TOP 30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 2 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án: Địa hình Việt Nam
Bộ 30 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 8 Bài 2 Địa hình Việt Nam có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 2.
Trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 2: Địa hình Việt Nam
Câu 1: Địa hình các-xtơ khá phổ biến, có những cảnh quan đẹp như vùng hồ Ba Bể, vịnh Hạ Long là đặc điểm của địa hình nào?
A. Vùng núi Tây Bắc
B. Vùng núi Đông Bắc
C. Vùng Trường Sơn Bắc
D. Vùng Trường Sơn Nam
Đáp án: B
Câu 2: Đặc điểm địa hình vùng Trường Sơn Bắc là?
A. Gồm các dãy núi song song và và so le theo hướng Tây Bắc - Đông Nam với địa thế thấp, hẹp và được nâng cao ở hai đầu
B. Là vùng có độ cao trung bình khoảng 1.000 m, một số ít đỉnh cao trên 2.000 m như: Pu Xai Lai Leng (2711 m), Rào Cỏ (2 235 m)
C. Có nhiều nhánh núi đâm ngang ra biển chia cắt đồng bằng duyên hải miền Trung.
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án: D
Giải thích: Vùng núi Trường Sơn Bắc kéo dài khoảng 600 km từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. Vùng Trường Sơn Bắc có độ cao trung bình khoảng 1.000 m, một số đỉnh cao trên 2.000 m như: Pu Xai Lai Leng (2711 m), Rao Co (2235 m). Đây là vùng núi có nhiều nhánh núi đâm ngang ra biển chia cắt đồng bằng duyên hải miền Trung.
Câu 3: Đặc điểm địa hình vùng núi Tây Bắc?
A. Địa hình cao nhất nước ta với độ cao trung bình 1 000 - 2 000 m
B. Trong vùng có nhiều dãy núi cao (dãy Hoàng Liên Sơn, dãy Pu Đen Đinh) và những cao nguyên hiểm trở chạy song song, kéo dài theo hướng tây bắc - đông nam.
C. Địa hình Tây Bắc là bị chia cắt mạnh
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án: D
Giải thích: Vùng núi Tây Bắc có vị trí địa lí nằm giữa sông Hồng và sông Cả, đây là vùng có địa hình cao nhất nước ta với độ cao trung bình 1000 – 2000 m, nhiều đỉnh cao trên 2000 m. Trong vùng có nhiều dãy núi cao (một số như dãy Hoàng Liên Sơn, dãy Pu Đen Đinh) và những cao nguyên hiểm trở chạy song song và kéo dài theo hướng Tây bắc – Đông nam. Đặc trưng nổi bật của địa hình Tây Bắc là bị chia cắt mạnh. Xen giữa các vùng núi đá vôi là các cánh đồng và thung lũng các-xtơ.
Câu 4: Đặc điểm địa hình vùng núi Đông Bắc là?
A. Địa hình thấp dần theo hướng Tây Bắc xuống Đông Nam
B. Độ cao trung bình phổ biến dưới 1.000 m
C. Đặc trưng của vùng núi này là những cánh cung núi lớn và vùng đồi (trung du) phát triển mở rộng
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án: D
Câu 5: Tác động của con người đến địa hình nước ta là?
A. Biến đổi các dạng địa hình tự nhiên
B. Tạo ra ngày càng nhiều các dạng địa hình nhân tạo
C. Tác động qua quá trình con người khai thác tài nguyên thiên nhiên, phát triển kinh tế,…
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án: D
Giải thích: Địa hình nước ta ngày càng chịu tác động mạnh mẽ của con người, từ đó làm biến đổi các dạng địa hình tự nhiên và tạo nên nhiều dạng địa hình nhân tạo như đô thị, hầm mỏ, hồ chứa nước, đê, đập,... Sự tác động của con người vào việc khai thác tài nguyên đúng cách góp phần phát triển kinh tế, xã hội.
Câu 6: Đồng bằng nào tiếp giáp Vịnh Bắc Bộ?
A. Đồng bằng sông Cửu Long
B. Đồng bằng sông Hồng
C. Các đồng bằng duyên hải miền Trung
D. Đáp án khác
Đáp án: B
Câu 7: Ở vùng Trường Sơn Nam, Chuyển tiếp giữa miền núi, cao nguyên với miền đồng bằng là địa hình?
A. Núi thấp
B. Bán bình nguyên Đông Nam Bộ
C. Trung du
D. Đáp án khác
Đáp án: B
Giải thích: Ở vùng Trường Sơn Nam, chuyển tiếp giữa miền núi, cao nguyên với miền đồng bằng là địa hình bán bình nguyên Đông Nam Bộ với những thềm phù sa cổ, có nơi cao lên tới 200 m.
Câu 8: Vùng núi Trường Sơn Bắc nằm ở?
A. Giữa sông Hồng và sông Cả
B. Kéo dài khoảng 600 km từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã
C. Phía nam dãy Bạch Mã, chủ yếu ở khu vực: Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ và một phần Đông Nam Bộ.
D. Tả ngạn sông Hồng đến biên giới phía Bắc
Đáp án: B
Câu 9: Đặc điểm địa hình vùng Trường Sơn Nam là?
A. Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên
B. Địa hình có hướng vòng cung, hai sườn đông và tây Trường Sơn Nam không đối xứng.
C. Dạng địa hình nổi bật là các cao nguyên rộng lớn, xếp tầng, bề mặt phủ đất đỏ badan
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án: D
Giải thích: Vùng Trường Sơn Nam với địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên và có hướng vòng cung, hai sườn đông và tây Trường Sơn Nam không đối xứng. Dạng địa hình nổi bật ở vùng này là các cao nguyên rộng lớn, xếp tầng, bề mặt phủ đất đỏ badan. Các khối núi cao nằm thường nằm ở phía bắc và nam của vùng. Một số đỉnh núi cao trên 2.000 m như: Ngọc Linh (2598 m), Chư Yang Sin (2405 m), Lang Biang (2167 m),...
Câu 10: Vùng núi Tây Bắc nằm ở?
A. Giữa sông Hồng và sông Cả
B. Kéo dài khoảng 600 km từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã
C. Phía nam dãy Bạch Mã, chủ yếu ở khu vực: Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ và một phần Đông Nam Bộ.
D. Tả ngạn sông Hồng đến biên giới phía Bắc
Đáp án: A
Câu 11. Ở nước ta, địa hình đồi núi thấp dưới 1000m chiếm khoảng
A. 55% của phần đất liền Việt Nam.
B. 65% của phần đất liền Việt Nam.
C. 75% của phần đất liền Việt Nam.
D. 85% của phần đất liền Việt Nam.
Đáp án đúng là: D
Việt Nam có khoảng 3/4 diện tích lãnh thổ đất liền là địa hình đồi núi, kéo dài từ vùng Tây Bắc xuống đến Đông Nam Bộ. Trong đó, đồi núi thấp có độ cao dưới 1 000 m chiếm 85% diện tích; các miền núi cao trên 2 000 m chỉ chiếm 1% diện tích cả nước.
Câu 12. Địa hình nước ta có hướng nghiêng chung nào sau đây?
A. Tây - Đông.
B. Bắc - Nam.
C. Tây Bắc - Đông Nam.
D. Đông Bắc - Tây Nam.
Đáp án đúng là: C
Địa hình nước ta có độ cao giảm dần từ nội địa ra biển, trùng với hướng tây bắc - đông nam. Hướng tây bắc - đông nam điển hình là các dãy núi: Con Voi, Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc,...
Câu 13. Địa hình nước ta có hướng chủ yếu nào dưới đây?
