Unit 8 lớp 12: Speaking trang 35,36
Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 8: Speaking trang 35,36 chi tiết đầy đủ các phần giúp học sinh làm bài tập Tiếng Anh 12 thí điểm dễ dàng hơn.
Tiếng Anh 12 Unit 8: Speaking trang 35,36
Video giải Tiếng Anh 12 Unit 8: The world of work: Speaking
Skills and qualities (Kỹ năng và phẩm chất)
1. (Trang 35 - Tiếng anh 12): Look at the lists of skills and qualities. Can add more of them? Choose a job in the box and decide on the skills and qualities needec the job. Tell your partner about the job.
(Nhìn vào danh sách các kỹ năng và phẩm chất. bạn có thể thêm nhiều hơn không? Chọn một công việc trong hộp và quyết định về các kỹ năng và phẩm chất cần thiết trong công việc. Nói với bạn về công việc.)
Gợi ý:
I think flight attendant is responsible for taking a good care of customers so it is important for them to be always polite and enthusiastic. Communication and problem-solving skills and a good command of languages are also some of the requirements for this job.
(Tôi nghĩ rằng tiếp viên hàng không có trách nhiệm phải chăm sóc thật tốt cho hành khách vì vậy họ cần phải luôn lịch sự và hăng hái. Kỹ năng giao tiếp và giải quyết với đề và khả năng ngôn ngữ cũng một trong số các yêu cầu cho công việc này)
2. (Trang 35 -Tiếng anh 12): Complete the conversation between Lan and Nam using the information in the box. Then practise the conversation in pairs.
(Hoàn thành cuộc trò chuyện giữa Lan và Nam sử dụng thông tin trong khung. Sau đó, thực hành các cuộc trò chuyện theo cặp.)
Lan would like to work as a chef in the future. She is hard- working, creative, and self-motivated. She is also good at planning menus and can give clear instructions.
Nam wants to be a teacher. He is very good at science subjects. He is friendly. He loves children and can communicate his ideas very clearly to other people.
Đáp án:
Nam: What kind of job would you like to have in the future?
Lan: I’d like to work (1) as a chef.
Nam: Really? Why do you want to be a chef?
Lan: Well, I think I have (2) the qualities needed to be a chef. I’m (3) hard-working, creative, and self-motivated.
Nam: I agree. I’ve always admired your creativity.
Lan: I’m also good at (4) planning menus and can (5) give clear instructions.
Nam: Yes, you have excellent communication skills. I hope you will become a master chef one day.
Lan: Thank you! What about you?
Nam: I don’t really know. My parents want me to study medicine, but I don’t think I’d like to be a doctor. I want (6) to be a teacher instead.
Lan: Great, but do you think you can be a good teacher?
Nam: Actually, I’m very good at (7) science subjects. I’m (8) friendly, I love children, and I can (9) communicate my ideas very clearly to other people. My biology teacher also advised me to consider becoming a teacher.
Lan: I think she is right. I believe that you will become a great biology teacher!
Hướng dẫn dịch:
Lan muốn làm việc như một đầu bếp trong tương lai. Cô ấy rất chăm chỉ, sáng tạo và có động lực. Cô ấy cũng giỏi trong việc lên kế hoạch thực đơn và có thể hướng dẫn rõ ràng.
Nam muốn trở thành một giáo viên. Anh ấy rất giỏi môn khoa học. Anh ấy thân thiện. Anh ấy yêu trẻ và có thể truyền đạt ý tưởng của mình cho người khác.
Nam: Bạn muốn có công việc gì trong tương lai?
Lan: Tôi muốn làm đầu bếp.
Nam: Thật sao? Tại sao bạn muốn trở thành đầu bếp?
Lan: À, tôi nghĩ tôi có những phẩm chất cần thiết để làm đầu bếp. Tôi làm việc chăm chỉ, sáng tạo và năng động.
Nam: Tôi đồng ý điều đó. Tôi luôn ngưỡng mộ sự sáng tạo của bạn.
Lan: Tôi cũng giỏi hoạch định các thực đơn và có thể đưa ra những chỉ dẫn rõ ràng.
Nam: Vâng, bạn có kỹ năng giao tiếp tuyệt vời. Tôi hy vọng bạn sẽ trở thành một bậc thầy đầu bếp vào một ngày nào đó.
Lan: Cảm ơn bạn! Thế còn bạn?
Nam: Tôi thực sự không biết. Cha mẹ tôi muốn tôi học dược, nhưng tôi không nghĩ tôi muốn trở thành bác sĩ. Tôi muốn trở thành một giáo viên.
Lan: Tuyệt vời, nhưng bạn có nghĩ bạn có thể là một giáo viên giỏi không?
Nam: Thực ra, tôi rất giỏi môn khoa học. Tôi thân thiện, tôi yêu trẻ con, và tôi có thể truyền đạt ý tưởng của tôi cho người khác một cách rõ ràng. Giáo viên môn sinh học của tôi cũng khuyên tôi nên cân nhắc trở thành một giáo viên.
Lan: Tôi nghĩ cô ấy đúng. Tôi tin rằng bạn sẽ trở thành một giáo viên môn sinh học tuyệt vời!
3. (Trang 35 -Tiếng anh 12): Work in pairs. Make a similar conversation to the one in 2. Use the words and phrases in 1 and your own information.
(Làm việc theo cặp. Thực hiện một cuộc trò chuyện tương tự như trong 2. Sử dụng từ và cụm từ trong 1 và thông tin riêng của bạn.)
Gợi ý:
A: What kind of job would you like to have in the future?
B: I’d like to be a doctor.
A: Really? Why do you want to be a doctor?
B: Well, I think I have the qualities needed to be a doctor. I’m very kind, caring, and compassionate.
A: I agree. I’ve always admired your compassion.
Hướng dẫn dịch:
A: Bạn muốn có công việc gì trong tương lai?
B: Tôi muốn trở thành bác sĩ.
A: Thật sao? Tại sao bạn muốn trở thành một bác sĩ?
B: À, tôi nghĩ tôi có những phẩm chất cần thiết để trở thành bác sĩ. Tôi rất tử tế, quan tâm và nhân hậu.
A: Tôi đồng ý. Tôi đã luôn luôn ngưỡng mộ lòng nhân hậu của bạn.
Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 chi tiết, hay khác:
Unit 8: Getting started (trang 30, 31): Mai and Nam are talking about their preparations for the world of work...
Unit 8: Language (trang 32,33): The words in the left column are from the conversation in...
Unit 8: Reading (trang 34,35): Below are some skills and qualities required for the position of an apprentice administrator...
Unit 8: Listening (trang 36,37): Work in pairs. Ask and answer the following questions...
Unit 8: Writing (trang 37,38): Look at the following job advertisements...
Unit 8: Communication and Culture (trang 38,39):Work in groups and discuss these questions...
Unit 8: Looking Back (trang 40): Listen to the following exchanges and underline the stressed words...
Unit 8: Project (trang 41): Work in groups of four to six. Choose a profession or career that...
Xem thêm các chương trình khác: