Unit 6 lớp 12: Speaking trang 12

Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 6: Speaking trang 12 chi tiết đầy đủ các phần giúp học sinh làm bài tập Tiếng Anh 12 thí điểm dễ dàng hơn.

1 1,815 13/04/2022
Tải về


Tiếng Anh 12 Unit 6: Speaking trang 12

Video giải Tiếng Anh 12 Unit 6: Endangered species: Speaking

Action for endangered species conservation (Hành động để bảo tồn các loài quý hiếm)

1. (Trang 12 - Tiếng anh 12): Put the following ways of protecting rhinos and coral reefs in the correct boxes.  

(Đặt những cách sau đây để bảo vệ tê giác và các rặng san hô vào các khung đúng.)

Đáp án:

* How to protect rhinos (Cách bảo vệ tê giác)

- ban transportation of and trading in rhino horns (cấm vận chuyển và kinh doanh sừng tê giác)

- donate to rhino conservation organisations (quyên góp cho các tổ chức bảo tồn tê giác)

- launch anti-poaching campaigns (khởi động các chiến dịch chống săn bắt trái phép)

- stop using rhino products (ngừng sử dụng các sản phẩm làm từ tê giác)

* How to protect coral reefs (Cách bảo vệ các rạn san hô)

- not leave litter on the beach or in the water (không vứt rác trên bãi biển hoặc xuống nước)

- practise safe and responsible diving and snorkelling (thực hành lặn biển an toàn và có trách nhiệm)

- use organic fertilizers to avoid polluting the ocean (sử dụng phân bón hữu cơ để tránh ô nhiễm đại dương)

- stop using coral reef products (ngừng sử dụng các sản phẩm từ rạn san hô)

2. (Trang 12 - Tiếng anh 12): Work with a partner. Use the information in 1 or your own ideas to prepare a talk about how to protect rhinos or coral reefs. The following phrases and expressions may help you.

(Làm việc cùng một người bạn. Sử dụng thông tin trong bài 1 hoặc ý tưởng riêng của mình để chuẩn bị cho một cuộc nói chuyện về làm thế nào để bảo vệ tê giác hoặc rạn san hô. Các cụm từ và các biểu thức sau đây có thể giúp bạn.)

Purposes

Phrases and expressions

1. To welcome the audience and introduce the topic 

(Chào khán giả và giới thiệu chủ đề)



Good morning/ afternoon, everyone.
It's my pleasure to talk to you today about...
(Chào buổi sáng/ chiều, mọi người.
Tôi rất vui mừng được nói chuyện với các bạn ngày hôm nay về ...)

2. To introduce the first point/idea 

(Giới thiệu điểm/ ý tưởng đầu tiên)

 

To begin with, I'll suggest...
I'd like to begin by discussing...
(Để bắt đầu, tôi xin đề nghị ...
Tôi muốn bắt đầu bằng cách thảo luận ...)

3. To move to the next point 

(Để chuyển sang ý tiếp theo)

 

My next point is...
Let's now turn to another point.
(Quan điểm tiếp theo của tôi là ...
Bây giờ chúng ta hãy chuyển sang một điểm khác.)

4. To indicate the end of the talk 

(Để kết thúc cuộc nói chuyện)



Finally, I'd like to summarise the key issues/ points.
To sum up, let's look at the main points again.
To conclude, I'd like to...
(Cuối cùng, tôi muốn tóm tắt các vấn đề/ điểm chính.
Để tổng hợp, chúng ta hãy nhìn lại những điểm chính. Để kết luận, tôi muốn ...)

5. To thank the audience 

(Để cảm ơn khán giả)



Thank you for your attention.
Thanks for listening.
(Cảm ơn vì sự chú ý của bạn.
Cảm ơn vì đã lắng nghe.)

Gợi ý:

Good morning everyone!

(Chúc mọi người buổi sáng tốt đẹp!)

In today's talk, I would like to present some ways to protect rhino populations.

(Trong bài nói chuyện ngày hôm nay, tôi muốn trình bày một số cách để bảo vệ loài tê giác.)

You know, rhinos are at risk of being extinct due to massive poaching for horns because in some countries, especially Asian ones, it's believed that rhino horns are able to treat chronic diseases such as cancer.

(Các bạn biết đấy, tê giác đang có nguy cơ bị tuyệt chủng do săn bắt hàng loạt để lấy sừng vì ở một số quốc gia, đặc biệt là ở các nước châu Á, người ta tin rằng sừng tê giác có khả năng chữa các bệnh mãn tính như ung thư.)

That's why more and more people are willing to spend a lot of money buying rhino horns or powder from their horns.

(Đó là lý do tại sao ngày càng có nhiều người sẵn sàng chi rất nhiều tiền để mua sừng tê giác hoặc bột từ sừng tê giác.)

Recently, customs officers at Noi Bai International Airport, Vietnam, have confiscated hundreds of kilos of rhino horns from an unknown dealer.

(Gần đây, các nhân viên hải quan tại Sân bay Quốc tế Nội Bài, Việt Nam đã thu giữ hàng trăm kí sừng tê giác từ một người bán không rõ danh tính.)

This is only one of the cases that were detected regarding rhino horn trade.

(Đây chỉ là một trong số rất nhiều vụ việc được phát hiện liên quan đến mua bán sừng tê giác.)

To address this atrocity, I would first suggest there should be serious methods of punishment for the transport and trade of rhino horns.

(Để xử lý hành vi độc ác này, trước tiên tôi gợi ý nên có những biện pháp nghiêm khắc để trừng trị hành vi vận chuyển hoặc mua bán sừng tê giác.)

The conservation and expansion of rhino species usually costs a lot of money.

(Việc bảo vệ và nhân rộng loài tê giác thường tiêu tốn nhiều tiền.)

So luckily there is an easy and practical way to protect rhinos, which is to donate money to rhino conservation organizations.

(Nên thật may khi có một cách thực tế và thật dễ dàng để bảo vệ những chú tê giác, đó là quyên góp tiền cho các tổ chức bảo tồn tê giác.)

But we should go a step further and should launch anti-poaching campaigns that motivate people to stop hunters and dealers from hunting and trading rhino horns.

(Nhưng chúng ta nên có bước tiến xa hơn và nên mở các chiến dịch chống săn bắn điều này có thể khuyến thích mọi người ngăn chặn những thợ săn và dân buôn thực hiện hành vi săn bắn và buôn bán sừng tê giác.)

Lastly, to protect rhinos we need to improve people's awareness and knowledge.

(Cuối cùng là để bảo vệ những chú tê giác chúng ta cần nâng cao ý thức và kiến thức của người dân.)

There should be more scientific evidence dispersed showing that rhino horn powder doesn't help in curing diseases and people should therefore no longer use rhino products.

(Nên có nhiều bằng chứng khoa học được phát tán cho thấy rằng bột từ sừng tê giác không giúp chữa các bệnh, vì vậy mọi người không nên dùng các sản phẩm từ tê giác nữa.)

To sum up, these are four among numerous ways to protect rhinos from extinction.

(Kết luận lại, trên đây là bốn trong số vô vàn cách để bảo vệ tê giác khỏi bị tuyệt chủng.)

Thank you for listening.

(Cảm ơn các bạn đã lắng nghe.)

3. (Trang 12 - Tiếng anh 12): Present your talk to the class.

(Trình bày cuộc nói chuyện của bạn trước lớp.)

Gợi ý:

Good morning everyone!

In today's talk, I would like to present some ways to protect rhino populations. You know, rhinos are at risk of being extinct due to massive poaching for horns because in some countries, especially Asian ones, it's believed that rhino horns are able to treat chronic diseases such as cancer. That's why more and more people are willing to spend a lot of money buying rhino horns or powder from their horns. Recently, customs officers at Noi Bai International Airport, Vietnam, have confiscated hundreds of kilos of rhino horns from an unknown dealer. This is only one of the cases that were detected regarding rhino horn trade. To address this atrocity, I would first suggest there should be serious methods of punishment for the transport and trade of rhino horns. The conservation and expansion of rhino species usually costs a lot of money. So luckily there is an easy and practical way to protect rhinos, which is to donate money to rhino conservation organizations. But we should go a step further and should launch anti-poaching campaigns that motivate people to stop hunters and dealers from hunting and trading rhino horns. Lastly, to protect rhinos we need to improve people's awareness and knowledge. There should be more scientific evidence dispersed showing that rhino horn powder doesn't help in curing diseases and people should therefore no longer use rhino products.

To sum up, these are four among numerous ways to protect rhinos from extinction.

Thank you for listening.

Hướng dẫn dịch:

Chúc mọi người buổi sáng tốt đẹp!

Trong bài nói chuyện ngày hôm nay, tôi muốn trình bày một số cách để bảo vệ loài tê giác. Các bạn biết đấy, tê giác đang có nguy cơ bị tuyệt chủng do săn bắt hàng loạt để lấy sừng vì ở một số quốc gia, đặc biệt là ở các nước châu Á,  người ta tin rằng sừng tê giác có khả năng chữa các bệnh mãn tính như ung thư. Đó là lý do tại sao ngày càng có nhiều người sẵn sàng chi rất nhiều tiền để mua sừng tê giác hoặc bột từ sừng tê giác. Gần đây, các nhân viên hải quan tại Sân bay Quốc tế Nội Bài, Việt Nam đã thu giữ hàng trăm kí sừng tê giác từ một người bán không rõ danh tính. Đây chỉ là một trong số rất nhiều vụ việc được phát hiện liên quan đến mua bán sừng tê giác. Để xử lý hành vi độc ác này, trước tiên tôi gợi ý nên có những biện pháp nghiêm khắc để trừng trị hành vi vận chuyển hoặc mua bán sừng tê giác. Việc bảo vệ và nhân rộng loài tê giác thường tiêu tốn nhiều tiền. Nên thật may khi có một cách thực tế và thật dễ dàng để bảo vệ những chú tê giác, đó là quyên góp tiền cho các tổ chức bảo tồn tê giác. Nhưng chúng ta nên có bước tiến xa hơn và nên mở các chiến dịch chống săn bắn điều này có thể khuyến thích mọi người ngăn chặn những thợ săn và dân buôn thực hiện hành vi săn bắn và buôn bán sừng tê giác. Cuối cùng là để bảo vệ những chú tê giác chúng ta cần nâng cao ý thức và kiến thức của người dân. Nên có nhiều bằng chứng khoa học được phát tán cho thấy rằng bột từ sừng tê giác không giúp chữa các bệnh, vì vậy mọi người không nên dùng các sản phẩm từ tê giác nữa.

Kết luận lại, trên đây là bốn trong số vô vàn cách để bảo vệ tê giác khỏi bị tuyệt chủng.

Cảm ơn các bạn đã lắng nghe.

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 chi tiết, hay khác:

Unit 6: Getting started (trang 6,7): Mr Willis is talking to his two children about a new wildlife park...

Unit 6: Language (trang 8,9): Complete the following word diagrams... 

Unit 6: Reading (trang 10,11): Discuss with a partner. Saving endangered species... 

Unit 6: Listening (trang 13): Below is the conservation status scale which indicates...

Unit 6: Writing (trang 13, 14): Match the pictures with the animals' names...

Unit 6: Communication and Culture (trang 14,15): Listen to two exchanges. Are the speakers for or...

Unit 6: Looking Back (trang 16): Read the following exchanges...

Unit 6: Project (trang 17): Work in groups of four to six...

1 1,815 13/04/2022
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: