Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 32, 33, 34, 35, 36, 37 Bài 8: Em yêu thầy cô – Cánh diều
Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 8: Em yêu thầy cô trang 32, 33, 34, 35, 36, 37 Cánh diều sẽ giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 dễ dàng hơn.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 8: Em yêu thầy cô
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 32 Đọc
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 32 Chia sẻ
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 32 Câu 1: Dựa vào gợi ý tìm chữ cái phù hợp với mỗi ô trống để hoàn thành các từ theo từng dòng. Đọc từ mới xuất hiện ở cột tô màu vàng.
Trả lời:
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 32 Câu 2: Đặt một câu với từ mới xuất hiện ở cột dọc.
Trả lời:
- Cô giáo luôn yêu thương chúng em.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 33 Bài đọc 1: Bức tranh bàn tay
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 33 Câu hỏi và bài tập Đọc hiểu
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 33 Câu 1: Cô giáo yêu cầu học sinh vẽ gì?
Trả lời:
Chọn ý: Vẽ một vật hoặc một người em yêu quý.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 33 Câu 2: Vì sao bức tranh của Hải làm cô giáo ngạc nhiên?
Trả lời:
Chọn ý: Vì bức tranh chỉ có hình một bàn tay.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 33 Câu 3: Hải giải thích thế nào?
Trả lời:
Chọn ý: Đó là bàn tay cô giáo.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 33 Câu 4: Món quà quý mà cô giáo nhận được là gì?
Trả lời:
Chọn ý: Đó là tiếng lòng biết ơn của học sinh với cô.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 33 Câu hỏi và bài tập Luyện tập
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 33 Câu 1: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm.
a) Hải là cậu bé vẽ bức tranh bàn tay
b) Hải vẽ bức tranh bàn tay
c) Đó là bàn tay yêu thương của cô giáo.
Trả lời:
a) Hải là ai?
b) Hải làm gì?
c) Đó là gì?
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 33 Câu 2: Mỗi câu có tác dụng gì? Nối đúng:
Trả lời:
Nối: a – 3, b – 1, c – 2
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 34 Bài đọc 2: Những cây sen đá
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 34 Câu hỏi và bài tập Đọc hiểu
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 34 Câu 1: Thầy giáo mang chậu sen đá đến lớp để làm gì?
Trả lời:
Chọn đáp án c
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 34 Câu 2: Các bạn học sinh làm gì để được thầy giáo tặng cây? Viết từ ngữ phù hợp vào chỗ trống để trả lời câu hỏi:
Ai cũng ………. để được thầy giáo tặng cây
Trả lời:
Ai cũng cố gắng học tập để được thầy giáo tặng cây
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 34 Câu 3: Việt cảm thấy thế nào khi nhận được cây sen đá?
Trả lời:
Đáp án b.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 34 Câu 4: Mỗi lần có ai khen những chậu sen đá, bố của Việt nói gì?
Trả lời:
Đáp án c
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 35 Câu hỏi và bài tập Luyện tập
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 35 Câu 1: Tìm trong bài một câu yêu cầu, đề nghị.
Trả lời
Một câu yêu cầu, đề nghị trong bài: Các em cố gắng nhé!
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 35 Câu 2: Em thích cách nói nào dưới đây hơn? Khoanh tròn chữ cái trước ý đó:
a. Các em phải cố gắng!
b. Các em cố gắng nhé!
Viết tiếp để nêu ý kiến của em: Em thích cách nói đó vì…..
Trả lời:
Em thích các nói ở câu b: Các em cố gắng nhé!
Bởi vì câu này có chứa từ “nhé” khiến cho lời thầy nói trở nên nhẹ nhàng, trìu mến và có sự cổ vũ, động viên hơn. Còn câu a có chứa từ “phải” mang tính chất bắt buộc, yêu cầu phải thực hiện, khiến người nghe thấy áp lực hơn.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 35 Bài viết 2:
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 35 Câu hỏi: Viết một đoạn văn (ít nhất 4-5 câu) nói về cô giáo ( thầy giáo ) của em dựa vào những điều vừa kể ở bài tập 1. Đặt tên cho đoạn văn
Trả lời:
Cô giáo mến yêu
Năm học này em rất vui vì được học tập dưới sự hướng dẫn và chỉ bảo của cô Mai Hạnh. Cô Mai Hạnh là giáo viên chủ nhiệm lớp 2 của em. Cô rất dịu dàng và tâm lí. Mỗi giờ học cô đều nghĩ ra những cho chơi để chúng em vừa vui vẻ thoải mái mà vẫn tiếp thu được kiến thức. Cô luôn hỏi han, lo lắng quan tâm chúng em. Với em, cô Mai Hạnh như người mẹ thứ hai thân yêu vậy.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 36 Góc sáng tạo
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 36 Câu hỏi: Nhân ngày Nhà Giáo Việt Nam 20-11, em hãy làm một tấm thiếp (hoặc vẽ tranh thầy giáo, cô giáo). Viết trên bưu thiếp hoặc bức tranh lời chúc mừng và bày tỏ lòng biết ơn cô giáo, thầy giáo đã dạy dỗ em.
Trả lời:
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 37 Tự đánh giá
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 37 Câu hỏi: Sau bài 7 và bài 8, em đã biết thêm những gì, đã làm thêm được những gì? Hãy tự đánh giá.
Trả lời:
Em đánh dấu vào những điều đã biết và đã làm được.
Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 37, 38, 39, 40, 41 Bài 9: Ôn tập giữa học kì 1
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 42, 43, 44 Bài 10: Vui đến trường
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 45, 46, 47, 48, 49 Bài 11: Học chăm, học giỏi
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 49, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57 Bài 12: Vòng tay yêu thương
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 57, 58, 59, 60 Bài 14: Công cha nghĩa mẹ
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Toán lớp 2 – Cánh Diều
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 2 – Cánh Diều
- Giải VTH Hoạt động trải nghiệm lớp 2 – Cánh Diều
- Giải sgk Tự nhiên và Xã hội lớp 2 – Cánh Diều
- Giải VBT Tự nhiên và xã hội lớp 2 – Cánh Diều
- Giải sgk Đạo đức lớp 2 – Cánh Diều
- Giải vbt Đạo đức lớp 2 – Cánh Diều