TOP 30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 7 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án: Vai trò của tài nguyên khí hậu và tài nguyên nước đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta

Bộ 30 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 8 Bài 7 Vai trò của tài nguyên khí hậu và tài nguyên nước đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 7.

1 1729 lượt xem


Trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 7: Vai trò của tài nguyên khí hậu và tài nguyên nước đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta

Câu 1: Đâu là tác động tiêu cực của khí hậu đối với sản xuất nông nghiệp?

A. Tính chất nhiệt đới tạo nên một nền nông nghiệp nhiệt đới với nhiều sản phẩm nông nghiệp có giá trị kinh tế cao

B. Sự phân hóa khí hậu => sự đa dạng sản phẩm nông nghiệp.

C. Phát triển các cây trồng, vật nuôi cận nhiệt và ôn đới do chịu tác động của gió mùa và sự phân hóa khí hậu theo đai cao.

D. Nhiều thiên tai (bão, lũ, hạn hán, sương muối,...) gây thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp

Đáp án: D

Giải thích: Bên cạnh những thuận lợi mà khí hậu mang lại thì nó cũng gây những khó khăn nhất định.Nước ta có nhiều thiên tai như bão, lũ, hạn hán, rét đậm, rét hại, sương muối, .. làm thiệt hại cho việc sản xuất nông nghiệp của người dân. Môi trường nóng ẩm tạo điều kiện thuận lợi để sâu, bệnh phát triển, ảnh hưởng xấu đến sản lượng và chất lượng nông sản.

Câu 2: Đâu là tác động tích cực của khí hậu đối với sản xuất nông nghiệp?

A. Nhiều thiên tai (bão, lũ, hạn hán, sương muối,...) gây thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp

B. Môi trường nóng ẩm => sâu, bệnh phát triển

C. Tạo nên một nền nông nghiệp nhiệt đới với nhiều sản phẩm nông nghiệp có giá trị kinh tế cao

D. Đáp án khác

Đáp án: C

Giải thích: Nước ta với khí hậu mang tính chất nhiệt đới đã góp phần tạo nên một nền nông nghiệp nhiệt đới với nhiều sản phẩm nông nghiệp có giá trị kinh tế cao. Khí hậu nhiệt đới ẩm, cùng với lượng nhiệt, ẩm dồi dào đã tạo điều kiện thuận lợi để cây trồng, vật nuôi phát triển, đồng thời cho phép sản xuất nông nghiệp được tiến hành quanh năm, tăng vụ, tăng năng suất.

Câu 3: Ở những vùng có mạng lưới sông ngòi dày đặc, lại chảy trên những địa hình khác nhau tạo nên nhiều tiềm năng cho ?

A. Phát triển du lịch

B. Phát triển nông nghiệp

C. Công nghiệp thủy điện

D. Đáp án khác

Đáp án: C

Câu 4: Khí hậu miền Nam có đặc điểm?

A. Biên độ nhiệt năm thấp

B. Nắng nhiều

C. Nhiệt độ trung bình thường trên 25 độ C

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án: D

Câu 5: Miền Bắc do nằm ở vĩ độ cao hơn nên có đặc điểm ?

A. Mùa đông lạnh

B. Mùa hạ mát mẻ, nắng nhiều

C. Phù hợp phát triển các hoạt động du lịch hè

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án: D

Câu 6: Đặc điểm sông ngòi ở Lưu vực sông Cửu Long là?

A. Thiếu nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt vào mùa khô

B. Mực nước biển dâng khiến xâm nhập mặn, hạn hán diễn ra trầm trọng

C. Chịu tác động của biến đổi khí hậu

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án: D

Giải thích: Đồng bằng sông Cửu Long có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, với nguồn nước phong phú dồi dào. Sông ngòi ở Lưu vực sông Cửu Long có tình trạng thiếu nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt vào mùa khô; do chịu tác động của biến đổi khí hậu, mực nước biển ngày càng dâng càng khiến xâm nhập mặn, hạn hán diễn ra trầm trọng hơn.

Câu 7: Lưu vực sông nào có tình trạng thiếu nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt vào mùa khô?

A. Lưu vực sông Hồng

B. Lưu vực sông Đà

C. Lưu cực sông Thái Bình

D. Lưu vực sông Cửu Long (sông Mê Công)

Đáp án: D

Câu 8: Các hồ chứa nước ở sông Hồng có vai trò?

A. Góp phần quan trọng vào việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở lưu vực sông Hồng

B. Bảo vệ tài nguyên nước trước nguy cơ suy giảm về chất lượng và số lượng

C. Phát triển thuỷ điện, giao thông đường thuỷ, du lịch, cung cấp nước cho sản xuất (trồng trọt, nuôi trồng và đánh bát thuỷ sản,...) và sinh hoạt,...