A. Tây Bắc - Đông Nam và Tây đông.
B. Tây Bắc - Đông Nam và vòng cung.
C. Tây Đông và Đông Bắc - Tây Nam.
D. Vòng cung và Đông Bắc - Tây Nam.
Đáp án đúng là: B
Địa hình nước ta có hai hướng chính là tây bắc - đông nam và vòng cung. Hướng tây bắc - đông nam điển hình là các dãy núi: Con Voi, Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc,...; Hướng vòng cung thể hiện rõ nét nhất ở vùng núi Đông Bắc với các dãy núi tiêu biểu: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn và Đông Triều.
Câu 14. Ở nước ta, đồi núi chiếm
A. 2/3 diện tích đất liền.
B. 1/2 diện tích đất liền.
C. 3/4 diện tích đất liền.
D. 1/4 diện tích đất liền.
Đáp án đúng là: C
Đồi núi chiếm tới 3/4 diện tích phần đất liền, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. Địa hình núi cao trên 2.000 m chỉ chiếm 1% diện tích cả nước. Đồi núi nước ta chạy dài 1 400 km, từ Tây Bắc tới Đông Nam Bộ. Nhiều vùng núi lan ra sát biển hoặc bị biển nhấn chìm thành các quần đảo (như vùng biển Hạ Long, Quảng Ninh trong vịnh Bắc Bộ).
Câu 15. Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ ở nước ta địa hình có tính chất phân bậc khá rõ rệt?
A. Đồi núi chiếm 3/4 diện tích đất liền, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
B. Địa hình có hai hướng chính là tây bắc - đông nam và vòng cung.
C. Trải qua quá trình địa chất lâu dài; phân thành các bậc kế tiếp nhau.
D. Bị phong hóa mạnh mẽ; nhiều nơi bị xâm thực và xuất hiện đê, đập.
Đáp án đúng là: C
Địa hình có tính chất phân bậc khá rõ rệt được biểu hiện ở một số đặc điểm sau:
- Lãnh thổ nước ta đã được tạo lập từ cách đây hàng chục triệu năm. Trải qua quá trình địa chất lâu dài, các vùng núi bị ngoại lực bào mòn, phá huỷ tạo nên những bề mặt san bằng, thấp và thoải.
- Vận động tạo núi Hi-ma-lay-a đã làm cho địa hình nước ta nâng cao và phân thành nhiều bậc địa hình lớn kế tiếp nhau: núi đồi, đồng bằng, bờ biển, thềm lục địa. Trong đó, lại có các bậc địa hình nhỏ như các bề mặt san bằng, các cao nguyên xếp tầng, các bậc thềm sông, thềm biển,...
Câu 16. Quá trình xâm thực, xói mòn ở nước ta diễn ra mạnh mẽ do
A. lượng mưa lớn và tập trung theo mùa.
B. đá dễ phong hóa, tác động từ con người.
C. bề mặt đệm yếu, tác động của nội lực.
D. quá trình hình thành lâu, lượng mưa lớn.
Đáp án đúng là: A
Điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đã đẩy nhanh tốc độ phong hoá; lượng mưa lớn và tập trung theo mùa làm cho quá trình xâm thực, xói mòn diễn ra mạnh mẽ, địa hình bị cắt xẻ. Bề mặt địa hình dễ bị biến đổi do hiện tượng trượt lở đất đá khi mưa lớn theo mùa.
Câu 17. Địa hình nào sau đây là địa hình nhân tạo?
A. Địa hình cac - xtơ.
B. Đồng bằng ven biển.
C. Các đê sông, đê biển.
D. Địa hình cao nguyên.
Đáp án đúng là: C
Địa hình nhân tạo ở nước ta là các dạng địa hình đê sông, đê biển. Dạng địa hình này tập trung chủ yếu ở các vùng đồng bằng, đặc biệt là vùng Đồng bằng sông Hồng.
Câu 18. Các cao nguyên badan phân bố ở vùng nào dưới đây?
