Unit 5 lớp 12: Looking Back trang 68

Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 5: Looking Back trang 68 chi tiết đầy đủ các phần giúp học sinh làm bài tập Tiếng Anh 12 thí điểm dễ dàng hơn.

1 1,467 12/04/2022
Tải về


Tiếng Anh 12 Unit 5: Looking Back trang 68

Video giải Tiếng Anh 12 Unit 5: Cultural identity: Looking Back

PRONUNCIATION

1. (Trang 68 - Tiếng anh 12): Underline the sounds that can be affected by assimilation. 

(Gạch dưới những âm thanh có thể bị ảnh hưởng bởi sự đồng hóa.)

2. (Trang 68 - Tiếng anh 12): Listen and repeat the sentences in 1. 

(Nghe và nhắc lại các câu trong phần 1) 

Bài nghe:

 

Đáp án:

1. We took a lot of pictures of the Grand Canyon and the Golden Gate Bridge during our trip to the US. 

(Chúng tôi đã chụp nhiều bức ảnh của Grand Canyon và Cầu Cổng Vàng trong chuyến đi Mỹ của chúng tôi.)

2. In her dress shop, Alice showed us traditional dresses and some nice shoes. 

(Trong cửa hàng trang phục của mình, Alice cho chúng tôi xem các trang phục truyền thống và một số đôi giày đẹp.)

3. Where's your credit card, Tom? 

(Thẻ tín dụng của bạn ở đâu, Tom?)

4. Indian cuisine had gained popularity in Canada before Indian immigrants settled there. 

(Ẩm thực Ấn Độ đã trở nên phổ biến ở Canada trước khi người nhập cư Ấn Độ định cư ở đó.)

5. People living in a foreign country don't want to be treated as second-class citizens. 

(Người sống ở nước ngoài không muốn bị coi là công dân hạng nhì.)

VOCABULARY

(Trang 68 - Tiếng anh 12): Complete the sentences with the correct form of the words or phrases in the box.

(Hoàn thành câu với hình thức đúng của từ hoặc cụm từ trong hộp.)

Đáp án:

1. preserve

2. cultural identity

3. cultural practices

4. national pride

5. solidarity

6. national costume

1. Festivals help people to preserve their traditions and strengthen community spirit.

(Lễ hội giúp mọi người lưu giữ truyền thống và củng cố tinh thần cộng đồng.)

2. I think the most important feature of the cultural identity of a nation is the language.

(Tôi nghĩ rằng tính năng quan trọng nhất nhận dạng văn hóa của một quốc gia là ngôn ngữ.)

3. Many of the cultural practices in India are linked to the natural environment.

(Nhiều thói quen thuộc về văn hóa ở Ấn Độ có liên quan đến môi trường tự nhiên.  )

4. The villagers show their national pride by playing traditional gongs and drums.

(Dân làng cho thấy niềm tự hào quốc gia của họ bằng cách chơi cồng chiêng và trống truyền thống.)

5. During the war, many countries expressed solidarity with the Vietnamese people.

(Trong chiến tranh, nhiều quốc gia đã bày tỏ tình cảm liên kết gắn bó với người Việt Nam.)

6. In Viet Nam, during the wedding ceremony, the bride usually wears the ao dai, a national costume, and then she changes into a western-style wedding gown for the reception.

(Ở Việt Nam, trong lễ cưới, cô dâu thường mặc áo dài, một loại trang phục dân tộc và sau đó cô ấy thay đổi sang một bộ váy cưới kiểu phương Tây để tiếp khách.)

GRAMMAR

1. (Trang 68 - Tiếng anh 12): Read the exchanges. Put the verbs in brackets in the present perfect or present perfect continuous. Use the passive voice if necessary.  

(Đọc trao đổi. Đặt động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn hoặc hiện tại hoàn thiện tiếp diễn. Sử dụng thể bị động nếu cần thiết.)

Đáp án:

1. has become, have continued, has been working

2. have never seen, have worn, has even become

1. Lian: Did Vietnamese men wear the ao dai in the past?

Ha: Yes. But nowadays men only wear it on special occasions. The ao dai has become a symbol of the Vietnamese feminine beauty, and many fashion designers have continued to create new designs for it.

Lian: I see. By the way, I heard that there will be an Ao dai Grand Fashion Show at Hue Festival next month.

Ha: Yes. My sister, who is a fashion designer, has been working day and night to prepare for the show.

2. Kim: Tony, do Englishmen wear kilts?

Tony: Not really. Scottish men wear kilts, as a way to express their cultural identity.

Kim: But I have never seen you in a kilt. You’re from Scotland, aren’t you?

Tony: Yes, I am. I have a kilt, and I have worn it five times this year, but I only wear it on special occasions.

Kim: You should wear it more often. You know, the Scottish kilt has even become a required uniform for Scotland’s national football team’s fans.

Hướng dẫn dịch:

1. Lian: Những người đàn ông Việt Nam mặc áo dài ngày xưa phải không?

Ha: Vâng. Nhưng ngày nay đàn ông chỉ mặc nó vào những dịp đặc biệt. Áo dài đã trở thành một biểu tượng của vẻ đẹp nữ tính Việt Nam, và nhiều nhà thiết kế thời trang vẫn tạo ra thiết kế mới cho nó.

Lian: Tôi hiểu rồi. Nhân tiện, tôi nghe nói rằng sẽ có một buổi trình diễn Áo dài tại Festival Huế vào tháng tới.

Ha: Đúng. Chị gái tôi, là một nhà thiết kế thời trang, làm việc ngày đêm để chuẩn bị cho buổi diễn.

2. Kim: Tony, những người Anh mặc váy kilts phải không?

Tony: Không thực sự. Những người đàn ông Scotland mặc váy kilt, như một cách để thể hiện bản sắc văn hoá của họ.

Kim: Nhưng tôi chưa bao giờ nhìn thấy bạn mặc kilt. Bạn đến từ Scotland, phải không?

Tony: Vâng, đúng vậy. Tôi có một chiếc kilt, và tôi đã mặc nó năm lần trong năm nay, nhưng tôi chỉ mặc nó vào những dịp đặc biệt.

Kim: Bạn nên mặc nó thường xuyên hơn. Bạn biết đấy, ngay cả kilt Scotland cũng trở thành đồng phục cần thiết cho những người hâm mộ đội bóng đá quốc gia Scotland.

2. (Trang 68 - Tiếng anh 12): Read the situation and complete Andy's statements about himself, using repeated comparatives. 

(Đọc tình huống và hoàn thành các báo cáo của Andy về bản thân mình, sử dụng so sánh hơn lặp đi lặp lại.)

1. My English tests are getting (hard)______.

Example: My English tests are getting harder and harder.

Đáp án:

2. lower and lower  

5. more and more

3. more and more difficult

6. less and less

4. more and more complicated

 

2. As a result, I’m getting lower and lower test scores.

(Kết quả là, tôi nhận được điểm kiểm tra ngày càng thấp.)

3. It’s becoming more and more difficult for me to keep up with the other students in my class.

(Nó trở nên ngày càng khó khăn hơn đối với tôi để theo kịp với những sinh viên khác trong lớp của tôi.)

4. It seems that the textbook just gets more and more complicated.

(Dường như sách giáo khoa ngày càng phức tạp hơn.)

5. Now I have to spend more and more time reviewing the lessons every day.

(Bây giờ tôi phải dành ngày càng nhiều thời gian để xem lại các bài học mỗi ngày.)

6. Consequently, I have less and less time for recreation.

 (Do đó, tôi có ngày càng thời gian để giải trí.)

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 chi tiết, hay khác:

Unit 5: Getting started (trang 58,59): Listen and read.Mr Brown: Hello everybody...

Unit 5: Language (trang 60,61): Write the words or phrases given in the box next to their meanings... 

Unit 5: Reading (trang 62,63): Use a dictionary to find the meaning of the words...

Unit 5: Speaking (trang 63): Work with a partner. Discuss and decide if activities...

Unit 5: Listening (trang 64): You are going to listen to a talk about cultural diversity in Singapore... 

Unit 5: Writing (trang 65): Work in pairs. Give the reasons why language is often considered...

Unit 5: Communication and Culture (trang 66,67): Listen to a talk by Mr Ben Wilson, a sociologist and psychologist...

Unit 5: Project (trang 69):Work in groups of four or five. Choose one ethnic group...

1 1,467 12/04/2022
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: