Unit 2 lớp 12: Reading trang 23,24
Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 2: Reading trang 23, 24 chi tiết đầy đủ các phần giúp học sinh làm bài tập Tiếng Anh 12 thí điểm dễ dàng hơn.
Tiếng Anh 12 Unit 2: Reading trang 23,24
Video giải Tiếng Anh 12 Unit 2: Urbanisation: Reading
1. (Trang 23 - Tiếng anh 12): You are going to read a text about urbanisation. Predict whether the following statements are true (T) or false (F).
(Bạn sẽ đọc một văn bản về đô thị hóa. Dự đoán các nhận định sau đây là đúng (T) hoặc sai (F).)
1. Urbanisation happened first in more economically developed countries, then in less economically developed countries.
2. Urbanisation has increased in rich countries since 1950s.
3. Lack of resources in rural areas is one of the factors leading to urbanisation in less developed countries.
4. The standard of living in cities and rural areas is more or less the same.
5. By 2050, more than two thirds of the world's population are expected to live in urban areas.
Đáp án:
1.T |
2.F |
3.T |
4.F |
5.T |
Hướng dẫn dịch:
1. Đô thị hóa đã xảy ra đầu tiên ở các nước kinh tế phát triển hơn, sau đó ở các nước kém phát triển về kinh tế.
2. Đô thị hóa đã gia tăng ở các nước giàu có từ những năm 1950.
3. Thiếu nguồn lực ở các khu vực nông thôn là một trong những yếu tố dẫn đến đô thị hóa ở các nước kém phát triển hơn.
4. Mức sống ở các thành phố và các khu vực nông thôn ít nhiều giống nhau.
5. Đến năm 2050, hơn hai phần ba dân số thế giới sẽ sống ở các khu vực đô thị.
2. (Trang 23 - Tiếng anh 12): Read the text and check your predictions in 1.
(Đọc văn bản để kiểm tra những dự đoán trong phần 1.)
Urbanisation is the process by which urban areas grow bigger as more and more people leave the countryside to live in towns and cities.
Before the 1950s, urbanisation mainly occurred in more economically developed countries (MEDCs). Rapid urbanisation happened during the period of industrialisation in Europe and North America in the nineteenth and early twentieth centuries. A lot of people left their home villages for urban areas hoping to find jobs in the rapidly expanding industries in big towns and cities. Since 1950s urbanisation has become slower in most MEDCs. Now, some of the biggest cities are losing population because people go back to live in rural areas. This is known as counter-urbanisation.
Since 1950, urbanisation has grown rapidly in LEDCs (Less Economically Developed Countries) in Africa and South America. Between 1950 and 1990 while the urban population in LEDCs doubled, increase was less than half in developed countries.
There are various causes of urbanisation in LEDCs. Here are some major ones. First, people migrate to urban areas on a massive scale due to lack of resources in rural areas. Second, small farmers find it h to make a living not just because of bad we conditions such as drought, floods, or storms, because they can't compete with large agricultural companies. These are considered ‘push’ factors.
People living in rural areas are also ‘pulled’ to cities, which are known to be places of financial centres, services, wealth and opportunities. Believing that standard of living in urban areas will be higher in rural areas, many people come to the city seeking their fortune.
Today, about half of the world's population in urban areas. Urbanisation has provided opportunities, higher incomes and better access to health facilities and education. The urban population will continue to grow and it is expected that proportion will increase to 70% by 2050.
Hướng dẫn dịch:
Đô thị hóa là quá trình trong đó khu vực đô thị phát triển rộng lớn hơn khi mà ngày càng nhiều người dân rời khỏi vùng nông thôn đến sống ở các thị trấn và thành phố.
Trước những năm 1950, đô thị hóa chủ yếu xảy ra ở nhiều quốc gia phát triển về kinh tế (MEDCs). Đô thị hóa nhanh chóng xảy ra trong thời kỳ công nghiệp ở châu Âu và Bắc Mỹ trong thế kỷ XIX và đầu XX . Rất nhiều người rời quê hương của họ đến với khu vực đô thị hy vọng tìm được việc làm trong các ngành công nghiệp phát triển ở các thị trấn và thành phố lớn. Kể từ năm 1950 đô thị hóa đã trở nên chậm hơn trong hầu hết các MEDCs. Bây giờ, một số thành phố lớn đang giảm dân số vì họ trở lại sống ở khu vực nông thôn. Điều này được gọi là phi đô thị hóa.
Kể từ năm 1950, đô thị hóa đã phát triển nhanh chóng trong LEDCs (Quốc gia kém phát triển hơn về kinh tế) ở châu Phi và Nam Mỹ. Giữa năm 1950 và 1990 trong khi dân số đô thị ở LEDCs gấp đôi, trong khi các nước phát triển lại tăng ít hơn một nửa.
Có nhiều nguyên nhân khác nhau của đô thị hóa ở LEDCs. Dưới đây là một số nguyên nhân lớn. Đầu tiên, người di chuyển đến các khu vực đô thị trên quy mô lớn do thiếu nguồn lực ở các khu vực nông thôn. Thứ hai, nông dân cảm thấy khó khăn hơn để kiếm sống không chỉ thời tiết xấu như hạn hán, lũ lụt, bão, mà còn bởi vì họ không thể cạnh tranh với các công ty nông nghiệp lớn. Đây được coi là yếu tố 'đẩy'.
