Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 43, 44, 45, 46, 47 Bài 29: Con người với thiên nhiên – Cánh diều

Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 29: Con người với thiên nhiên trang 43, 44, 45, 46, 47 Cánh diều sẽ giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 dễ dàng hơn.

1 634 lượt xem
Tải về


Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 29: Con người với thiên nhiên

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 43 Đọc 

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 43 Bài đọc 1: Ông Mạnh thắng Thần Gió

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 43 Câu hỏi và bài tập Đọc hiểu 

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 43 Câu 3: Chi tiết nào nói lên sức mạnh của con người?

a) Thần Gió đập cửa, thét đòi mở cửa nhưng ông Mạnh không mở.

b) Thần Gió lồng lộn suôt đêm nhưng không thể xô đổ ngôi nhà.

c) Ba lần ông Mạnh làm nhà, ba lần Thần Gió không thể quật đổ.

Trả lời:

Khoanh vào đáp án b) Thân gió lồng lộn suốt đêm nhưng không thể xô đổ ngôi nhà.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 44 Câu 4: Ông Mạnh trong câu chuyện đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình?

a) Thấy Thần Gió ăn năn, ông Mạnh an ủi và mời Thần tới chơi.

b) Thần Gió đem cho ngôi nhà không khí mát lành từ biển cả.

c) Thần Gió đem tới hương thơm ngào ngạt của các loài hoa.

Trả lời:

Khoanh vào đáp án a) Thấy Thần Gió ăn năn, ông Mạnh an ủi và mời Thần tới chơi.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 44 Câu hỏi và bài tập Luyện tập

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 44 Câu 1: Sử dụng câu hỏi Vì sao? để hỏi đáp với bạn về nội dung câu chuyện.

Trả lời:

Hỏi – Vì sao Thần Gió phải chịu thua ông Mạnh?

Đáp – Vì sao ông Mạnh đã là một ngôi nhà rất vững chãi?

Hỏi – Vì sao ông Mạnh quyết làm một ngôi nhà thật vững chãi?

Đáp – Vì cả ba lần làm nhà trước đó, nhà của ông đều bị Thần Gió quật đổ.

Hỏi – Vì sao ở cuối truyện, ông Mạnh an ủi Thần Gió và mời Thần thỉnh thoảng tới chơi?

Đáp - Vì muốn tạo quan hệ thân thiết với Thần Gió. 

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 44 Câu 2: Nói 1-2 câu thể hiện sự đồng tình của em với ông Mạnh.

a) Khi ông quyết tâm làm một ngôi nhà thật vững trãi.

b) Khi ông kết bạn với Thần Gió.

Trả lời:

a) Cháu rất đồng tình với bác. Phải thế mới thắng được Thần Gió, bác ạ.

Bác tuyệt vời quá!

Bác làm rất đúng ạ! Phải làm cho Thần Gió hết kiêu ngạo.

b) Cháu rất đồng ý với bác. Phải kết bạn với Thần Gió, với thiên nhiên ạ.

Bác làm rất đúng, không thể biến Thần Gió thành kẻ thù, cần sống hòa thuận với thiên nhiên.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 44 Bài đọc 2: Mùa nước nổi

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 44 Câu hỏi và bài tập đọc hiểu 

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 44 Câu 1: Bài văn tả mùa nước nổi ở vùng nào?

a) Vùng đồng bằng sông Hồng.

b) Vùng đồng bằng sông Cửu Long.

c) Vùng đồng bằng sông Hương.

Trả lời:

Khoanh vào đáp án b) Vùng đồng bằng sông Cửu Long.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 44 Câu 2: Vì sao người ta gọi đó là mùa nước nổi? Chọn ý đúng:

a) Vì nước dâng lên hiền hòa

b) Vì nước lũ đổ về dữ dội

c) Vì mưa dầm dề

Trả lời:

Chọn đáp án a) Vì nước dâng lên hiền hòa.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 45 Câu 3: Tìm và ghi lại 2 hình ảnh về mùa nước nổi trong bài.

Trả lời:

Một vài hình ảnh về mùa nước nổi trong bài:

- Nước mỗi ngày dâng lên, cuồn cuộn đầy bờ.

- Mưa dầm dề, mưa sướt mướt ngày này qua ngày khác.

- Những đàn cá ròng ròng, từng đàn, từng đàn xuôi theo nước, vào tận đồng sâu. 

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 45 Câu hỏi và bài tập Luyện tập

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 45 Câu 1: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Thế nào?

a) Nước dâng lên cuồn cuộn.

b) Mưa dầm dề ngày này qua ngày khác.

Trả lời:

a) Nước dâng lên cuồn cuộn.

b) Mưa dầm dề ngày này qua ngày khác.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 45 Câu 2: Đặt một câu hỏi về mùa nước nổi theo mẫu Ai thế nào?

Trả lời:

Vào mùa nước nổi, nước dâng lên hiền hòa.

Vào mùa nước nổi, mưa sướt mướt ngày này qua ngày khác

Nước tràn qua nền nhà

Dòng sông Cửu Long no đầy nước.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 45 Bài viết 2:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 45 Câu 2: Dựa vào những điều vừa nói, hãy viết 4 -5 câu về tranh (ảnh) cảnh vật thiên nhiên.

Trả lời:

- Học sinh đọc bài viết của mình.

Ví dụ 1: Bức tranh vẽ cảnh cầu vồng sau cơn mưa. Cầu vồng xuất hiện cuối chân trời với nhiều màu sắc rực rỡ. Cầu vồng vắt ngang bầu trời tạo thành hình vòng cung mềm mại.

Ví dụ 2: Quê em có biết bao nhiêu là cảnh đẹp nhưng cảnh mà gần gũi thân thiết với em in nhiều dấu ấn kỉ niệm tuổi thơ đẹp của em đó là cảnh cánh đồng làng quê em. Cánh đồng làng chạy dọc theo men đường làng quê em, trải một màu vàng xuộm mênh mông bát ngát thẳng cánh có bay, dọc hai bên cánh đồng là lũy tre xanh rì rào trong gió, trên cành có những chú chim đang nhảy nhót hót vang những bản nhạc không lời nghe thật hay. Dưới đồng các bác nông dân đang nhanh tay gặt lúa ai cũng chuyện trò cười nói vui vẻ vì được một ngày mùa bội thu. Mấy bạn nhỏ đi học về đang tíu tít tranh luận về bài học trên lớp. Càng ngắm càng yêu quê hương mình biết bao, em sẽ phấn đấu học thật giỏi để về xây dựng quê hương mình ngày một giàu đẹp hơn

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 46 Góc sáng tạo

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 46 Câu hỏi: Hãy viết 4-5 câu về một việc em đã chứng kiến hoặc đã tham gia thể hiện sự thân thiện thiên nhiên, bảo vệ môi trường 

Trả lời:

Mỗi ngày cuối tháng, khu tập thể em đều cùng nhau dọn dẹp đường làng, ngõ xóm. Khoảng 4 giờ chiều, bác trưởng thôn sẽ đọc loa kêu gọi mọi người ra dọn dẹp. Mỗi người làm một việc, các bác gái lớn tuổi thì tập trung làm cỏ, các chú, các anh tỉa bớt những cành cây xòe ra đường, còn trẻ con chúng em được giao nhiệm vụ nhặt những rác thải nhựa bỏ vào một túi riêng. Em rất thích tham gia dọn dẹp cùng mọi người ở khu.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 47 Tự đánh giá

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 47 Câu hỏi: Sau bài 28 và 29, em đã biết thêm những điều gì, đã làm thêm được những gì? Hãy tự đánh giá

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 43, 44, 45, 46, 47 Bài 29: Con người với thiên nhiên – Cánh diều (ảnh 1)

Trả lời: 

Học sinh đánh giá theo những gì đã biết và đã làm được.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 47, 48, 49, 50 Bài 30: Quê hương em

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 50, 51, 52, 53, 54, 55 Bài 31: Em yêu quê hương

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 55, 56, 57, 58 Bài 32: Người Việt Nam

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 58, 59, 60, 61, 62 Bài 33: Những người quanh ta

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 63, 64, 65, 66 Bài 34: Thiếu nhi đất Việt

1 634 lượt xem
Tải về