TOP 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 1 (có đáp án): Hệ thống kinh, vĩ tuyến. Tọa độ địa lí - Kết nối tri thức
Bộ 25 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 Bài 1: Hệ thống kinh, vĩ tuyến. Tọa độ địa lí có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 1.
Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 1: Hệ thống kinh, vĩ tuyến. Tọa độ địa lí - Kết nối tri thức
A. Lý thuyết
1. Hệ thống kinh, vĩ tuyến
a. Kinh tuyến
- Khái niệm: kinh tuyến là các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam.
- Số lượng: trên quả Địa Cầu có tất cả 360 kinh tuyến nếu mỗi kinh tuyến cách nhau 10.
- Kinh tuyến gốc:
+ Kinh tuyến gốc được quy ước là đường kinh tuyến 00 đi qua đài thiên văn Grin- uýt (nước Anh).
+ Kinh tuyến gốc chia quả Địa Cầu thành bán cầu Đông và bán cầu Tây.
- Phân loại:
+ Những kinh tuyến bên phải kinh tuyến gốc là kinh tuyến Đông.
+ Những kinh tuyến bên trái kinh tuyến gốc là kinh tuyến Tây.
- Độ dài: tất cả các đường kinh tuyến đều có độ dài bằng nhau.
b. Vĩ tuyến
- Khái niệm: vĩ tuyến là những đường tròn, nằm vuông góc với các kinh tuyến và song song với nhau.
- Số lượng: Trên quả Địa Cầu có 181 vĩ tuyến nếu mỗi vĩ tuyến cách nhau 10.
- Vĩ tuyến gốc:
+ Vĩ tuyến gốc là đường vĩ tuyến 00, có độ dài lớn nhất hay còn gọi là Xích Đạo.
+ Đường Xích Đạo chia quả Địa cầu thành bán cầu Nam và bán cầu Bắc.
- Phân loại:
+ Từ Xích Đạo đến cực Bắc là những vĩ tuyến Bắc.
+ Từ Xích Đạo xuống cực Nam là những vĩ tuyến Nam.
- Độ dài: vĩ tuyến gốc 00 có độ dài lớn nhất. Độ dài các vĩ tuyến nhỏ dần về phía 2 cực.
2. Kinh độ, vĩ độ và tọa độ Địa lí.
- Tọa độ Địa lí là hệ thống kinh độ, vĩ độ của một điểm.
- Khái niệm:
+ Kinh độ của một điểm là khoảng cách được tính bằng độ từ kinh tuyến gốc tới kinh tuyến đi qua điểm đó.
+ Vĩ độ của một điểm là khoảng cách được tính bằng độ từ kinh tuyến gốc tới kinh tuyến đi qua điểm đó.
- Cách viết tọa độ Địa lí của một điểm:
Ví dụ: Điểm A có kinh độ là 1050Đ, vĩ độ là 210B.
Tọa độ của điểm A được ghi là (210B, 1050Đ).
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những đường
A. kinh tuyến.
B. kinh tuyến gốc.
C. vĩ tuyến.
D. vĩ tuyến gốc.
Đáp án: A
Giải thích:
Kinh tuyến là những đường nối liền hai điểm Cực Bắc và Cực Nam có độ dài bằng nhau.
Câu 2. Trên quả Địa Cầu có mấy điểm cực?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án: B
Giải thích:
Ở nơi cắt nhau giữa trục và bề mặt của quả Địa Cầu, chúng ta xác định được điểm cực của Trái Đất, gồm một điểm cực Bắc và một điểm cực Nam.
Câu 3. Những vòng tròn trên quả Địa Cầu vuông góc với các kinh tuyến là những đường
A. kinh tuyến.
B. kinh tuyến gốc.
C. vĩ tuyến.
D. vĩ tuyến gốc.
Đáp án: C
Giải thích:
Vĩ tuyến là những đường thẳng vuông góc với kinh tuyến có đặc điểm song song với nhau và độ dài nhỏ dần từ xích đạo về cực.
Câu 4. Vĩ tuyến gốc chính là
A. chí tuyến Bắc.
B. Xích đạo.
C. chí tuyến Nam.
D. hai vòng cực.
Đáp án: B
Giải thích:
Vĩ tuyến gốc chính là đường Xích đạo và cũng được đánh số 00. Nó chia quả địa cầu thành bán cầu Bắc và bán cầu Nam.
Câu 5. Nếu cách 10 ở tâm thì trên bề mặt của quả Địa Cầu từ cực Nam đến cực Bắc có bao nhiêu vĩ tuyến?
A. 181.
B. 182.
C. 180.
D. 179.
Đáp án: A
Giải thích:
Mỗi vĩ tuyến cách nhau 10 thì trên quả Địa Cầu có 181 vĩ tuyến.
Câu 6. Trên Địa Cầu, nước ta nằm ở
A. nửa cầu Bắc và nửa cầu Tây.
B. nửa cầu Nam và nửa cầu Đông.
C. nửa cầu Nam và nửa cầu Tây.
D. nửa cầu Bắc và nửa cầu Đông.
Đáp án: D
Giải thích:
Nước ta nằm ở: Nửa cầu Bắc và nửa cầu Đông. Giới hạn: Điểm cực Bắc ở vĩ độ 23023’B. Điểm cực Nam ở vĩ độ 8034’B. Điểm cực Tây ở kinh độ 102009’Đ. Điểm cực Đông ở kinh độ 109024’Đ.
Câu 7. Đường kinh tuyến gốc 00 đi qua đài thiên văn Grin-uýt thuộc quốc gia nào sau đây?
A. Đức.
B. Nga.
C. Anh.
D. Pháp.
Đáp án: C
Giải thích:
Đường kinh tuyến gốc 00 đi qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn, nước Anh.
Câu 8. Nếu cách 10 ở tâm thì trên bề mặt của quả Địa Cầu sẽ có bao nhiêu kinh tuyến?
A. 361.
B. 180.
C. 360.
D. 181.
Đáp án: C
Giải thích:
Mỗi kinh tuyến cách nhau 10 thì trên quả Địa Cầu có 360 kinh tuyến.
Câu 9. Mô hình thu nhỏ của Trái Đất được gọi là
A. bản đồ.
B. lược đồ.
C. quả Địa Cầu.
D. quả Đất.
Đáp án: C
Giải thích:
Quả Địa Cầu là mô hình thu nhỏ của Trái Đất. Chính vì vậy, quả Địa cầu được sử dụng rộng rãi trong trường học để giúp chúng ta hiểu được những vấn đề đơn giản thuộc về Trái Đất.
Câu 10. Chúng ta có thể xác định được vị trí của mọi điểm trên bản đồ là nhờ
A. vai trò của hệ thống kinh, vĩ tuyến trên quả Địa Cầu.
B. đặc điểm phương hướng các đối tượng địa lí trên bản đồ.
C. số lượng các đối tượng địa lí được sắp xếp trên bản đồ.
D. mối liên hệ giữa các đối tượng địa lí trên bản đồ.
Đáp án: A
Giải thích:
Các hệ thống kinh, vĩ tuyến gồm kinh tuyến đông, kinh tuyến tây và vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam. Nhờ có hệ thống kinh, vĩ tuyến người ta có thể xác định được vị trí của mọi địa điểm trên quả Địa Cầu.
Câu 11. Kinh độ của một điểm bất kì được tính bằng độ và là
A. khoảng cách từ kinh tuyến đi qua điểm đó cho tới cực Bắc.
B. khoảng cách từ kinh tuyến đi qua điểm đó cho tới cực Nam.
C. khoảng cách từ kinh tuyến đi qua điểm đó cho tới kinh tuyến gốc.
D. khoảng cách từ kinh tuyến đi qua điểm đó cho tới vĩ tuyến gốc.
Đáp án: C
Giải thích:
Kinh độ của một điểm bất kì được tính bằng độ và là khoảng cách từ kinh tuyến đi qua điểm đó cho tới kinh tuyến gốc.
Câu 12. Các kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc được gọi là kinh tuyến
A. Bắc.
B. Nam.
C. Đông.
D. Tây.
Đáp án: D
Giải thích:
Những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc là những kinh tuyến Tây. Kinh tuyến gốc là kinh tuyến 00.
Câu 13. Cho điểm X (600B, 350T), điểm này nằm ở
A. bán cầu Bắc và nửa cầu Đông.
B. bán cầu Nam và nửa cầu Đông.
C. bán cầu Bắc và nửa cầu Tây.
D. bán cầu Bắc và nửa cầu Đông.
Đáp án: C
Giải thích:
Cho điểm X (600B, 350T), điểm này nằm ở bán cầu Bắc (cụ thể là nằm ở vĩ tuyến 600B) và nửa cầu Tây (cụ thể là kinh độ 350T).
Câu 14. Một điểm Y nằm trên kinh tuyến 1000 thuộc nửa cầu Đông và vĩ tuyến 100 ở phía trên đường xích đạo, cách viết toạ độ của điểm đó là
A. 1000B và 100T.
B. 100N và 1000Đ.
C. 1000T và 100N.
D. 100B và 1000Đ.
Đáp án: D
Giải thích:
Kinh độ = 1000Đ; vĩ độ = 100B. Kinh độ viết sau, vĩ độ viết trước hoặc kinh độ viết ở dưới, vĩ độ viết ở trên -> Điểm Y có tọa độ (100B, 1000Đ).
Câu 15. Quả Địa Cầu là mô hình thu nhỏ của
A. Mặt Trời.
B. Trái Đất.
C. Sao Thủy.
D. Sao Kim.
Đáp án: B
Giải thích:
Quả Địa Cầu là mô hình thu nhỏ của Trái Đất. Chính vì vậy, quả Địa cầu được sử dụng rộng rãi trong trường học để giúp chúng ta hiểu được những vấn đề đơn giản thuộc về Trái Đất.
Các câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 sách Kết nối tri thức có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Bài 2: Bản đồ. Một số lưới kinh, vĩ tuyến. Phương hướng trên bản đồ
Trắc nghiệm Bài 3: Tỉ lệ bản đồ. Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ
Trắc nghiệm Bài 4: Kí hiệu và bảng chú giải bản đồ. Tìm đường đi trên bản đồ
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án – Cánh Diều