Unit 6 lớp 12: Writing trang 13, 14

Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 6: Writing trang 13,14 chi tiết đầy đủ các phần giúp học sinh làm bài tập Tiếng Anh 12 thí điểm dễ dàng hơn.

1 3855 lượt xem
Tải về


Tiếng Anh 12 Unit 6: Writing trang 13,14

Video giải Tiếng Anh 12 Unit 6: Endangered species: Writing

Endangered species report  (Báo cáo loài gặp nguy hiểm)

1. (Trang 14 - Tiếng anh 12): Match the pictures with the animals' names. Then discuss the questions with a partner. 

 (Nối những hình ảnh với tên của các loài động vật. Sau đó thảo luận câu hỏi với một người bạn.)

Can you find these animals in Viet Nam? 

(Bạn có thể thấy những động vật này ở Việt Nam không?)

What do they eat? 

(Chúng ăn gì?)

Are they endangered species? 

(Chúng có phải là loài có nguy cơ bị tuyệt chủng không?)

a. blue whale 

(cá voi xanh)

b. Komodo dragon 

(rồng Komodo)

Đáp án:

1.b (Komodo dragon: not found in Viet Nam; eats meat; classified as vulnerable) 

(Rồng Komodo: không tìm thấy ở Việt Nam; ăn thịt; được xếp vào loại dễ bị tổn thương)

2.a (blue whale: sometimes found stranded on Viet Nam's coastal areas; eats small shellfish; classified as endangered) 

(cá voi xanh: đôi khi được tìm thấy bị mắc kẹt ở các vùng biển của Việt Nam; ăn các loại động vật có vỏ nhỏ, được xếp vào nhóm có nguy cơ bị tuyệt chủng)

2. (Trang 14 - Tiếng anh 12): Read the facts about the Komodo dragon and the blue whale. Write a, b, c, d, or e in the space provided to match the title with the correct section. 

 (Đọc sự kiện về con rồng Komodo và cá voi xanh. Viết a, b, c, d, hay e vào chỗ trống được cung cấp để phù hợp với tiêu đề với các phần chính xác.)

Đáp án:

1.c

2.e

3.a

4.d

5.b

1.c Habitat and location (Môi trường sống và địa điểm)

Komdodo dragon (Rồng Komodo)

- found in the wild on Indonesian islands (Komodo, Rinca, Gili Montang, Gili Dasami, Flores) 

(tìm thấy trong tự nhiên trên các hòn đảo thuộc Indonesia (Komodo, Rinca, Gili Montang, Gili Dasami, Flores)

- live in forests, on beaches, on hilltops 

(sống trong rừng, trên bãi biển, trên đỉnh đồi)

Blue whale (Cá voi xanh)

- live in the cold waters of the Arctic and Antarctic 

(sống trong vùng nước lạnh của Bắc cực và Nam Cực)

- migrate to tropical seas to breed (up to four months) 

(di cư đến biển nhiệt đới để sinh sản (đến bốn tháng)

2.e Physical features (Đặc điểm về hình thể)

Komdodo dragon (Rồng Komodo)

- looks like a crocodile or lizard 

(trông giống như một con cá sấu hoặc thằn lằn)

- male adults can grow up to 3 metres long 

(con đực trưởng thành có thể lớn lên dài đến 3 mét)

- 90 kilos (nặng 90 kí)

Blue whale (Cá voi xanh)

- mammal, but looks like a fish 

(động vật có vú, nhưng trông giống như một con cá)

- 30 metres long (dài 30 mét)

- 150-200 tons (nặng 150-200 tấn)

3.a Diet (Chế độ ăn uống)

Komdodo dragon (Rồng Komodo)

eat meat (large water buffaloes, deer, pigs, smaller dragons) 

(ăn thịt (con trâu lớn, nai, lợn, rồng nhỏ hơn)

Blue whale (Cá voi xanh)

eat very small shellfish (ăn sò ốc rất nhỏ)

4.d Population (Số lượng đàn)

Komdodo dragon (Rồng Komodo)

6,000 in the wild in Indonesia; slightly declining 

(6.000 con sống trong tự nhiên ở Indonesia; đang giảm nhẹ)

Blue whale (Cá voi xanh)

estimated 14,000 (10,000 in the Antarctic and 4,000 in the Arctic); increasing 

(ước tính có 14.000 con (10.000 con ở Nam Cực và 4.000 con ở Bắc Cực); đang tăng)

5.b Conservation status (Tình trạng bảo tồn)

Komdodo dragon (Rồng Komodo)

- vulnerable (IUCN Red List) 

(dễ bị tổn thương (Danh sách đỏ IUCN)

- cause: more males than females (humans are not a threat) 

(nguyên nhân: nhiều con đực hơn cái (con người không phải là một mối đe dọa)

- protected by anti-poaching laws in Indonesia and by 30 zoos and other wildlife parks outside Indonesia 

(được bảo vệ bởi các đạo luật chống săn bắt ở Indonesia và bởi 30 vườn thú và các công viên hoang dã khác bên ngoài Indonesia)

Blue whale (Cá voi xanh)

- endangered (IUCN Red List) (nguy cấp (Danh sách đỏ IUCN)

- facing threats from whalers, pollution, collisions with boats and ships, and global warming 

(đối mặt với những mối đe doạ từ người săn cá voi, ô nhiễm, va chạm với tàu thuyền và sự nóng lên toàn cầu)

- many recovery plans to restore its population 

(có nhiều kế hoạch khôi phục để phục hồi số lượng đàn)

3. (Trang 14 - Tiếng anh 12): Choose one of the two species in 2 and write a report of 150-200 words to describe it. Follow the plan below. 

(Chọn một trong hai loài trong 2 và viết một báo cáo trong 150-200 từ để mô tả nó. Thực hiện theo kế hoạch dưới đây.)

Paragraph 1: Habitat and location of the species below.

Example: Komodo dragons are found in the wild …
They live in forests, …

Paragraph 2: Physical features and diet

Example: Although they are called dragons, they look like …

Paragraph 3: Population and conservation status

Example: There are about 6,000 … According to the IUCN Red List, Komodo dragons are classified as …

Gợi ý:

Komodo dragons are found in the wild on only five islands in Indonesia: Komodo, Rinca, Gili Montang, Gili Dasami and Flores, where they roam freely. They live mainly in forests, but can be seen scattered widely over the islands from beaches to hilltops. 

Though they are called dragons, they look like a big lizard. A male adult can measure three metres in length and weighs 90 kilos. Komodo dragons eat meat. They are also fierce hunters and an eat very large prey, such as large water buffaloes, deer and pigs. They will even eat smaller Komodo dragons.

There are about 6,000 Komodo dragons in Indonesia. Humans are not a great danger to them. However, their population is slightly declining because there are more males than females. According to the IUCN Red List, Komodo dragons are not endangered, but are considered vulnerable. About 30 zoos outside Indonesia Tave been trying to protect the Komodo. There are also plans to hald more wildlife parks around the world, which will help to rcrease the population of this fascinating species.

Hướng dẫn dịch: 
Rồng Komodo được tìm thấy trong tự nhiên chỉ trên năm hòn đảo ở Indonesia: Komodo, Rinca, Gili Montang, Gili Dasami và Flores, nơi chúng lang thang tự do. Chúng sống chủ yếu trong rừng, nhưng có thể được nhìn thấy rải rác khắp các hòn đảo từ bãi biển đến đồi.

Mặc dù chúng được gọi là rồng, nhưng chúng trông giống như một con thằn lằn lớn. Một con trưởng thành có thể có chiều dài ba mét và nặng 90 kg. Rồng Komodo ăn thịt. Chúng cũng là thợ săn khốc liệt và ăn mồi rất lớn, chẳng hạn như trâu nước lớn, hươu và lợn. Thậm chí chúng còn ăn những con rồng nhỏ Komodo.

Có khoảng 6.000 con rồng Komodo ở Indonesia. Con người không phải là mối nguy hiểm lớn đối với chúng. Tuy nhiên, số lượng của chúng đang giảm nhẹ vì có nhiều con đực hơn con cái. Theo Danh mục sách Đỏ của IUCN, con rồng Komodo không bị nguy hiểm, nhưng được xem là dễ bị tổn thương. Khoảng 30 vườn thú ngoài nước Indonesia Tave đã cố gắng để bảo vệ Komodo. Ngoài ra còn có kế hoạch để săn bắn thêm các vườn thú hoang dã trên khắp thế giới, điều này sẽ giúp làm giảm dân số của các loài thú này. 

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 chi tiết, hay khác:

Unit 6: Getting started (trang 6,7): Mr Willis is talking to his two children about a new wildlife park...

Unit 6: Language (trang 8,9): Complete the following word diagrams... 

Unit 6: Reading (trang 10,11): Discuss with a partner. Saving endangered species... 

Unit 6: Speaking (trang 12): Put the following ways of protecting rhinos and coral reefs...

Unit 6: Listening (trang 13): Below is the conservation status scale which indicates...

Unit 6: Communication and Culture (trang 14,15): Listen to two exchanges. Are the speakers for or...

Unit 6: Looking Back (trang 16): Read the following exchanges...

Unit 6: Project (trang 17): Work in groups of four to six...

1 3855 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: