết là ......

Âm "gờ"

Viết là ......

Viết là ......

Âm "ngờ"

Viết là ......

Viết là ......

Phương pháp giải:

Con suy nghĩ để điền chữ cái thích hợp vào chỗ trống.

Trả lời:

Âm đầu

Đứng trước i, ê, e

Đứng trước các âm còn lại

Âm “cờ”

Viết là k

Viết là c

Âm “gờ”

Viết là gh

Viết là g

Ảm “ngờ”

Viết là ngh

V

Xem thêm các bài soạn, giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 hay, chi tiết khác:

Luyện từ và câu - Từ đồng nghĩa Tuần 1 trang 3

Tập làm văn - Cấu tạo của bài văn tả cảnh Tuần 1 trang 4, 5

Luyện từ và câu - Luyện tập về từ đồng nghĩa Tuần 1 trang 6

Tập làm văn - Luyện tập tả cảnh Tuần 1 trang 7, 8

1 1674 lượt xem
Tải về