TOP 30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 1 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam

Bộ 30 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 8 Bài 1 Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 1.

1 4,458 08/01/2024


Trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam

Câu 1: Vị trí địa lý của Việt Nam có ảnh hưởng gì đến an ninh - quốc phòng?

A. Việt Nam nằm ở vị trí đặc biệt quan trọng ở khu vực Đông Nam Á

B. Là khu vực năng động, nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới

C. Biển Đông là một hướng chiến lược quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án: D

Câu 2: Vị trí địa lý của Việt Nam đã đem lại lợi ích gì về văn hóa - xã hội?

A. Tạo điều kiện chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á

B. Tạo nên nền văn hóa đa dạng của nước ta.

C. Cả hai đáp án trên đều đúng

D. Đáp án khác

Đáp án: C

Giải thích: Với vị thế địa lí thuận lợi, tiếp cận giao lưu với nhiều nền văn hóa khác nhau từ các nước láng giềng. Bởi vậy, nước ta có cơ hội hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á. Đặc biệt từ đó tạo nên nền văn hóa đa dạng bản sắc.

Câu 3: Việt Nam nằm hoàn toàn trong đới nóng của bán cầu Bắc, trong vùng gió mùa châu Á, do đó mà?

A. Khí hậu mưa nhiều trong năm

B. Một năm có hai mùa rõ rệt

C. Chỉ có một mùa nóng

D. Đáp án khác

Đáp án: B

Giải thích:

Việt Nam nằm hoàn trong đới nóng - vùng nhiệt đới của bán cầu Bắc, trong vùng gió mùa châu Á nên chịu ảnh hưởng của 2 loại gió mùa: gió mùa Đông Bắc từ tháng 11 - tháng 4 và gió mùa Tây Nam từ tháng 5 - tháng 10.

+ Đặc điểm của gió mùa Đông Bắc: tạo nên mùa đông lạnh, với hiện tượng thời tiết mưa phùn ở miền Bắc và khô nóng kéo dài ở miền Nam.

+ Đặc điểm của gió mùa Tây Nam: tạo nên một mùa hạ nóng ẩm có mưa to, gió lớn, có dông bão, diễn ra phổ biến trên cả nước.

Câu 4: Vị trí địa lý của Việt Nam đã đem lại lợi ích kinh tế gì?

A. Vị trí nước ta nằm trên ngã tư đường hàng hải, hàng không quốc tế, với các tuyến đường bộ, đường sắt xuyên Á tạo điều kiện giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới

B. Phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ

C. Việt Nam nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển sôi động, là điều kiện để hội nhập, hợp tác, chuyển giao công nghệ, kinh nghiệm quản lý…với các nước.

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án: D

Câu 5: Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đến đặc điểm sinh vật và đất Việt Nam là?

A. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa phát triển trên đất feralit là cảnh quan tiêu biểu

B. Nằm trên đường di cư, di lưu của nhiều loài động thực vật

C. Có nhiệt độ bề mặt nước biển cao, các dòng biển di chuyển theo mùa

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án: D

Câu 6: Việt Nam có mối quan hệ qua lại thuận lợi với các nước là nhờ?

A. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

B. Gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.

C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.

D. Lịch sử dựng nước, giữ nước lâu dài.

Đáp án: B

Giải thích: Việt Nam với cấu trúc địa hình mảnh đất hình chữ S nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á nên có sự thuận lợi nhất định cho mối quan hệ qua lại với các nước. Hơn nữa nước ta có phía Bắc giáp Trung Quốc, phía Tây giáp Lào và Campuchia và phía Đông, phía Nam giáp biển Đông.

Câu 7: Tự nhiên nước ta phân hóa đa dạng thành các vùng khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam, giữa miền núi và đồng bằng, ven biển, hải đảo là do?

A. Tiếp giáp với vùng biển rộng lớn và địa hình phân bậc rõ nét.

B. Vị trí nằm trong vùng nhiệt đới ở nửa cầu Bắc.

C. Lãnh thổ kéo dài theo chiều kinh tuyến.

D. Vị trí địa lí và hình thể nước ta.

Đáp án: C

Giải thích: Do nguyên nhân lãnh thổ nước ta kéo dài theo chiều kinh tuyến nên tự nhiên phân hóa đa dạng thành nhiều vùng khác nhau giữa miền Bắc và Nam, giữa miền núi và đồng bằng cũng như ven biển và hải đảo.

Câu 8: Phần đất liền Việt Nam hẹp ngang lại nằm kề Biển Đông đem lại cho Việt Nam?

A. Nguồn dự trữ ẩm dồi dào

B. Thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển

C. Cả hai đáp án trên đều đúng

D. Phù sa dồi dào

Đáp án: C

Câu 9: Hạn chế nào không phải do hình dạng dài và hẹp của lãnh thổ Việt Nam mang lại?

A. Khoáng sản nước ta đa dạng, nhưng trữ lượng không lớn.

B. Giao thông Bắc - Nam trắc trở.

C. Việc bảo vệ an ninh và chủ quyền lãnh thổ khó khăn.

D. Khí hậu phân hoá phức tạp.

Đáp án: B

Câu 10: Nước ta nằm trong khu vực chịu nhiều ảnh hưởng của các cơn bão đến từ khu vực biển nào?

A. Bắc Băng Dương

B. Ấn Độ Dương

C. Nhiệt đới Tây Thái Bình Dương

D. Đáp án khác

Đáp án: C

Giải thích: Việt Nam nằm trong khu vực chịu nhiều ảnh hưởng của các cơn bão đến từ khu vực biển Nhiệt đới Tây Thái Bình Dương. Khu vực Bắc Trung Bộ là nơi chịu ảnh hưởng nhiều nhất của bão, thời kì có tần suất bão lớn nhất đổ bộ vào Bắc Trung Bộ vào tháng 9 (từ 1, 3 – 1,7 cơn bão/tháng).

Câu 11. Vị trí Việt Nam nằm trong khoảng

A. 8o34'B => 23o23'B và 102o5'Đ => 109o24'Đ.

B. 8o30'B => 23o23'B và 102o10'Đ => 109o24'Đ.

C. 8o34'B => 23o23'B và 102o09'Đ => 109o24'Đ.

D. 8o34'B => 23o23'B và 102o10'Đ => 109o40'Đ.

Đáp án đúng là: C

Vị trí Việt Nam nằm trong khoảng từ 8o34'B => 23o23'B và 102o09'Đ => 109o24'Đ.

Câu 12. Điểm cực Tây của nước ta thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Lai Châu.

B. Hà Giang.

C. Điện Biên.

D. Hòa Bình.

Đáp án đúng là: C

Điểm cực Tây của nước ta có tọa độ 22°22’B và 102°09'Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.

Câu 13. Trên đất liền, nước ta không có đường biên giới với quốc gia nào sau đây?

A. Thái Lan.

B. Cam-pu-chia.

C. Lào.

D. Trung Quốc.

Đáp án đúng là: A

Trên đất liền, nước ta có chung đường biên giới với ba quốc gia (Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia) và có chung Biển Đông với nhiều nước.

Câu 14. Việt Nam có vị trí cầu nối giữa các lục địa nào sau đây?

A. Nam Mĩ với Á - Âu.

B. Á - Âu với Thái Bình Dương.

C. Ô-xtrây-li-a với Á - Âu.

D. Bắc Mĩ với Thái Bình Dương.

Đáp án đúng là: B

Việt Nam nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, trung tâm khu vực Đông Nam Á; vị trí cầu nối giữa hai lục địa (Á - Âu và Ô-xtrây-li-a); hai đại dương (Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương).

Câu 15. Phần đất liền Việt Nam theo chiều đông - tây kéo dài từ

A. 109°24′Đ đến 102°09′Đ.

B. 109°25′Đ đến 102°10′Đ.

C. 109°24′Đ đến 102°10′Đ.

D. 109°25′Đ đến 102°09′Đ.

Đáp án đúng là: A

Phần đất liền Việt Nam có vị trí theo chiều bắc - nam từ 23°23'B đến 8°34′B, theo chiều đông - tây từ 109°24′Đ đến 102°09′Đ. Vùng biển kéo dài tới khoảng vĩ độ 6°50′B và từ khoảng kinh độ 101°Đ đến trên 117°20'Đ tại Biển Đông.

Câu 16. Vị trí địa lí làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất

A. cận nhiệt đới trên núi.

B. cận xích đạo gió mùa.

C. nhiệt đới khô trên núi.

D. nhiệt đới ẩm gió mùa.

Đáp án đúng là: D

Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc, nhận được lượng bức xạ lớn trong năm với nền nhiệt cao quanh năm; nước ta nằm trong khu vực có gió mùa điển hình trên thế giới (chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc và gió mùa Tây Nam). Đồng thời, nước ta tiếp giáp với Biển Đông nên dự trữ lượng nhiệt ẩm dồi dào => Vị trí đã mang lại cho thiên nhiên nước ta có tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

Câu 17. Đường bờ biển của Việt Nam dài là

A. 2360km.

B. 3260km.

C. 4450km.

D. 1650km.

Đáp án đúng là: B

Đường bờ biển dài khoảng 3 260 km, từ thành phố Móng Cái (Quảng Ninh) đến thành phố Hà Tiên (Kiên Giang). Tính đến năm 2021, nước ta có 28 tỉnh, thành phố giáp biển.

Câu 18. Hai quần đảo xa bờ của nước ta là

A. Hoàng Sa và Trường Sa.

B. Trường Sa và Côn Đảo.

C. Cồn Cỏ và Hoàng Sa.

D. Lý Sơn và Trường Sa.

Đáp án đúng là: A

Vùng biển Việt Nam có hàng nghìn hòn đảo lớn nhỏ, trong đó có quần đảo Hoàng Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng) và quần đảo Trường Sa (thuộc tỉnh Khánh Hòa) thuộc chủ quyền của Việt Nam.

Câu 19. Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh thành nào dưới đây?

A. Khánh Hòa.

B. Đà Nẵng.

C. Quảng Nam.

D. Quảng Ngãi.

Đáp án đúng là: A

Vùng biển Việt Nam có hàng nghìn hòn đảo lớn nhỏ, trong đó có quần đảo Hoàng Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng) và quần đảo Trường Sa (thuộc tỉnh Khánh Hòa) thuộc chủ quyền của Việt Nam.

Câu 20. Lãnh thổ nước ta là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm có

A. vùng đất, vùng biển và vùng trời.

B. vùng đất, vùng biển và quần đảo.

C. vùng đất, đồng bằng và vùng trời.

D. vùng núi, vùng biển và vùng trời.

Đáp án đúng là: A

Lãnh thổ nước ta là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm: vùng đất, vùng biển và vùng trời.

Câu 21. Vì sao nước ta hàng năm nhận được lượng bức xạ lớn?

A. Nằm trong vùng nội chí tuyến.

B. Chịu ảnh hưởng của gió mùa.

C. Tiếp giáp Biển Đông rộng lớn.

D. Thiên nhiên nước ta phân hóa.

Đáp án đúng là: A

Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến ở bán cầu Bắc nên tổng bức xạ hằng năm lớn, cán cân bức xạ luôn dương. Nước ta nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch (Tín phong) và gió mùa châu Á nên khí hậu có hai mùa rõ rệt.

Câu 22. Năm 2023, nước ta có bao nhiêu tỉnh/thành phố tiếp giáp với Biển Đông?

A. 27 tỉnh/ thành phố.

B. 28 tỉnh/ thành phố.

C. 26 tỉnh/ thành phố.

D. 29 tỉnh/ thành phố.

Đáp án đúng là: B

Đường bờ biển dài khoảng 3260 km, từ thành phố Móng Cái (Quảng Ninh) đến thành phố Hà Tiên (Kiên Giang). Tính đến năm 2021, nước ta có 28 tỉnh, thành phố giáp biển.

Câu 23. Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải nào dưới đây?

A. Đường biển và đường sắt.

B. Đường ô tô và đường sắt.

C. Đường ô tô và đường biển.

D. Hàng không và đường biển.

Đáp án đúng là: D

Vị trí địa lí nước ta nằm gần các tuyến hàng hải và hàng không quốc tế nên thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải: đường hàng không và đường biển. Đây là những loại hình vận tải có ưu thế về vận tải quốc tế trên những tuyến đường xa, tốc độ nhanh (hàng không) và hàng nặng (đường biển), do vậy sẽ đẩy mạnh quá trình giao lưu trao đổi kinh tế - xã hội với các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á và thế giới.

Câu 24. Đường bờ biển nước ta kéo dài từ

A. Hải Phòng đến Cần Thơ.

B. Móng Cái đến Hà Tiên.

C. Thái Bình đến Cà Mau.

D. Quảng Ninh đến Kiên Giang.

Đáp án đúng là: B

Vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu km2, gấp hơn 3 lần diện tích đất liền, chiếm gần 30% diện tích Biển Đông. Đường bờ biển của nước ta dài 3 260 km, từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang).

Câu 25. Tổ chức UNESCO đã công nhận vịnh biển nào của Việt Nam là di sản thiên nhiên thế giới?

A. Vịnh Hạ Long.

B. Vịnh Vân Phong.

C. Vịnh Cam Ranh.

D. Vịnh Chân Mây.

Đáp án đúng là: A

Vịnh Hạ Long trở thành một trong 7 Kỳ quan Thiên nhiên mới của thế giới và được UNESCO hai lần công nhận là di sản thiên nhiên thế giới 2 lần (vào các ngày 17 tháng 12 năm 1994 và ngày 02 tháng 12 năm 2000).

Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 8 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 2: Địa hình Việt Nam

Trắc nghiệm Bài 3: Khoáng sản Việt Nam

Trắc nghiệm Bài 4: Khí hậu Việt Nam

Trắc nghiệm Bài 6: Thủy văn Việt Nam

Trắc nghiệm Bài 7: Vai trò của tài nguyên khí hậu và tài nguyên nước đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta

1 4,458 08/01/2024