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án: D

Giải thích: Các hồ chứa nước ở sông Hồng được xây dựng với nhiều mục đích: Cung cấp nước cho sản xuất, phát triển nông nghiệp (trồng trọt, nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản,...) và sinh hoạt. Phát triển du lịch, thuỷ điện, giao thông đường thuỷ ,... Hơn nữa các hồ chứa nước này góp phần quan trọng vào việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở lưu vực sông Hồng, Bảo vệ nguồn tài nguyên nước trước nguy cơ suy giảm về chất lượng và số lượng.

Câu 9: Địa điểm nào có mùa vụ du lịch diễn ra chỉ vào mùa hạ?

A. Sầm Sơn

B. Cửa Lò

C. Lăng Cô,...

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án: D

Câu 10: Địa điểm du lịch nào dưới đây có tuyết rơi?

A. Sa Pa (Lào Cai)

B. Tam Đảo (Vĩnh Phúc)

C. Đà Lạt (Lãm Đồng)

D. Bà Nà (Đà Nẵng)

Đáp án: A

Giải thích: Thị xã Sa Pa (Lào Cai) với độ cao trung bình khoảng 1600 m so với mực nước biển, nhiệt độ không khí trung bình năm là 15,5°C, nơi đây không khí trong lành mát mẻ quanh năm thích hợp cho hoạt động nghỉ dưỡng. Vào mùa đông, đôi khi có tuyết rơi thậm trí băng giá thu hút khách du lịch đến tham quan, trải nghiệm.

Câu 11. Hoạt động trồng trọt diễn ra

A. theo mùa.

B. quanh năm.

C. ở miền núi.

D. ở đồng bằng.

Đáp án đúng là: B

Hoạt động trồng trọt diễn ra quanh năm (từ 2 - 3 vụ/năm), có nhiều hình thức canh tác như xen canh, luân canh, gối vụ...

Câu 12. Cây cao su và cà phê phân bố chủ yếu ở vùng nào sau đây?

A. Tây Nguyên.

B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Hồng.

Đáp án đúng là: A

Ở nước ta, một số cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, điều, tiều,… được trồng chủ yếu ở vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

Câu 13. Cây trồng nào sau đây không phổ biến ở miền Nam?

A. Đào, lê, mận.

B. Cao su, điều.

C. Chuối, đu đủ.

D. Tiêu, cà phê.

Đáp án đúng là: A

Miền khí hậu phía Nam nóng quanh năm với một mùa mưa và một mùa khô thuận lợi phát triển các cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới, như: lúa, cà phê, cao su, chôm chôm, sầu riêng...

Câu 14. Khó khăn chủ yếu của khí hậu đối với nông nghiệp nước ta hiện nay là

A. hạn hán, mưa phùn, bão.

B. nhiều thiên tai, dịch bệnh.

C. sâu bệnh và sương muối.

D. sạt lở bờ biển, cháy rừng.

Đáp án đúng là: B

Khí hậu nước ta gây nhiều khó khăn cho nông nghiệp, đó là các thiên tai (hạn hán, bão, lũ, sương muối, dông, mưa đá,...) thường xảy ra làm thiệt hại nặng nề tới hoạt động sản xuất nông nghiệp; Đồng thời, khí hậu nóng ẩm là môi trường dễ phát sinh sâu bệnh, làm giảm năng suất cây trồng và vật nuôi, ảnh hưởng đến sản lượng và chất lượng của nông sản.

Câu 15. Khí hậu không ảnh hưởng đến loại hình du lịch nào sau đây?

A. Du lịch nghỉ dưỡng.

B. Du lịch sinh thái.

C. Du lịch biển - đảo.

D. Du lịch văn hóa.

Đáp án đúng là: D

Khí hậu có vai trò quan trọng đối với phát triển du lịch. Điều kiện khí hậu có ảnh hưởng đến một số loại hình du lịch như: du lịch biển, du lịch nghỉ dưỡng, du lịch khám phá tự nhiên...

Câu 16. Điểm du lịch Bà Nà thuộc thành phố nào sau đây?

A. Hải Phòng.

B. Đà Nẵng.

C. Hà Nội.

D. Cần Thơ.

Đáp án đúng là: B

Điểm du lịch Bà Nà thuộc thành phố Đà Nẵng.

Câu 17. Một trong những điểm du lịch biển nổi tiếng của Việt Nam là

A. Tam Đảo (Vĩnh Phúc).

B. Sa Pa (Lào Cai).

C. Ba Vì (Hà Nội).

D. Nha Trang (Khánh Hòa).

Đáp án đúng là: D

Thành phố Nha Trang (Khánh Hòa) là một điểm du lịch biển nổi tiếng của Việt Nam.

Câu 18. Điểm du lịch Mũi Né thuộc tỉnh nào của Việt Nam hiện nay?

A. Bình Thuận.

B. Khánh Hòa.

C. Đắk Lắk.

D. Kon Tum.

Đáp án đúng là: A

Điểm du lịch Mũi Né thuộc tỉnh Bình Thuận của Việt Nam hiện nay.

Câu 19. Các hoạt động du lịch biển ở phía Bắc Việt Nam

A. diễn ra quanh năm.

B. không diễn ra vào mùa hạ.

C. chỉ diễn ra vào mùa đông.

D. hầu như chỉ diễn ra vào mùa hạ.

Đáp án đúng là: B

- Sự phân hoá của khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam ảnh hưởng đến mùa vụ du lịch của hai miền. Các hoạt động du lịch biển ở miền Bắc hầu như chỉ diễn ra vào mùa hạ còn ở miền Nam có thể diễn ra quanh năm.

Câu 20. Điểm du lịch biển nào sau đây nằm ở phía Nam nước ta?

A. Phú Quốc (Kiên Giang).

B. Cửa Lò (Nghệ An).

C. Sầm Sơn (Thanh Hóa).

D. Lăng Cô (Huế).

Đáp án đúng là: A

Một số điểm du lịch biển ở miền Bắc như Sầm Sơn, Cửa Lò, Lăng Cô,…; một số điểm du lịch biển ở miền Nam là Nha Trang, Phú Quốc, Mũi Né, Vũng Tàu,…

Câu 21. Ở Việt Nam, các hoạt động du lịch diễn ra nhộn nhịp nhất vào mùa nào?

A. Mùa xuân.

B. Mùa đông.

C. Mùa hè.

D. Mùa thu.

Đáp án đúng là: C

Mùa hè là mùa du lịch quan trọng nhất ở nước ta và có thể phát triển du lịch ở nhiều địa phương. Ngoài ra, từng miền khí hậu có sự phân hoá cũng tạo nên nét đặc trưng riêng ở từng địa phương.

Câu 22. Ở Việt Nam, các vùng núi cao có khí hậu mát mẻ quanh năm, không khí trong lành là cơ sở để tạo nên các điểm du lịch như:

A. Cửa Lò, Lăng Cô, Mỹ Khê,…

B. Sầm Sơn, Mũi Né, Phú Quốc,…

C. Sa Pa, Tam Đảo, Bà Nà,…

D. Lăng Cô, Nha Trang, Đà Lạt,…

Đáp án đúng là: C

Ở Việt Nam, các vùng núi cao có khí hậu mát mẻ quanh năm, không khí trong lành là cơ sở để tạo nên các điểm du lịch như: Sa Pa, Tam Đảo, Bà Nà, Đà Lạt…

Câu 23. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng mục đích sử dụng nguồn nước ở lưu vực các sông tại Việt Nam?

A. Phát triển thủy điện.

B. Cung cấp nước sinh hoạt.

C. Phát triển du lịch.

D. Nuôi trồng hải sản.

Đáp án đúng là: D

- Sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở lưu vực sông: Cung cấp nước sinh hoạt; Cung cấp nước cho sản xuất công nghiệp; Phát triển thuỷ điện; Phát triển giao thông đường thuỷ; Nuôi trồng thuỷ sản; Cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; Phát triển du lịch.

- Hải sản sống chủ yếu ở nước mặn, sông là nước ngọt nên rất khó phát triển hải sản;

Câu 24. Hiện nay, tại một số lưu vực sông của Việt Nam đang gặp tình trạng nào sau đây?

A. Đầy nước quanh năm và sử dụng lãnh phí.

B. Sạt lở hai bên sông, lũ lụt xảy ra nhiều nơi.

C. Ô nhiễm nước sông và hạn hán ở khắp nơi.

D. Chưa sử dụng hợp lí, ô nhiễm nguồn nước.

Đáp án đúng là: D

Việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở một lưu vực sông có vai trò quan trọng đối với sản xuất và sinh hoạt của người dân. Tuy nhiên ở nước ta, nguồn nước của một số lưu vực sông chưa được sử dụng hiệu quả cho nhiều mục đích dẫn đến lãng phí và ô nhiễm nguồn nước.

Câu 25. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở các lưu vực sông?

A. Đáp ứng nhu cầu sử dụng nước của các ngành kinh tế.

B. Hạn chế lãng phí và góp phần bảo vệ tài nguyên nước.

C. Suy thoái nghiêm trọng các hệ sinh thái ở lưu vực sông.

D. Phòng chống thiên tai trong bối cảnh biến đổi khí hậu.

Đáp án đúng là: C

- Việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở một lưu vực sông có vai trò quan trọng đối với sản xuất và sinh hoạt của người dân.

+ Mang lại hiệu quả kinh tế cao, đáp ứng được nhu cầu sử dụng nước của các ngành kinh tế.

+ Hạn chế lãng phí nước.

+ Góp phần bảo vệ tài nguyên nước, bảo vệ các hệ sinh thái ở lưu vực sông;

+ Góp phần phòng chống thiên tai (bão, lũ) trong bối cảnh biến đổi khí hậu.

Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 8 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 8: Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thủy văn Việt Nam

Trắc nghiệm Bài 9: Thổ nhưỡng Việt Nam

Trắc nghiệm Bài 10: Sinh vật Việt Nam

Trắc nghiệm Bài 11: Phạm vi Biển Đông. Vùng biển đảo và đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam

Trắc nghiệm Bài 12: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên biển đảo Việt Nam

1 1729 lượt xem