TOP 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 20 (có đáp án): Sông và hồ. Nước ngầm và băng hà - Kết nối tri thức

Bộ 25 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 Bài 20: Sông và hồ. Nước ngầm và băng hà có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 20.

1 4,483 21/08/2022
Tải về


Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 20: Sông và hồ. Nước ngầm và băng hà - Kết nối tri thức

A.Lí thuyết

1. Sông, hồ

a, Sông.

- Khái niệm:

+ Sông: là dòng chả thường xuyên tương đối lớn trên bề mặt lục địa và đảo.

+ Lưu vực sông: vùng đất cung cấp nước thường xuyên cho sông.

+ Phụ lưu: các nhánh sông nhỏ đổ vào dòng chính.

+ Chi lưu là các dòng nhỏ thoát nước cho sông chính.

- Các bộ phận của sông gồm: dòng chính, phụ lưu và chi lưu.

Tài liệu VietJack

- Nguồn cung cấp nước sông: nước mưa, nước ngầm, băng tuyết tan.

- Chế độ nước sông:

+ Mực nước sông thay đổi theo mùa.

+ Sông có nguồn cung cấp nước chủ yếu từ nước mưa thì mùa lũ trùng với mùa mưa.

+ Sông có nguồn cung cấp nước chủ yếu là tuyết tan thì mùa lũ trùng với mùa xuân (mùa tuyết tan).

+ Sông có nguồn cung cấp nước chủ yếu từ băng tan thì mùa lũ vào đầu mùa hạ.

+ Sông có càng nhiều nguồn cung cấp nước thì chế độ lũ càng phức tạp.

- Sông có vai trò lớn trong hoạt động sản xuất và đời sống, tuy nhiên cũng gây ra ngập lụt.

b, Sử dụng tổng hợp nước sông, hồ

- Sông hồ được sử dụng trong: giao thông, du lịch, nước cho sinh hoạt, tưới tiêu, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, làm thủy điện,...

- Việc sử dụng tổng hợp nước sông, hồ có thể mang lại nhiều lợi ích cùng lúc: hiệu quả kinh tế cao, hạn chế sự lãng phí nước và góp phần bảo vệ tài nguyên nước.

2. Nước ngầm (nước dưới đất)

- Khái niệm: là nước nằm trong tầng chứa nước thường xuyên dưới bề mặt đất, được tạo nên chủ yếu bởi nước mưa, nước sông, hồ,... thấm xuống đất.

- Chế độ nước ngầm phụ thuộc vào địa hình, nguồn cung cấp nước và lượng bốc hơi.

- Mục đích sử dụng:

+ Cung cấp nước sinh hoạt và nước tưới quan trọng trên thế giới.

+ Ổn định dòng chảy của sông ngòi.

+ Cố định các lớp đất đá bên trên, ngăn chặn sự sụt lún.

Tài liệu VietJack

3. Băng hà

- Khái niệm: Băng hà là nước bị đóng băng trên các lục địa thuộc Châu Nam Cực, đảo Grơn-len và một số sông trên núi cao.

- Vai trò: chiếm 70% trữ lượng nước ngọt của Trái Đất, góp phần điều hòa nhiệt độ trên Trái Đất, cung cấp nước cho các dòng sông.

B.Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Lưu vực của một con sông là

A. vùng đất đai đầu nguồn của các con sông nhỏ.

B. diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên.

C. chiều dài từ thượng nguồn đến các cửa sông.

D. vùng hạ lưu của con sông và bồi tụ đồng bằng.

Đáp án: B

Giải thích:

Lưu vực sông là vùng đất đai cung cấp nước thường xuyên cho một con sông.

Câu 2. Chế độ chảy (thủy chế) của một con sông là

A. nhịp điệu thay đổi lưu lượng của con sông trong một năm.

B. sự lên xuống của nước sông do sức hút Trái Đất - Mặt Trời.

C. khả năng chứa nước của con sông đó trong cùng một năm.

D. lượng nước chảy qua mặt cắt dọc lòng sông ở một địa điểm.

Đáp án: A

Giải thích:

Nhịp điệu thay đổi lưu lượng của con sông trong năm làm thành thủy chế (chế độ nước của sông).

Câu 3. Mực nước ngầm phụ thuộc vào các yếu tố nào dưới đây?

A. Nguồn cung cấp nước và lượng bốc hơi.

B. Độ cao địa hình, bề mặt các dạng địa hình.

C. Các hoạt động sản xuất của con người.

D. Vị trí trên mặt đất và hướng của địa hình.

Đáp án: A

Giải thích:

Mực nước ngầm phụ thuộc vào các yếu tố: Nguồn cung cấp nước và lượng bốc hơi nhiều hay ít, địa hình và cấu tạo của đất, đá cùng với đó là lớp phủ thực vật.

Câu 4. Hợp lưu là gì?

A. Diện tích đất đai có sông chảy qua và tạo ra hồ chứa nước.

B. Nơi dòng chảy của hai hay nhiều hơn các con sông gặp nhau.

C. Nơi có lượng nước chảy tạo ra mặt cắt ngang lòng ở sông.

D. Diện tích đất đai nơi sông thoát nước từ các cửa sông, biển.

Đáp án: B

Giải thích:

Hợp lưu là nơi dòng chảy của 2 hay nhiều hơn các con sông gặp nhau.

Câu 5. Ở vùng đất đá thấm nước, nguồn nước nào sau đây có vai trò đáng kể trong việc điều hòa chế độ nước sông?

A. Hơi nước.

B. Nước ngầm.

C. Nước hồ.

D. Nước mưa.

Đáp án: B

Giải thích:

Ở các vùng đất đá bị thấm nước nhiều, nước ngầm đóng vai trò đáng kể (đá vôi) trong việc điều hòa chế độ của nước sông.

Câu 6. Chi lưu là gì?

A. Các con sông làm nhiệm vụ thoát nước cho sông chính.

B. Các con sông đổ nước vào con sông chính và sông phụ.

C. Diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông.

D. Lượng nước chảy tạo ra mặt cắt ngang lòng ở con sông.

Đáp án: A

Giải thích:

Chi lưu là con sông làm nhiệm vụ thoát nước cho sông chính.

Câu 7. Cửa sông là nơi dòng sông chính

A. xuất phát chảy ra biển.

B. tiếp nhận các sông nhánh.

C. đổ ra biển hoặc các hồ.

D. phân nước cho sông phụ.

Đáp án: C

Giải thích:

Cửa sông là nơi dòng sông chính đổ ra biển hoặc các hồ.

Câu 8. Hồ và sông ngòi không có giá trị nào sau đây?

A. Thủy sản.

B. Giao thông.

C. Du lịch.

D. Khoáng sản.

Đáp án: D

Giải thích:

Sông, hồ là nguồn cung cấp nước chủ yếu cho sản xuất nông nghiệp, làm thủy điện, nuôi trồng thủy sản, du lịch và phát triển giao thông đường thủy.

Câu 9. Hồ nào sau đây ở nước ta có nguồn gốc hình thành từ một khúc sông cũ?

A. Hồ Thác Bà.

B. Hồ Ba Bể.

C. Hồ Trị An.

D. Hồ Tây.

Đáp án: D

Giải thích:

Hồ Tây là hồ móng ngựa (di tích còn sót lại của một khúc sông cũ).

Câu 10. Sông nào sau đây có chiều dài lớn nhất thế giới?

A. Sông I-ê-nit-xây.

B. Sông Missisipi.

C. Sông Nin.

D. Sông A-ma-dôn.

Đáp án: C

Giải thích:

Ba con sông có chiều dài lớn nhất Thế Giới là: Sông Nin dài 6695km, sông A-ma-dôn dài 6437km và sông I-ê-nit-xây dài 4102km.         

Câu 11. Ở miền ôn đới nguồn cung cấp nước cho sông chủ yếu là do

A. nước mưa.

B. nước ngầm.

C. băng tuyết.

D. nước ao, hồ.

Đáp án: C

Giải thích:

Miền ôn đới lạnh và những sông bắt nguồn từ núi cao, có mùa đông lạnh giá nên nước sông đóng băng, vào mùa xuân nhiệt độ tăng -> băng tuyết tan và cung cấp nước cho dòng sông. Như vậy, thủy chế sông ngòi miền ôn đới lạnh phụ thuộc vào lượng tuyết băng tan.

Câu 12. Sông nào sau đây ở nước ta có tổng lượng nước chảy trong năm lớn nhất?

A. Sông Đồng Nai.

B. Sông Đà.

C. Sông Cửu Long.

D. Sông Hồng.

Đáp án: C

Giải thích:

Sông Cửu Long (hay còn gọi là sông Mê kông) là sông có tổng lượng nước chảy trong năm lớn nhất nước ta (507 tỉ m3/năm), nguồn nước chủ yếu từ ngoài lãnh thổ chảy vào.

Câu 13. Ở vùng ôn đới lạnh, sông thường có lũ lụt vào mùa nào sau đây?

A. Mùa hạ.

B. Mùa xuân.

C. Mùa thu.

D. Mùa đông.

Đáp án: B

Giải thích:

Ở vùng ôn đới lạnh, sông thường lũ lụt vào lúc mùa xuân vì lúc đó là mùa tuyết tan (tuyết ở thượng nguồn tan chảy trước hạ nguồn nên thường gây ra lũ băng).

Câu 14. Sông A-ma-dôn nằm ở châu lục nào sau đây?

A. Châu Âu.

B. Châu Mĩ.

C. Châu Á.

D. Châu Phi.

Đáp án: B

Giải thích:

Sông Nin dài 6695km, là con sông dài nhất thế giới nằm ở khu vực châu Phi. Tiếp đó là sông A-ma-dôn dài 6437km thuộc khu vực Nam Mĩ và cũng là sông có diện tích lưu vực lớn nhất thế giới.

Câu 15. Các hồ có nguồn gốc từ băng hà có đặc điểm nào sau đây?

A. Mặt nước đóng băng quanh năm, nhiều hình thú, rất sâu.

B. Thường sâu, có nhiều hình thù và thủy hải sản phong phú.

C. Chỉ xuất hiện ở những vùng vĩ độ cao hoặc vùng núi cao.

D. Nguồn cung cấp nước đa dạng, chảy trực tiếp ra đại dương.

Đáp án: C

Giải thích:

Các hồ có nguồn gốc từ băng hà có đặc điểm là thường chỉ xuất hiện ở những vùng vĩ độ cao hoặc vùng núi cao và nông.

Các câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 sách Kết nối tri thức có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 21: Biển và đại dương

Trắc nghiệm Bài 22: Lớp đất trên Trái Đất

Trắc nghiệm Bài 23: Sự sống trên Trái Đất

Trắc nghiệm Bài 24: Rừng nhiệt đới

Trắc nghiệm Bài 25: Sự phân bố các đới thiên nhiên trên Trái Đất

1 4,483 21/08/2022
Tải về