Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 3, 4, 5, 6 Bài 1: Cuộc sống quanh em – Cánh diều

Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 1: Cuộc sống quanh em trang 3, 4, 5, 6 Cánh diều sẽ giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 dễ dàng hơn.

1 1276 lượt xem
Tải về


Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 1: Cuộc sống quanh em

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 3 Đọc 

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 3 Bài đọc 1: Làm việc thật là vui

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 3 Câu hỏi và bài tập Đọc hiểu 

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 3 Câu 1: Mỗi vật, con vật được nói trong bài đọc làm việc gì? Nối đúng: 

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 3, 4, 5, 6 Bài 1: Cuộc sống quanh em – Cánh diều (ảnh 1)

Trả lời:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 3, 4, 5, 6 Bài 1: Cuộc sống quanh em – Cánh diều (ảnh 1)

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 3 Câu 2:

Bé bận rộn như thế nào? Gạch dưới từ ngữ cho em biết điều đó:

Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc. Bé làm bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé luôn luôn bận rộn mà lúc nào cũng vui.

Trả lời: 

Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc. Bé làm bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé luôn luôn bận rộn mà lúc nào cũng vui.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 3 Câu 3:

Vì sao bé bận rộn mà lúc nào cũng vui?

Khoanh tròn chữ cái trước ý em thích:

a. Vì bé làm việc có ích.

b. Vì bé yêu những việc mình làm.

c. Vì bé được làm việc như mọi vật, mọi người.

Trả lời: 

Học sinh khoanh chọn ý trả lời em thích. 

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 3 Câu hỏi và bài tập Đọc hiểu 

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 3,4 Câu 1:

Tưởng tượng mỗi từ ngữ dưới đây là một hành khách. Hãy xếp mỗi hành khách vào toa tàu hợp lý.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 3, 4, 5, 6 Bài 1: Cuộc sống quanh em – Cánh diều (ảnh 1)

Trả lời: 

- Người: em, mẹ

- Vật: đồng hồ, hoa, nhà, rau, trời, (quả) vải.

- Con vật: gà, tu hú, chim, sâu

- Thời gian: ngày, giờ, phút.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 4 Câu 2:

Viết thêm các từ ngữ ngoài bài đọc chỉ người, vật, con vật, thời gian:

- Người:

- Vật:

- Con vật:

- Thời gian:

Trả lời: 

- Người: bố, ông, bà, cô, dì

- Vật: quyển sách, bàn học, khăn mặt, điện thoại

- Con vật: mèo, chó, trâu, hổ

- Thời gian: giây, tháng, năm

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 4 Bài đọc 2: Mỗi người một việc

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 4 Câu hỏi và bài tập Đọc hiểu 

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 4 Câu 1: Bài thơ nói đến những đồ vật, con vật và loài cây nào?

Trả lời:

Đồ vật: Cái chổi, cây kim sợi chỉ, đồng hồ, cái rá, hòn than, cánh cửa

Con vật: con gà

Loài cây: cây mướp

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 4 Câu 2: Hãy viết về những ích lợi của một đồ vật (hoặc con vật, loài cây) trong bài thơ.

Trả lời:

Lợi ích của một số đồ vật (con vật, loài cây) trong bài thơ:

- Lợi ích của cây kim sợi chỉ là giúp bà may vá

- Lợi ích của đồng hồ là để chỉ thời gian

- Lợi ích của con gà là báo thức mỗi buổi sáng

- Lợi ích cái chổi là để quét rác, quét nhà...

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 5 Câu 3: Tìm và ghi lại một câu hỏi trong bài thơ và trả lời câu hỏi

Trả lời:

Câu hỏi trong bài thơ: Bé ngoan làm được việc nào, bé ơi?

Trả lời: Bé ngoan lấy chổi quét sân quét nhà sạch sẽ.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 5 Câu hỏi và bài tập Luyện tập

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 5 Câu 1: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp.

Trả lời:

Người: bé

Vật: chổi, kim, chỉ, vở, ngọn mướp, đồng hồ, cánh cửa

Con vật: gà

Thời gian: buổi sáng.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 5 Câu 2: Tìm trong các từ ngữ trên:

a. Một từ ngữ trả lời cho câu hỏi Ai?

b. Một từ trả lời cho câu hỏi Con gì?

c. Một từ trả lời cho câu hỏi Cái gì?

Trả lời:

Trong các từ ngữ trên:

a. Một từ ngữ trả lời cho câu hỏi Ai là: bé

b. Một từ trả lời cho câu hỏi Con gì: gà

c. Một từ trả lời cho câu hỏi Cái gì: chổi, kim, chỉ, vở, ngọn mướp, đồng hồ, cánh cửa

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 5 Bài viết 2:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 5 Câu 1: Ghép từ ngữ ở cột A với cột B để tạo thành câu:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 3, 4, 5, 6 Bài 1: Cuộc sống quanh em – Cánh diều (ảnh 1)

Trả lời:

Nối a – 2, b – 1, c – 4, d – 3 

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 6 Câu 2: Đặt câu hỏi cho từng bộ phận của một trong các câu trên:

Trả lời:

- Ai là học sinh lớp 2A

- Bạn Quang Hải là ai?

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 6 Câu 3: Viết lời giới thiệu bản thân, sử dụng mẫu câu Ai là gì?

Trả lời:

          Xin chào tất các bạn, tôi là Trương Khải Minh. Tôi là học sinh lớp 2B2 trường tiểu học Kim Đồng. Ước mơ lớn nhất của tôi là trở thành một phi công để được trở thật nhiều những hành khánh đi tới vùng đất mới. Để có thể thực hiện ước mơ của mình tôi sẽ cố gắng học thật giỏi môn Toán. Sau đây, tôi xin phép trình bày bài hát “Mái trường mến yêu”.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 2: Thời gian của em

Bài 3: Bạn bè của em

Bài 4: Em yêu bạn bè

Bài 5: Ngôi nhà thứ hai

Bài 6: Em yêu trường em

1 1276 lượt xem
Tải về