A. Đông Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Tây Nguyên.
Đáp án đúng là: D
Dạng địa hình nổi bật ở vùng Tây Nguyên là các cao nguyên rộng lớn, xếp tầng, bề mặt phủ đất đỏ badan.
Câu 19. Địa danh nào sau đây chủ yếu là địa hình cac-xtơ?
A. Cao nguyên Đồng Văn.
B. Cao nguyên Mộc Châu.
C. Cao nguyên Kon Tum.
D. Cao nguyên Mơ Nông.
Đáp án đúng là: A
Ở nước ta địa hình cacxtơ tập trung chủ yếu ở khu vực Đông Bắc, Bắc Trung Bộ. Điển hình cao nguyên đá Đồng Văn; hệ thống đảo đá vôi trong vịnh Hạ Long, hồ Ba Bể,…
Câu 20. Địa hình đồi núi nước ta chia thành mấy vùng?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đáp án đúng là: C
Địa hình đồi núi nước ta chia thành bốn vùng là Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
Câu 21. Dạng địa hình nổi bật ở vùng núi Trường Sơn Nam là
A. cao nguyên.
B. núi cao.
C. đồng bằng.
D. Trung du.
Đáp án đúng là: A
Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên. Dạng địa hình nổi bật là các cao nguyên rộng lớn, xếp tầng, bề mặt phủ đất đỏ badan.
Câu 22. “Cao nguyên badan xếp tầng” phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi nào của nước ta?
A. Tây Bắc.
B. Đông Bắc.
C. Trường Sơn Bắc.
D. Trường Sơn Nam.
Đáp án đúng là: D
Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên. Dạng địa hình nổi bật là các cao nguyên rộng lớn, xếp tầng, bề mặt phủ đất đỏ badan với một số cao nguyên rộng lớn như Kon Tum, Lâm Viên, Di Linh, Mơ Nông,…
Câu 23. Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích khoảng
A. 15000 km2.
B. 25000 km2.
C. 35000 km2.
D. 40000 km2.
Đáp án đúng là: D
Đồng bằng sông Cửu Long là đồng bằng lớn nhất nước ta, có diện tích trên 40000 km2, được bồi đắp bởi phù sa của hệ thống sông Mê Công.
Câu 24. Ở miền Trung, đồng bằng nào sau đây có diện tích lớn nhất?
A. Nghệ An.
B. Thanh Hóa.
C. Tuy Hòa.
D. Quảng Nam.
Đáp án đúng là: B
Các đồng bằng duyên hải miền Trung có tổng diện tích khoảng 15000km2; bị các nhánh núi đâm ngang và ăn sát ra biển chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ hẹp, rộng nhất là đồng bằng Thanh Hoá có diện tích 3100km2. Ngoài ra, còn có đồng bằng Nghệ An, Quảng Nam và Tuy Hoà.
Câu 25. Khu vực có bờ biển bồi tụ thích hợp để phát triển
A. khai thác khoáng sản.
B. nuôi trồng thủy sản.
C. phát triển đường biển.
D. xây dựng cảng biển.
Đáp án đúng là: B
Bờ biển bồi tụ (tại các châu thổ sông Hồng, sông Cửu Long) có nhiều bãi bùn rộng, rừng cây ngập mặn phát triển, thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản.
Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 8 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Bài 3: Khoáng sản Việt Nam
Trắc nghiệm Bài 4: Khí hậu Việt Nam
Trắc nghiệm Bài 6: Thủy văn Việt Nam
Trắc nghiệm Bài 8: Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thủy văn Việt Nam
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Địa lí 8 Chân trời sáng tạo có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 8 Chân trời sáng tạo có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử 8 Chân trời sáng tạo có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD 8 Chân trời sáng tạo có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí 8 Cánh diều có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 8 Cánh diều có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử 8 Cánh diều có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD 8 Cánh diều có đáp án