Người dân sống ở khu vực nông thôn cũng được 'đẩy' tới các thành phố, được biết đến là trung tâm dịch vụ tài chính, tài sản và cơ hội. Tin tưởng rằng mức sống ở các khu vực đô thị sẽ cao hơn ở nông thôn, nhiều người đến với thành phố tìm kiếm vận may của họ.
Ngày nay, khoảng một nửa dân số thế giới trong khu vực đô thị. Đô thị hóa đã cung cấp những cơ hội, thu nhập cao hơn và tiếp cận tốt hơn tới cơ sở y tế và giáo dục. Dân số đô thị sẽ tiếp tục phát triển và dự kiến tỷ lệ đó sẽ tăng lên 70% vào năm 2050.
3. (Trang 23 - Tiếng anh 12):Find the words in the text that have the following meanings. Write the words in the space provided.
(Tìm các từ trong văn bản có ý nghĩa như sau. Ghi các từ vào chỗ trống được cung cấp.)
1. becoming larger in size or amount |
____________ |
2. the movement of people out of cities to the surrounding areas |
____________ |
3. became twice as big or twice as many |
____________ |
4. a rise in size, amount or degree |
____________ |
5. go to live in another area or country |
____________ |
Đáp án:
1. expanding |
4. increase |
2. counter-urbanisation |
5. migrate |
3. doubled |
|
1. becoming larger in size or amount: expanding
(trở nên lớn hơn về kích thước hoặc lượng: mở rộng )
2. the movement of people out of cities to the surrounding areas: counter-urbanisation
(di chuyển của người dân ra khỏi thành phố đến các khu vực lân cận: phi đô thị hóa )
3. became twice as big or twice as many: doubled
(trở nên gấp đôi: gấp đôi)
4. a rise in size, amount or degree: increase
(sự gia tăng kích thước, số lượng hoặc mức độ: sự tăng lên)
5. go to live in another area or country: migrate
(đi đến sống trong khu vực hoặc quốc gia khác: di cư)
4. (Trang 23 - Tiếng anh 12): Read the text carefully. Answer the following questions.
(Đọc văn bản một cách cẩn thận. Trả lời các câu hỏi sau đây.)
1. What is urbanisation?
(Đô thị hóa là gì?)
2. What do MEDCs and LEDCs stand for?
(MEDCs và LEDCs là viết tắt của từ gì?)
3. Where did rapid urbanisation take place prior to 1950? Why?
(Trước năm 1950, đô thị hóa diễn ra ở đâu?)
4. What happened after 1950?
(Chuyện gì xảy ra sau năm 1950?)
5. What are some of the 'push' factors of urbanisation?
(Một số yếu tố "thúc đẩy" đô thị hóa là gì?)
6. Why are small farmers' lives difficult?
(Tại sao cuộc sống của người nông dân gặp khó khăn?)
7. What are some of the ‘pull’ factors of urbanisation?
(Một số yếu tố "kéo theo" của đô thị hóa là gì?)
Đáp án:
1. It's a process by which urban areas grow bigger as more and more people leave the countryside to live in towns and cities.
(Đó là một quá trình mà các khu vực đô thị ngày càng nhiều người từ khu vực nông thôn chuyển tới sống trong thị trấn hoặc thành phố.)
2. MEDCs stands for more economically developed countries. LEDCs stands for less economically developed countries.
(MEDCs là viết tắt của nhiều nước kinh tế phát triển. LEDCs là viết tắt của các nước kinh tế kém phát triển.)
3. Before the 1950s, rapid urbanisation took place in Europe and North America because it was the period of industrialisation in these areas.
(Trước năm 1950, đô thị hóa nhanh chóng diễn ra ở Châu Âu và Bắc Mỹ vì đây là giai đoạn công nghiệp hóa khu vực này.)
4. After 1950, urbanisation started to grow rapidly in LEDCs.
(Sau năm 1950, đô thị hóa bắt đầu phát triển nhanh chóng ở các nước kém phát triển.)
5. Some of the ‘push’ factors of urbanisation are lack of resources in rural areas, bad weather conditions, and competition from large agricultural companies.
(Một số yếu tố thúc đẩy đô thị hóa phát triển là thiếu các nguồn lực ở nông thôn, điều kiện thời tiết xấu và cạnh tranh từ các công ty nông nghiệp lớn.)
6. Because they have to suffer bad weather conditions and competition from large agricultural companies.
(Bởi vì họ phải chịu đựng điều kiện thời tiết xấu và cạnh tranh từ các công ty nông nghiệp lớn.)
7. Some of the ‘pull’ factors of urbanisation are the centralisation of resources such as money, services, wealth and opportunities as well as the higher living standards of these areas.
(Một số yếu tố kéo theo của đô thị hóa là tập trung các nguồn lực như tiền, dịch vụ, sự giàu có và cơ hội cũng như mức sống cao hơn của những khu vực này.)
Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 chi tiết, hay khác:
Unit 2: Getting started trang (18,19): Lan and Nam are discussing the plan for their presentation on urbanisation...
Unit 2: Language trang (20,21,22): Look at the conversation in GETTING STARTED again...
Unit 2: Speaking (trang 24): Read a conversation betweentwo friends about life in big cities...
Unit 2: Listening (trang 25): Look at the following statistics about urbanisation...
Unit 2 : Writing (trang 26): Match the phrases in the box with the graphs...
Unit 2: Communication and Culture (trang 27): Listen to a talk about predictions for life in cities...
Unit 2: Looking Back (trang 28): Listen to the words containing diphthongs...
Unit 2: Project (trang 29): Work in groups. Choose a city or a country...
Xem thêm các chương trình khác: