TOP 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 17 (có đáp án): Thời tiết và khí hậu.Biến đổi khí hậu - Kết nối tri thức

Bộ 25 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 Bài 17: Thời tiết và khí hậu. Biến đổi khí hậu có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 17.

1 2,315 21/08/2022
Tải về


Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 17: Thời tiết và khí hậu. Biến đổi khí hậu - Kết nối tri thức

A.Lí thuyết

1. Khái niệm về thời tiết và khí hậu

- Thời tiết là trạng thái của khí quyển tại một thời điểm và khu vực cụ thể được xác định bằng nhiệt độ, độ ẩm, mưa, mây, gió,... Thời tiết luôn thay đổi.

- Khí hậu ở một nơi tổng hợp các yếu tố thời tiết (nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, gió,...) của nơi đó, trong một thời gian dài và đã trở thành quy luật.

2. Các đới khí hậu trên Trái Đất

Trên Trái đất có 5 đới khí hậu:

Tài liệu VietJack

- Đới nóng:

+ Phạm vi: nằm giữa 2 đường chí tuyến.

+ Nhiệt độ: cao, quanh năm trên 200C.

+ Lượng mưa trung bình năm từ 1000mm đến 2000mm.

+ Gió thổi thường xuyên: gió Mậu dịch.

- Hai đới ôn hoà (ôn đới):

+ Phạm vi: từ hai chí tuyến đến hai vòng cực

+ Nhiệt độ: trung bình năm dưới 20°C, tháng nóng nhất trên 10°C.

+ Các mùa trong năm rất rõ rệt.

+ Lượng mưa: trung bình năm từ 500 mm đến 1000 mm.

+ Gió thổi thường xuyên: gió Tây ôn đới.

- Hai đới lạnh (hàn đới):

 + Phạm vi: từ hai vòng cực đến hai cực.

+ Nhiệt độ: nhiệt độ trung bình dưới 10°C, có băng tuyết hầu như quanh năm.

+ Lượng mưa: trung bình năm dưới 500 mm.

+ Gió thổi thường xuyên: gió Đông cực.

3. Biến đổi khí hậu

a. Biểu hiện của biến đổi khí hậu.

- Khái niệm: biến đổi khí hậu là sự thay đổi của khí hậu trong khoảng thời gian dài.

- Nguyên nhân: do tác động của tự nhiên và hoạt động của con người thải khí nhà kính ngày càng nhiều vào khí quyển.

- Biểu hiện: sự nóng lên toàn cầu, mực nước biển dâng, gia tăng các hiện tượng thủy văn cực đoan,...

b. Phòng tránh thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu

- Các biện pháp phòng tránh khi thiên tai xảy ra:

+ Trước thiên tai: gia cố nhà cửa, bảo quản đồ đạc, sơ tán người và tài sản,...

+ Khi thiên tai xảy ra: theo dõi để ứng phó kịp thời, đảm bảo an toàn cá nhân,...

+ Sau thiên tai: nhanh chóng khắc phục hậu quả, dọn dẹp, vệ sinh, phòng chống dịch bệnh,...

- Các biện pháp lâu dài:

+ Giảm lượng khí thải nhà kính, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng, bảo vệ môi trường, trồng cây xanh,...

+ Áp dụng khoa học kĩ thuật vào cuộc sống để hạn chế, dự báo, phòng chống và khắc phục  thiên tai.

+ Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của con người về việc phòng chống thiên tai,...

B.Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Trên bề mặt Trái Đất có bao nhiêu đới ôn hòa?

A. 4.

B. 5.

C. 2.

D. 3.

Đáp án: C

Giải thích:

Trên bề mặt Trái Đất có 5 vành đai nhiệt: một vòng đai nóng; hai vòng đai ôn hòa; hai vòng đai lạnh.

Câu 2. Khí hậu là hiện tượng khí tượng

A. xảy ra trong một thời gian ngắn ở một nơi.

B. lặp đi lặp lại tình hình của thời tiết ở nơi đó.

C. xảy ra trong một ngày ở một địa phương.

D. xảy ra khắp mọi nơi và thay đổi theo mùa.

Đáp án: B

Giải thích:

Khí hậu ở một nơi là sự lặp đi lặp lại tình hình thời tiết ở nơi đó, trong một thời gian dài, từ năm này qua năm khác và đã trở thành quy luật.

Câu 3. Trên Trái Đất có bao nhiêu đới khí hậu?

A. 5.

B. 6.

C. 3.

D. 4.

Đáp án: A

Giải thích:

Tương ứng với 5 vành đai nhiệt, trên Trái Đất cũng có 5 đới khí hậu theo vĩ độ: 1 đới nóng; 2 đới ôn hòa; 2 đới lạnh.

Câu 4. Biên độ nhiệt năm cao nhất thường ở vĩ độ

A. Ôn đới.

B. Xích đạo.

C. Hàn đới.

D. Nhiệt đới.

Đáp án: C

Giải thích:

Biên độ nhiệt năm cao nhất thường ở vĩ độ hàn đới bởi hàn đới có sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất là rất lớn, luôn luôn trên 300C.

Câu 5. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu đới nóng?

A. Góc chiếu của ánh sáng Mặt Trời rất nhỏ.

B. Lượng mưa trung bình từ 1000 - 2000 mm.

C. Gió Tín phong thổi thường xuyên quanh năm.

D. Nắng nóng quanh năm và nền nhiệt độ cao.

Đáp án: A

Giải thích:

Đặc điểm đới nóng: Quanh năm có góc chiếu ánh sánh Mặt Trời tương đối lớn, thời gian chiếu sáng trong năm chênh lệch nhau ít. Lượng nhiệt hấp thu được tương đối nhiều nên quanh năm nóng. Gió thổi thường xuyên là gió Tín phong.

Câu 6. Thời tiết là hiện tượng khí tượng xảy ra

A. trong một thời gian ngắn nhất định ở một nơi.

B. lặp đi lặp lại các hiện tượng, khí tượng tự nhiên.

C. trong một thời gian dài ở một nơi nhất định.

D. khắp mọi nơi và không thay đổi theo thời gian.

Đáp án: A

Giải thích:

Thời tiết là sự biểu hiện của các hiện tượng khí tượng ở một địa phương, trong một thời gian ngắn. Được xác định bằng các yếu tố khí tượng mây, mưa, nắng, gió, độ ẩm,…

Câu 7. Các mùa trong năm thể hiện rất rõ là đặc điểm của đới khí hậu nào?

A. Nhiệt đới.

B. Cận nhiệt đới.

C. Ôn đới.

D. Hàn đới.

Đáp án: C

Giải thích:

Đặc điểm đới ôn hòa là: có lượng nhiệt nhận được trung bình, các mùa thể hiện rất rõ trong năm, gió thổi thường xuyên khu vực này là gió Tây ôn đới.

Câu 8. Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên trong khu vực đới nóng?

A. Tây ôn đới.

B. Gió mùa.

C. Tín phong.

D. Đông cực.

Đáp án: C

Giải thích:

Gió thổi thường xuyên ở đới nóng là gió Tín phong.

Câu 9. Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào trên Trái Đất?

A. Cận nhiệt.

B. Nhiệt đới.

C. Cận nhiệt đới.

D. Hàn đới.

Đáp án: B

Giải thích:

Nước ta nằm hoàn toàn trong khu vực nội chí tuyến => Nước ta nằm ở đới khí hậu nhiệt đới.

Câu 10. Biến đổi khí hậu là những thay đổi của

A. sinh vật.

B. sông ngòi.

C. khí hậu.

D. địa hình.

Đáp án: C

Giải thích:

Biến đổi khí hậu là những thay đổi của khí hậu (nhiệt độ, lượng mưa,...) vượt ra khỏi trạng thái trung bình đã được duy trì trong một khoảng thời gian dài, thường là vài thập kỉ hoặc dài hơn.

Câu 11. Trên Trái Đất có những đới khí hậu nào sau đây?

A. Một đới nóng, hai đới ôn hoà, hai đới lạnh.

B. Hai đới nóng, một đới ôn hoà, hai đới lạnh.

C. Một đới nóng, hai đới ôn hoà, một đới lạnh.

D. Hai đới nóng, hai đới ôn hoà, một đới lạnh.

Đáp án: A

Giải thích:

Tương ứng với 5 vành đai nhiệt, trên Trái Đất cũng có 5 đới khí hậu theo vĩ độ: một đới nóng; hai đới ôn hòa; hai đới lạnh.

Câu 12. Biểu hiện chủ yếu của biến đổi khí hậu là

A. nhiệt độ Trái Đất tăng.

B. số lượng sinh vật tăng.

C. mực nước ở sông tăng.

D. dân số ngày càng tăng.

Đáp án: A

Giải thích:

Một trong những biểu hiện chủ yếu của biến đổi khí hậu hiện nay là nhiệt độ trung bình của Trái Đất đang tăng lên.

Câu 13. Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên ở khu vực đới lạnh?

A. Tín phong.

B. Đông cực.

C. Tây ôn đới.

D. Gió mùa.

Đáp án: B

Giải thích:

Gió thổi thường xuyên ở đới lạnh là gió Đông cực.

Câu 14. Biến đổi khí hậu là do tác động của

A. các thiên thạch rơi xuống.

B. các vụ nổ hạt nhân, thử vũ khí.

C. các thiên tai trong tự nhiên.

D. các hoạt động của con người.

Đáp án: D

Giải thích:

Biến đổi khí hậu là sự thay đổi của khí hậu trong một khoảng thời gian dài do tác động của các điều kiện tự nhiên và hoạt động của con người.

Câu 15. Lượng mưa trung bình năm trên 2000mm là đặc điểm của đới khí hậu nào sau đây?

A. Cận nhiệt.

B. Hàn đới.

C. Nhiệt đới.

D. Ôn đới.

Đáp án: C

Giải thích:

Đới nóng có đặc điểm là lượng nhiệt hấp thu tương đối lớn, lượng mua trung bình năm là từ đạt từ 1 000mm đến trên 2 000mm. Gió thổi thường xuyên ở đới nóng là gió Mậu dịch (Tín phong).

Câu 16. Một trong những biểu hiện của biến đổi khí hậu là

A. quy mô kinh tế thế giới tăng.

B. dân số thế giới tăng nhanh.

C. thiên tai bất thường, đột ngột.

D. thực vật đột biến gen tăng.

Đáp án: C

Giải thích:

Sự nóng lên của Trái Đất đã làm cho băng tăng, mực nước biển dâng, thiên tai xảy ra thường xuyên, đột ngột và thất thường.

Câu 17. Sự nóng lên của Trái Đất không làm cho

A. băng hai cực tăng.

B. mực nước biển dâng.

C. sinh vật phong phú.

D. thiên tai bất thường.

Đáp án: C

Giải thích:

Sự nóng lên của Trái Đất đã làm cho băng tăng, mực nước biển dâng, thiên tai xảy ra thường xuyên, đột ngột và thất thường.

Câu 18. Biện pháp nào sau đây thường không sử dụng để ứng phó trước khi xảy ra thiên tai?

A. Gia cố nhà cửa.

B. Bảo quản đồ đạc.

C. Sơ tán người.

D. Phòng dịch bệnh.

Đáp án: D

Giải thích:

Để phòng chống thiên tai hiệu quả, chúng ta cần chúng ta cần thực hiện một số yêu cầu: Trước khi xảy ra thiên tai cần có một số biện pháp phòng ngừa (gia cố nhà cửa, bảo quản đồ đạc, sơ tán người và tài sản,...). Khi xảy ra thiên tai cần theo dõi để ứng phó kịp thời, đảm bảo an toàn cá nhân,... sau khi thiên tai xảy ra cần nhanh chóng khắc phục hậu quả (dọn dẹp, vệ sinh, phòng chống dịch bệnh,...).

Các câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 sách Kết nối tri thức có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 18: Bài tập chuyên đề khí hậu và biến đổi khí hậu

Trắc nghiệm Bài 19: Thủy quyển và vòng tuần hoàn lớn của nước

Trắc nghiệm Bài 20: Sông và hồ. Nước ngầm và băng hà

Trắc nghiệm Bài 21: Biển và đại dương

Trắc nghiệm Bài 22: Lớp đất trên Trái Đất

 

1 2,315 21/08/2022
Tải về