TOP 30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 11 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án: Phạm vi Biển Đông. Vùng biển đảo và đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam
Bộ 30 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 8 Bài 11 Phạm vi Biển Đông. Vùng biển đảo và đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 11.
Trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 11: Phạm vi Biển Đông. Vùng biển đảo và đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam
Câu 1: Lượng mưa trên biển như thế nào?
A. Nhỏ hơn trên đất liền
B. Khoảng trên 1100 mm/năm
C. Các đảo có lượng mưa lớn hơn
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án: D
Giải thích: Biển Đông có gió hướng đông bắc chiếm ưu thế từ tháng 10 - tháng 4, các tháng còn lại gió tây nam chiếm ưu thế. Lượng mưa trên biển. Lượng mưa trên biển nhỏ hơn đất liền và ven biển, đạt khoảng 1100 mm/năm.
Câu 2: Hướng gió của vùng biển có đặc điểm?
A. Thay đổi theo mùa , mạnh hơn trên đất liền rõ rệt
B. Từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau, gió mùa mùa đông và Tín phong có hướng đông bắc chiếm ưu thế
C. Từ tháng 5 đến tháng 9, gió mùa hướng đông nam chiếm ưu thế
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án: D
Câu 3: Các đảo ven bờ có diện tích lớn ở nước ta là ?
A. Phú Quốc
B. Cát Bà
C. Phú Quý
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án: D
Câu 4: Vùng biển đảo nước ta mang tính chất?
A. Xích đạo ẩm
B. Bán hoang mạc
C. Nhiệt đới gió mùa
D. Đáp án khác
Đáp án: C
Giải thích: Vùng biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa thể hiện qua các yếu tố khí hậu biển: Chế độ gió, chế độ nhiệt và chế độ mưa.
Câu 5: Nhiệt độ bề mặt nước biển trung bình năm là?
A. Dưới 23°C
B. Trên 23°C
C. Trên 24°C
D. Dưới 25°C
Đáp án: B
Giải thích: Chế độ nhiệt ở Biển Đông có mùa hạ mát hơn, mùa đông ấm hơn đất liền. Nhiệt độ trung bình năm trên mặt biển là trên 23oC. Trong năm: biên độ nhiệt nhỏ.
Câu 6. Vùng biển của Việt Nam nằm trong khí hậu nào dưới đây?
A. Cận nhiệt gió mùa.
B. Ôn đới gió mùa.
C. Nhiệt đới gió mùa.
D. Xích đạo ẩm.
Đáp án đúng là: C
Khí hậu vùng biển đảo nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa. Nhiệt độ không khí trung bình năm khá cao, khoảng 26°C và có sự phân hoá theo chiều bắc - nam.
Câu 7. Trên Biển Đông gió Đông Bắc thổi trong thời gian khoảng từ
A. tháng 11 đến tháng 4.
B. tháng 10 đến tháng 4.
C. tháng 4 đến tháng 10.
D. tháng 11 đến tháng 5.
Đáp án đúng là: B
Hướng gió thay đổi theo mùa: từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau, gió mùa mùa đông và Tín phong có hướng đông bắc chiếm ưu thế; từ tháng 5 đến tháng 9, gió mùa hướng đông nam chiếm ưu thế.
Câu 8. Chế độ nhiệt trên Biển Đông
A. mùa hạ mát, mùa đông ấm hơn đất liền, biên độ nhiệt nhỏ.
B. mùa hạ nóng, mùa đông lạnh hơn đất liền, biên độ nhiệt nhỏ.
C. mùa hạ nóng, mùa đông lạnh hơn đất liền, biên độ nhiệt lớn.
D. mùa hạ mát, mùa đông ấm hơn đất liền, biên độ nhiệt lớn.
Đáp án đúng là: A
Nhiệt độ bề mặt nước biển trung bình năm là trên 23°C. Vào mùa hạ, nhiệt độ giữa các vùng biển ít chênh lệch; trong khi mùa đông (ấm hơn trên đất liền), nhiệt độ giảm khá nhanh từ vùng biển phía nam lên vùng biển phía bắc. Biên độ nhiệt độ trung bình năm ở vùng biển đảo nhỏ hơn trên đất liền.
Câu 9. Địa hình ven biển nước ta
A. khá đơn điệu.
B. chỉ có các đảo.
C. rất đa dạng.
D. chủ yếu là vịnh.
Đáp án đúng là: C
Địa hình ven biển nước ta rất đa dạng, bao gồm các dạng bờ biển bồi tụ, bờ biển mài mòn, vịnh cửa sông, bãi cát phẳng, đầm, phá, đảo ven bờ...
Câu 10. Địa hình thềm lục địa ở miền Nam nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Hẹp và sâu.
B. Bằng phẳng.
C. Rộng, nông.
D. Nông và hẹp.
Đáp án đúng là: B
Vùng thềm lục địa rộng, bằng phẳng ở phía bắc và phía nam, hẹp và sâu ở miền Trung. Đáy biển có nhiều khối núi ngầm.
Câu 11. Vùng biển của Việt Nam không giáp với vùng biển của quốc gia nào dưới đây?
A. Xin-ga-po.
B. Phi-lip-pin.
C. Đông Ti-mo.
D. Ma-lai-xi-a.
Đáp án đúng là: C
Các nước có chung Biển Đông với Việt Nam là: Trung Quốc, Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan, Cam-pu-chia.
Câu 12. Biển Đông có diện tích khoảng
A. 3,24 triệu km2.
B. 3,43 triệu km2.
C. 3,34 triệu km2.
D. 3,44 triệu km2.
Đáp án đúng là: D
Với diện tích khoảng 3,44 triệu km2, Biển Đông lớn thứ hai ở Thái Bình Dương và thứ ba trên thế giới.
Câu 13. Vùng biển của Việt Nam có diện tích khoảng
A. 1,0 triệu km2.
B. 1,1 triệu km2.
C. 1,2 triệu km2.
D. 1,3 triệu km2.
Đáp án đúng là: A
Vùng biển Việt Nam là một phần của Biển Đông, có diện tích khoảng 1 triệu km2.
Câu 14. Biển Đông trải rộng từ khoảng vĩ độ
A. 4°N đến vĩ độ 26°B.
B. 3°N đến vĩ độ 27°B.
C. 3°N đến vĩ độ 26°B.
D. 4°N đến vĩ độ 27°B.
Đáp án đúng là: C
Biển Đông là một biển thuộc Thái Bình Dương, trải rộng từ khoảng vĩ độ 3°N đến vĩ độ 26°B và từ khoảng kinh độ 100°Đ đến kinh độ 121°Đ. Với diện tích khoảng 3,44 triệu km2, Biển Đông lớn thứ hai ở Thái Bình Dương và thứ ba trên thế giới.
Câu 15. Vùng biển của Việt Nam thông qua hai đại dương lớn nào dưới đây?
A. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.
B. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
C. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.
D. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
Đáp án đúng là: B
Vùng biển của Việt Nam thông với hai đại dương lớn, đó là: Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
Câu 16. Vùng biển Việt Nam không có bộ phận nào sau đây?
A. Nội thủy.
B. Thềm lục địa.
C. Lãnh hải.
D. Các đảo.
Đáp án đúng là: D
Theo Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 và Luật Biển Việt Nam năm 2012, Việt Nam có các vùng biển là: nội thuỷ, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
Câu 17. Đường phân định vịnh Bắc Bộ được xác định bằng
A. 21 điểm có toạ độ xác định.
B. 20 điểm có toạ độ xác định.
C. 23 điểm có toạ độ xác định.
D. 22 điểm có toạ độ xác định.
Đáp án đúng là: A
Ngày 25/12/2000, Hiệp định về phân định lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hòa nhân dân Trung Hoa trong vịnh Bắc Bộ đã được kí kết. Theo đó, đường phân định vịnh Bắc Bộ được xác định bằng 21 điểm có toạ độ xác định, nối tuần tự với nhau bằng các đoạn thẳng.
Câu 18. Đường cơ sở là căn cứ để xác định
A. vị trí địa lí, độ sâu của lãnh hải và các vùng biển khác.
B. giới hạn, chiều rộng của lãnh hải và các vùng biển khác.
C. độ sâu, chiều rộng của lãnh hải và các vùng biển khác.
D. phạm vi, chiều rộng của lãnh hải và các vùng biển khác.
Đáp án đúng là: D
Đường cơ sở là căn cứ để xác định phạm vi, chiều rộng của lãnh hải và các vùng biển khác. Đường cơ sở để tính chiều rộng lãnh hải Việt Nam là đường thẳng gãy khúc nối liền các điểm từ 0 đến A11.
Câu 19. Vùng biển nào sau đây được coi là một bộ phận của lãnh thổ ở nước ta?
A. Lãnh hải.
B. Tiếp giáp lãnh hải.
C. Nội thủy.
D. Thềm lục địa.
Đáp án đúng là: C
Nội thuỷ là vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở và là bộ phận lãnh thổ của Việt Nam.
Câu 20. Đường biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam nằm ở
A. ranh giới ngoài của nội thủy.
B. ranh giới của thềm lục địa.
C. ranh giới ngoài của lãnh hải.
D. ranh giới đặc quyền kinh tế.
Đáp án đúng là: C
Lãnh hải là vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển. Ranh giới ngoài của lãnh hải là biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.
Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 8 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Bài 8: Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thủy văn Việt Nam
Trắc nghiệm Bài 9: Thổ nhưỡng Việt Nam
Trắc nghiệm Bài 10: Sinh vật Việt Nam
Trắc nghiệm Bài 12: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên biển đảo Việt Nam
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Địa lí 8 Chân trời sáng tạo có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 8 Chân trời sáng tạo có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử 8 Chân trời sáng tạo có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD 8 Chân trời sáng tạo có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí 8 Cánh diều có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 8 Cánh diều có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử 8 Cánh diều có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD 8 Cánh diều có đáp án