TOP 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 18 (có đáp án): Bài tập chuyên đề khí hậu và biến đổi khí hậu - Kết nối tri thức
Bộ 25 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 Bài 18: Bài tập chuyên đề khí hậu và biến đổi khí hậu có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 18.
Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 18: Bài tập chuyên đề khí hậu và biến đổi khí hậu - Kết nối tri thức
A.Lí thuyết
1. Hướng dẫn đọc biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa
- Trục bên trái thể hiện nhiệt độ, đơn vị là 0C.
- Trục bên phải thể hiện lượng mưa, đơn vị là mm (milimét).
- Biểu đồ cột màu xanh thể hiện cho yếu tố lượng mưa.
- Đường biểu diễn màu đỏ thể hiện cho yếu tố nhiệt độ.
- Trục ngang thể hiện số tháng trong năm.
2. Nội dung thực hành
- Xác định vị trí của các địa điểm trên bản đồ:
+ Ma-ni-la thuộc đới nóng (nhiệt đới).
+ Xơ – un thuộc đới ôn hòa (ôn đới).
+ Tích-xi thuộc đới lạnh (hàn đới).
- Hoàn thành bảng gợi ý theo mẫu:
|
Tích-xi |
Xơ – un |
Ma-ni-la |
Về nhiệt độ |
|||
Nhiệt độ tháng cao nhất (0C) |
80C |
260C |
290C |
Nhiệt độ tháng thấp nhất (0C) |
-300C |
-10C |
260C |
Biên độ nhiệt năm (0C) |
380C |
270C |
30C |
Nhiệt độ trung bình năm (0C) |
-12,80C |
13,30C |
25,40C |
Về lượng mưa |
|||
Lượng mưa tháng cao nhất (mm) |
50 mm |
400 mm |
450 mm |
Lượng mưa tháng thấp nhất (mm) |
10 mm |
20 mm |
10 mm |
Lượng mưa trung bình năm (mm) |
321 mm |
1373 mm |
2047 mm |
- Đặc điểm về nhiệt độ lượng mưa của ba địa điểm:
+ Tích – xi: có nhiệt độ quanh năm lạnh trung bình dưới 00C, 3 tháng mùa hè nhiệt độ trên 00C. Biên độ nhiệt năm lớn. Mưa ít, lượng mưa rải đều quanh năm, nhiều hơn chút vào mùa hè.
+ Xơ – un: Khí hậu chia thành hai mùa rõ rệt, mùa hè nóng, mùa đông lạnh, có 2 tháng nhiệt độ dưới 00C. Biên độ nhiệt năm lớn. Lượng mưa trung bình, tập trung chủ yếu vào mùa hè, mùa đông mưa ít.
+ Ma-ni-la: Khí hậu nóng quanh năm nhiệt độ trên 250C. Biên độ nhiệt năm nhỏ. Có lượng mưa khá lớn, mưa tập trung từ tháng 5 đến tháng 12.
B.Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Trên Trái Đất có tất cả bao nhiêu đai áp?
A. 5.
B. 7.
C. 6.
D. 4.
Đáp án: B
Giải thích:
Trên Trái Đất gồm tất cả 7 đai khí áp cao và thấp, trong đó có: 4 đai áp cao và 3 đai áp thấp xen kẽ nhau.
Câu 2. Nguồn cung cấp ánh sáng và nhiệt cho Trái Đất chủ yếu từ
A. ánh sáng từ Mặt Trời.
B. các hoạt động công nghiệp.
C. con người đốt nóng.
D. sự đốt nóng của Sao Hỏa.
Đáp án: A
Giải thích:
Mặt Trời là nguồn chính cung cấp ánh sáng và nhiệt cho Trái Đất.
Câu 3. Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào sau đây?
A. Ôn đới.
B. Nhiệt đới.
C. Cận nhiệt.
D. Hàn đới.
Đáp án: B
Giải thích:
Nước ta nằm hoàn toàn trong khu vực nội chí tuyến => Nước ta nằm ở đới khí hậu nhiệt đới (cụ thể là khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa).
Câu 4. Để đo nhiệt độ không khí người ta dùng dụng cụ nào sau đây?
A. Áp kế.
B. Nhiệt kế.
C. Vũ kế.
D. Ẩm kế.
Đáp án: B
Giải thích:
Độ nóng lạnh của không khí được gọi là nhiệt độ không khí. Dụng cụ để đo nhiệt độ không khí là nhiệt kế.
Câu 5. Nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như sương mù, mây, mưa,… là từ
A. hơi nước.
B. khí metan.
C. khí ôxi.
D. khí nitơ.
Đáp án: A
Giải thích:
Hơi nước chỉ chiếm một lượng nhỏ nhưng lại là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như sương mù, mây, mưa,…
Câu 6. Khí hậu là hiện tượng khí tượng
A. xảy ra khắp mọi nơi và thay đổi theo mùa.
B. xảy ra trong một thời gian ngắn ở một nơi.
C. xảy ra trong một ngày ở một địa phương.
D. lặp đi lặp lại tình hình của thời tiết ở nơi đó.
Đáp án: D
Giải thích:
Khí hậu ở một nơi là sự lặp đi lặp lại tình hình thời tiết ở nơi đó, trong một thời gian dài, từ năm này qua năm khác và đã trở thành quy luật.
Câu 7. Khoảng thời gian nào sau đây không thích hợp để đo nhiệt độ trong ngày?
A. 7 giờ.
B. 1 giờ.
C. 13 giờ.
D. 18 giờ.
Đáp án: D
Giải thích:
Nhiệt độ trung bình ngày là kết quả tổng cộng nhiệt độ 4 lần trong ngày vào các thời điểm: 1 giờ, 7 giờ, 13 giờ, 19 giờ.
Câu 8. Hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu không phải là
A. trồng nhiều cây xanh.
B. tiết kiệm điện, nước.
C. dùng nhiều khoáng sản.
D. giảm thiểu chất thải.
Đáp án: C
Giải thích:
Ứng phó với biến đổi khí hậu là hoạt động của con người nhằm thích ứng và giảm nhẹ biến đổi khí hậu. Trong đó, con người cần có một số biện pháp như trồng nhiều cây xanh quanh khu dân cư, tiết kiệm điện, nước, giảm thiểu chất thải, trồng rừng,...
Câu 9. Nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của loại gió nào sau đây?
A. Gió Mậu dịch.
B. Gió Tín phong.
C. Gió mùa.
D. Gió Đông cực.
Đáp án: C
Giải thích:
Khí hậu nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của gió mùa. Mùa đông chịu ảnh hưởng của gió mùa đông Bắc với tính chất khô, lạnh đầu mùa và lạnh, ẩm vào cuối mùa; Mùa hạ chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam với tính chất nóng, ẩm.
Câu 10. Nhận định nào sau đây đúng về sự phân bố lượng mưa không đều trên Trái Đất theo vĩ độ?
A. Mưa nhất nhiều ở ôn đới; mưa ít ở vùng cận xích đạo, cực và cận cực.
B. Mưa nhiều ở cực và cận cực; mưa nhỏ ở vùng nhiệt đới và xích đạo.
C. Mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo, mưa tương đối ít ở vùng chí tuyến.
D. Mưa rất lớn ở vùng nhiệt đới; không có mưa ở vùng cực và cận cực.
Đáp án: C
Giải thích:
Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều theo vĩ độ được thể hiện qua việc mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo, mưa tương đối ít ở vùng chí tuyến; Mưa nhiều ở ôn đới và mưa ít ở cực.
Câu 11. Thời điểm 13h, ngày 17/5/2020 nhiệt độ đo được ở chân núi phan-xi-păng (3143m) là 380C. Hãy tính nhiệt độ ở đỉnh núi phan-xi-păng cùng thời điểm?
A. 20,10C.
B. 19,50C.
C. 18,90C.
D. 19,10C.
Đáp án: D
Giải thích:
Dựa vào dữ liệu đầu bài và biết rằng cứ lên cao 100m thì nhiệt độ giảm 0,60C, ta có:
- Số độ giảm khi đi từ chân núi lên đỉnh núi là: (3143m x 0,6)/100 = 18,90C.
- Nhiệt độ thực ở đỉnh núi vào ngày 17/5/2020 là: 380C - 18,90C = 19,10C.
=> Thời điểm 13h chiều, nhiệt độ đo được ở chân núi phan-xi-păng (3143m) là 380C thì ở đỉnh núi cùng thời điểm là 19,10C.
Câu 12. Ngày 15/4/2021, người ta đo được nhiệt độ lúc 1 giờ được 200C, lúc 7 giờ được 230C lúc 13 giờ được 280C và lúc 19 giờ được 250C. Vậy nhiệt độ trung bình của ngày hôm đó là bao nhiêu?
A. 240C.
B. 230C.
C. 250C.
D. 220C.
Đáp án: A
Giải thích:
- Tính nhiệt độ trung bình ngày = Tổng nhiệt độ các lần đo/Số lần đo.
- Áp dụng công thức, ta có nhiệt độ TB = (20 + 23 + 28 + 25) : 4 = 240C.
Các câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 sách Kết nối tri thức có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Bài 19: Thủy quyển và vòng tuần hoàn lớn của nước
Trắc nghiệm Bài 20: Sông và hồ. Nước ngầm và băng hà
Trắc nghiệm Bài 21: Biển và đại dương
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án – Cánh Diều