TOP 30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 3 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án: Khoáng sản Việt Nam
Bộ 30 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 8 Bài 3 Khoáng sản Việt Nam có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 3.
Trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 3: Khoáng sản Việt Nam
Câu 1: Mỏ nội sinh thường có ở?
A. Vùng núi Đông Bắc
B. Vùng núi Tây Bắc
C. Vãy Trường Sơn,...
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án: D
Giải thích: Các mỏ nội sinh thường hình thành ở vùng có đứt gãy sâu, uốn nếp mạnh, có sự hoạt động mac-ma xâm nhập hoặc phun trào. Điển hình là một số vùng như: vùng núi Đông Bắc, vùng núi Tây Bắc, dãy Trường Sơn,..
Câu 2: Trong giai đoạn Tân kiến tạo đã hình thành các mỏ khoáng sản chủ yếu ở các khu vực:
A. Vùng nền cổ Việt Bắc
B. Khu vực Bắc
C. Vùng nền Kom Tum
D. Thềm lục địa, dưới đồng bằng châu thổ và Tây Nguyên.
Đáp án: D
Giải thích: Giai đoạn Tân kiến tạo hình thành các mỏ khoáng sản chủ yếu là dầu mỏ, khí đốt, than nâu, than bùn ở các khu vực thềm lục địa, dưới đồng bằng châu thổ (sông Hồng và sông Cửu Long) và Tây Nguyên (mỏ boxit, quặng nhôm).
Câu 3: Khoáng sản được hình thành trong những điều kiện địa chất và cổ địa lí rất lâu dài và tồn tại dưới dạng:
A. Rắn
B. Lỏng
C. Khí
D. Tất cả đều đúng
Đáp án: D
Câu 4: Vùng mỏ Bắc Trung Bộ có loại mỏ nào?
A. Mỏ crôm
B. Thiếc, đá quý
C. Sắt
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án: D
Câu 5: Trong giai đoạn Cổ kiến tạo đã hình thành các mỏ khoáng sản?
A. Apatit, than, sắt, thiếc, titan
B. Chì, đồng, vàng, đá quý.
C. Apatit, dầu khí, crom, thiếc.
D. Vàng, dầu khí, kim cương, đá quý.
Đáp án: A
Câu 6: Giải pháp nhằm sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản là?
A. Phát triển các hoạt động điều tra, thăm dò; khai thác, chế biến; giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường sinh thái và cảnh quan
B. Đẩy mạnh đầu tư, hình thành ngành khai thác, chế biến đồng bộ, hiệu quả với công nghệ tiên tiến, thiết bị hiện đại.
C. Phát triển công nghiệp chế biến các loại khoáng sản, hạn chế xuất khẩu khoáng sản thô
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án: D
Giải thích:
Ở nước ta nhiều mỏ khoáng sản được phát hiện và đưa vào khai thác phục vụ cho phát triển kinh tế và đời sống. Nhưng vấn đề khai thác khoáng sản còn chưa hợp lí, nhiều nơi công nghệ khai thác còn lạc hậu... gây lãng phí, ô nhiễm môi trường, gây ảnh hưởng đến đời sống người dân. Vì vậy cần có giải pháp sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản:
+ Tích cực đẩy mạnh, phát triển các hoạt động điều tra, thăm dò; khai thác, chế biến; giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường sinh thái và cảnh quan.
+ Đầu tư trang thiết bị hiện đại, hình thành ngành khai thác, chế biến đồng bộ, hiệu quả với công nghệ tiên tiến.
+ Phát triển công nghiệp chế biến các loại khoáng sản đồng thời hạn chế xuất khẩu khoáng sản thô.
Câu 7: Đá vôi phân bố chủ yếu ở?
A. Trường Sơn Bắc.
B. Vùng núi phía Bắc và Bắc Trung Bộ.
C. Hoàng Liên Sơn.
D. Tất cả đều sai.
Đáp án: B
Giải thích: Bột vôi hay đá vôi là chất phụ gia thiết yếu hỗ trợ sản xuất sản phẩm, chúng được sử dụng phổ biến trong rất nhiều ngành công nghiệp do mang những tính năng và hiệu quả lớn cho ngành công nghiệp. Nước ta có tổng trữ lượng đá vôi lên đến 8 tỉ tấn, phân bố chủ yếu ở vùng núi phía Bắc và Bắc Trung Bộ.
Câu 8: Tổng trữ lượng khoảng 9,6 tỉ tấn, phân bố tập trung ở Tây Nguyên (Đắk Nông, Lâm Đồng, Gia Lai, Kon Tum,...), ngoài ra còn có ở một số tỉnh phía bắc (Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang,...) chỉ loại khoáng sản nào?
A. Than đá
B. Dầu mỏ và khí tự nhiên
C. Bô-xít
D. Sắt
Đáp án: C
Câu 9: Các mỏ ngoại sinh hình thành từ quá trình trầm tích tại?
A. Các vùng biển nông
B. Vùng bờ biển hoặc các vùng trũng được bồi đắp
C. Vùng lắng đọng vật liệu từ các vùng uốn nếp cổ có chứa quặng,...
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án: D
Câu 10: Các mỏ ngoại sinh thường hình thành ở?
A. Vùng bờ biển hoặc các vùng trũng được bồi đắp, lắng đọng vật liệu từ các vùng uốn nếp có có chứa quặng
B. Quá trình trầm tích tại các vùng biển nông
C. Các vùng có hoạt động mac-ma xâm nhập hoặc phun trào
D. A và B đúng
Đáp án: D
Giải thích: Tại Việt Nam các mỏ ngoại sinh hình thành từ quá trình trầm tích tại vị trí các vùng biển nông, vùng bờ biển hoặc một số vùng trũng được bồi đắp, lắng đọng vật liệu từ các vùng uốn nếp có có chứa quặng,...
Câu 11. Nước ta có khoảng bao nhiêu loại khoáng sản?
A. 50 loại khoáng sản khác nhau.
B. 60 loại khoáng sản khác nhau.
C. 70 loại khoáng sản khác nhau.
D. 80 loại khoáng sản khác nhau.
Đáp án đúng là: B
Nước ta đã xác định được trên 5 000 mỏ và điểm quặng của hơn 60 loại khoáng sản khác nhau, với đủ các nhóm khoáng sản năng lượng (than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên), khoáng sản kim loại (sắt, đồng, bô-xit, man-gan, đất hiếm,...) và phi kim loại (a-pa-tit, đá vôi,...).
Câu 12. Khoáng sản nào sau đây thuộc khoáng sản kim loại đen?
A. Than.
B. Crôm.
C. Bô-xít.
D. Đá vôi.
Đáp án đúng là: B
Dựa vào tính chất công dụng có thể sắp xếp khoáng sản thành một số nhóm:
- Khoáng sản năng lượng: than, dầu mỏ, khí tự nhiên,…
- Khoáng sản kim loại:
+ Kim loại đen: sắt, man-gan, crôm.
+ Kim loại màu: đồng, chì, kẽm, ni-ken, bô-xít, thiếc, ti-tan, vàng,…
- Khoáng sản phi kim loại: đá quý, a-pa-tit, sét, cao lanh, đá vôi, cát sỏi xây dựng, nước khoáng...
Câu 13. Khoáng sản nào sau đây thuộc khoáng sản kim loại màu?
A. Dầu mỏ.
B. Man-gan.
C. Thiếc.
D. A-pa-tit.
Đáp án đúng là: C
Dựa vào tính chất công dụng có thể sắp xếp khoáng sản thành một số nhóm:
- Khoáng sản năng lượng: than, dầu mỏ, khí tự nhiên,…
- Khoáng sản kim loại:
+ Kim loại đen: sắt, man-gan, crôm.
+ Kim loại màu: đồng, chì, kẽm, ni-ken, bô-xít, thiếc, ti-tan, vàng,…
- Khoáng sản phi kim loại: đá quý, a-pa-tit, sét, cao lanh, đá vôi, cát sỏi xây dựng, nước khoáng...
Câu 14. Loại khoáng sản nào sau đây không phổ biến ở Việt Nam?
A. Dầu mỏ.
B. Than.
C. Kim cương.
D. Đồng.
Đáp án đúng là: C
Các mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn là than, dầu khí, apatit, đá vôi, sắt, crom, đồng, thiếc, boxit,…
Câu 15. Các mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn ở nước ta là
A. Đá vôi, mỏ sắt, than, chì.
B. Than, dầu mỏ, khí đốt.
C. Mỏ sắt, than, vàng, dầu mỏ.
D. Bôxit, apatit, đồng, chì.
Đáp án đúng là: B
Các mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn là than, dầu khí, apatit, đá vôi, sắt, crom, đồng, thiếc, boxit.
- Than đá: Tổng trữ lượng khoảng 7 tỉ tấn, phân bố chủ yếu ở bể than Quảng Ninh.
- Dầu mỏ và khí tự nhiên: Tổng trữ lượng khoảng 10 tỉ tấn dầu quy đổi, phân bố chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía đông nam.
Câu 16. Ở Việt Nam, mỏ Apatit tập trung chủ yếu ở tỉnh nào sau đây?
A. Cao Bằng.
B. Bắc Cạn.
C. Lào Cai.
D. Tuyên Quang.
Đáp án đúng là: C
Ở nước ta, mỏ A-pa-tít có tổng trữ lượng khoảng 2 tỉ tấn, phân bố tập trung ở Lào Cai. Apatit được dung để sản xuất phân bón.
Câu 17. Ở Việt Nam, mỏ bôxít tập trung chủ yếu ở vùng nào dưới đây?
A. Tây Nguyên.
B. Tây Nam Bộ.
C. Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng Bắc Bộ.
Đáp án đúng là: A
Ở nước ta, mỏ Bô-xít có tổng trữ lượng khoảng 9,6 tỉ tấn, phân bố tập trung ở Tây Nguyên (Đắk Nông, Lâm Đồng, Gia Lai, Kon Tum,...), ngoài ra còn có ở một số tỉnh phía bắc (Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang).
Câu 18. Ở Việt Nam, than bùn tập trung chủ yếu tại đồng bằng nào sau đây?
A. Đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh.
B. Đồng bằng duyên hải miền Trung.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Đáp án đúng là: D
Vào giai đoạn Tân kiến tạo, đồng bằng Đồng bằng sông Cửu Long là đồng bằng ở nước ta tập trung nhiều than bùn nhất.
Câu 19. Ở Việt Nam, sắt phân bố chủ yếu tại khu vực nào sau đây?
A. Đông Bắc.
B. Tây Nam Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Nam Trung Bộ.
Đáp án đúng là: A
Sắt: Tổng trữ lượng khoảng 1,1 tỉ tấn, phân bố chủ yếu ở khu vực Đông Bắc (Thái Nguyên, Lào Cai, Hà Giang),... và Bắc Trung Bộ (Hà Tĩnh).
Câu 20. Ở Việt Nam, đá vôi được phân bố chủ yếu tại khu vực nào?
A. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng Bắc Bộ và Tây Nguyên.
C. Tây Nguyên và Duyên hải miền Trung.
D. Vùng núi phía Bắc và Bắc Trung Bộ.
Đáp án đúng là: D
Ở Việt Nam, đá vôi có tổng trữ lượng lên đến 8 tỉ tấn, phân bố chủ yếu ở vùng núi phía bắc và Bắc Trung Bộ.
Câu 21. Vấn đề nào dưới đây đặt ra khi khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản?
A. Gây ô nhiễm môi trường sinh thái.
B. Khó khăn trong khâu vận chuyển.
C. Chi phí vận chuyển, chế biến lớn.
D. Giá thành sản phẩm đầu ra thấp.
Đáp án đúng là: A
Vấn đề đặt ra khi khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản là gây ô nhiễm môi trường sinh thái ảnh hưởng lớn đến sức khỏe con người. Điển hình như ở vùng Quảng Ninh, Thái Nguyên, Vũng Tàu,…
Câu 22. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của tài nguyên khoáng sản?
A. Bảo vệ đa dạng sinh học, tài nguyên đất.
B. Đảm bảo an ninh năng lượng cho quốc gia.
C. Cung cấp nguyên liệu cho nông nghiệp.
D. Tạo nhiều việc làm cho người lao động.
Đáp án đúng là: B
Tài nguyên khoáng sản có vai trò quan trọng trong nền kinh tế - xã hội của đất nước: là nguồn nguyên liệu chính cho nhiều ngành công nghiệp, góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia, cung cấp nhiên liệu cho sản xuất, phục vụ cho sinh hoạt hằng ngày của người dân,...
Câu 23. Khoáng sản là loại tài nguyên
A. có giá trị vô tận.
B. tự phục hồi được.
C. thường bị hao kiệt.
D. không phục hồi được.
Đáp án đúng là: D
Khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi. Do đó, dù giàu có đến đâu chúng ta cũng phải khai thác hợp lí, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả tài nguyên này.
Câu 24. Hiện nay, một số khoáng sản ở nước ta
A. có trữ lượng rất lớn.
B. bị khai thác quá mức.
C. không bị hao kiệt nhiều.
D. có khả năng tự phục hồi.
Đáp án đúng là: B
Một số loại khoáng sản bị khai thác quá mức dẫn tới nguy cơ cạn kiệt, vì vậy cần phải sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản.
Câu 25. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng giải pháp nhằm sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản?
A. Phát triển các hoạt động điều tra, thăm dò, khai thác, chế biến.
B. Đầu tư công nghệ tiên tiến, thiết bị hiện đại để khai thác hiệu quả.
C. Bảo vệ khoáng sản chưa khai thác và sử dụng tiết kiệm khoáng sản.
D. Sử dụng nhiều năng lượng hóa thạch, tăng xuất khẩu khoáng sản thô.
Đáp án đúng là: D
- Một số giải pháp nhằm sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản:
+ Phát triển các hoạt động điều tra, thăm dò, khai thác, chế biến.
+ Đầu tư công nghệ tiên tiến, thiết bị hiện đại để khai thác hiệu quả.
+ Bảo vệ khoáng sản chưa khai thác và sử dụng tiết kiệm khoáng sản.
+ Phát triển công nghiệp chế biến khoáng sản, hạn chế xuất khẩu khoáng sản thô.
+ Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trong hoạt động khai thác và sử dụng khoáng sản.
Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 8 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Bài 4: Khí hậu Việt Nam
Trắc nghiệm Bài 6: Thủy văn Việt Nam
Trắc nghiệm Bài 8: Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thủy văn Việt Nam
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Địa lí 8 Chân trời sáng tạo có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 8 Chân trời sáng tạo có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử 8 Chân trời sáng tạo có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD 8 Chân trời sáng tạo có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí 8 Cánh diều có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 8 Cánh diều có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử 8 Cánh diều có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD 8 Cánh diều có đáp án