TOP 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 16 (có đáp án): Nhiệt độ không khí. Mây và mưa - Kết nối tri thức
Bộ 25 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 Bài 16: Nhiệt độ không khí. Mây và mưa có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 16.
Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 16: Nhiệt độ không khí. Mây và mưa - Kết nối tri thức
A.Lí thuyết
1. Nhiệt độ không khí
a. Nhiệt độ không khí và cách sử dụng nhiệt kế
- Khái nhiệm: nhiệt độ không khí là độ nóng, lạnh trên bề mặt Trái Đất.
- Nguyên nhân: nhiệt trên bề mặt Trái Đất là do Mặt Trời cung cấp.
- Đơn vị đo: 0C.
- Dụng cụ đo: nhiệt kế thủy ngân hoặc nhiệt kế điện tử.
- Cách đo: Nhiệt kế được đặt trong một lều khí tượng màu trắng, cách mặt đất 1,5m. Ngày lấy kết quả 4 lần.
- Nhiệt độ trung bình:
+ Trung bình ngày là trung bình cộng của 4 lần đo trong ngày.
+ Trung bình tháng là trung bình cộng của tất cả các ngày trong tháng.
+ Trung bình năm là trung bình cộng 12 tháng trong năm.
b. Sự thay đổi nhiệt độ không khí trên bề mặt Trái Đất theo vĩ độ.
- Vùng có nhiệt độ không khí lớn nhất là ở Xích Đạo, do có góc chiếu Mặt Trời lớn nên lượng nhiệt nhận được lớn.
- Nhiệt độ không khí giảm dần về cực do góc chiếu của Mặt Trời nhỏ dần về phía hai cực.
2. Mây và mưa
a. Quá trình hình thành mây và mưa. Cách sử dụng ẩm kế.
- Độ ẩm không khí:
+ Là tỉ lệ hơi nước có trong không khí, hơi nước càng nhiều thì độ ẩm không khí càng cao.
+ Đơn vị: %.
+ Dụng cụ đo: ẩm kế.
+ Độ ẩm không khí bão hòa là khi không khí không thể chứa thêm được hơi nước nữa, độ ẩm đạt 100%.
- Quá trình hình thành mây và mưa:
+ Khi không khí đã bão hòa hơi nước mà vẫn tiếp tục được bổ sung hơi nước hoặc bị lạnh đi thì sẽ xảy ra hiện tượng hơi nước ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, nhẹ. Các hạt nước này tập hợp lại thành từng đám gọi là mây.
+ Các hạt nước trong mây lớn dần và khi đủ nặng sẽ rơi xuống thành mưa.
b. Sự phân bố lượng mưa trung bình năm trên Trái Đất
Lượng mưa phân bố không đều:
+ Mưa nhiều nhất ở Xích Đạo.
+ Mưa trung bình ở vùng ôn đới.
+ Mưa rất ít ở khu vực chí tuyến và hai cực.
B.Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Không khí trên mặt đất nóng nhất là vào
A. 11 giờ trưa.
B. 14 giờ trưa.
C. 12 giờ trưa.
D. 13 giờ trưa.
Đáp án: D
Giải thích:
Không khí trên mặt đất nóng nhất là vào 13 giờ trưa. vì lúc 12h Mặt Trời chiếu xuống mặt đất, mặt đất hấp thụ năng lượng Mặt Trời, đến 13h mặt đất đã hấp thụ nhiều nhiệt và bức xạ vào không khí làm cho không khí nóng dần lên.
Câu 2. Dụng cụ nào sau đây được dùng đo độ ẩm không khí?
A. Ẩm kế.
B. Áp kế.
C. Nhiệt kế.
D. Vũ kế.
Đáp án: A
Giải thích:
Dụng cụ để đo độ ẩm không khí là ẩm kế.
Câu 3. Để đo nhiệt độ không khí người ta dùng dụng cụ nào sau đây?
A. Áp kế.
B. Nhiệt kế.
C. Vũ kế.
D. Ẩm kế.
Đáp án: B
Giải thích:
Độ nóng lạnh của không khí được gọi là nhiệt độ không khí. Dụng cụ để đo nhiệt độ không khí là nhiệt kế.
Câu 4. Nhiệt độ trung bình ngày là kết quả tổng cộng nhiệt độ 4 lần trong ngày vào các thời điểm
A. 2 giờ, 8 giờ, 15 giờ, 21 giờ.
B. 3 giờ, 9 giờ, 12 giờ, 19 giờ.
C. 1 giờ, 6 giờ, 14 giờ, 20 giờ.
D. 1 giờ, 7 giờ, 13 giờ, 19 giờ.
Đáp án: D
Giải thích:
Nhiệt độ trung bình ngày là kết quả tổng cộng nhiệt độ 4 lần trong ngày vào các thời điểm: 1 giờ, 7 giờ, 13 giờ, 19 giờ.
Câu 5. Nguồn cung cấp hơi nước chính cho khí quyển là
A. sinh vật.
B. biển và đại dương.
C. sông ngòi.
D. ao, hồ.
Đáp án: B
Giải thích:
Nguồn cung cấp: ao, hồ, sông, suối…chủ yếu ở biển và đại dương.
Câu 6. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất thường ở vùng
A. chí tuyến.
B. ôn đới.
C. Xích đạo.
D. cận cực.
Đáp án: A
Giải thích:
Nhiệt độ trung bình năm cao nhất thường ở vùng chí tuyến nguyên nhân là do vùng chí tuyến có diện tích lục địa lớn còn Xích đạo lại mưa nhiều và diện tích biển, đại dương lớn.
Câu 7. Càng lên vĩ độ cao nhiệt độ không khí càng
A. tăng.
B. không đổi.
C. giảm.
D. biến động.
Đáp án: C
Giải thích:
Càng lên vĩ độ cao nhiệt độ không khí càng giảm chủ yếu do càng lên vĩ độ cao thì góc chiếu sáng của Mặt Trời càng nhỏ và lượng nhiệt nhận được càng ít nên không khí mặt đất cũng nóng ít hơn.
Câu 8. Khi không khí đã bão hòa mà vẫn được cung cấp thêm hơi nước thì
A. hình thành độ ẩm tuyệt đối.
B. tạo thành các đám mây.
C. sẽ diễn ra hiện tượng mưa.
D. diễn ra sự ngưng tụ.
Đáp án: D
Giải thích:
Khi không khí đã bão hòa mà vẫn được cung cấp thêm hơi nước hoặc bị lạnh đi do bốc hơi lên cao thì hơi nước trong không khí sẽ đọng thành hạt nước. Hiện tượng đó được gọi là sự ngưng tụ.
Câu 9. Nguồn cung cấp ánh sáng và nhiệt cho Trái Đất là
A. con người đốt nóng.
B. ánh sáng từ Mặt Trời.
C. các hoạt động công nghiệp.
D. sự đốt nóng của Sao Hỏa.
Đáp án: B
Giải thích:
Mặt Trời là nguồn chính cung cấp ánh sáng và nhiệt cho Trái Đất.
Câu 10. Nguyên nhân chủ yếu vùng Xích đạo có mưa nhiều nhất trên thế giới là do
A. dòng biển nóng, áp cao chí tuyến.
B. nhiệt độ thấp, độ ẩm và đại dương.
C. nhiệt độ cao, áp thấp xích đạo.
D. áp thấp ôn đới, độ ẩm và dòng biển.
Đáp án: C
Giải thích:
Khu vực xích đạo mưa nhiều, lượng mưa lớn (từ 1000 - 2000mm) càng về phía hai chí tuyến lượng mưa càng giảm. Ở xích đạo mưa lớn là do hai bên xích đạo chịu nằm trong vùng có khí áp thấp, nhiệt độ cao, khu vực chủ yếu là đại dương và rừng xích đạo ẩm ướt, nước bốc hơi mạnh.
Câu 11. Nhận định nào sau đây đúng về sự phân bố lượng mưa không đều trên Trái Đất theo vĩ độ?
A. Mưa nhiều ở cực và cận cực; mưa nhỏ ở vùng nhiệt đới và xích đạo.
B. Mưa nhất nhiều ở ôn đới; mưa ít ở vùng cận xích đạo, cực và cận cực.
C. Mưa rất lớn ở vùng nhiệt đới; không có mưa ở vùng cực và cận cực.
D. Mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo, mưa tương đối ít ở vùng chí tuyến.
Đáp án: D
Giải thích:
Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều theo vĩ độ được thể hiện qua việc mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo, mưa tương đối ít ở vùng chí tuyến; Mưa nhiều ở ôn đới và mưa ít ở cực.
Câu 12. Giả sử có một ngày ở thành phố Y, người ta đo được nhiệt độ lúc 1 giờ được 170C, lúc 5 giờ được 260C, lúc 13 giờ được 370C và lúc 19 giờ được 320C. Vậy nhiệt độ trung bình của ngày hôm đó là bao nhiêu?
A. 260C.
B. 290C.
C. 270C.
D. 280C.
Đáp án: D
Giải thích:
- Tính nhiệt độ trung bình ngày = Tổng nhiệt độ các lần đo/Số lần đo.
- Áp dụng công thức, ta có nhiệt độ TB = (17 + 26 + 37 + 32) : 4 = 280C.
Các câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 sách Kết nối tri thức có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Bài 17: Thời tiết và khí hậu. Biến đổi khí hậu
Trắc nghiệm Bài 18: Bài tập chuyên đề khí hậu và biến đổi khí hậu
Trắc nghiệm Bài 19: Thủy quyển và vòng tuần hoàn lớn của nước
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án – Cánh Diều