Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ gồm những gì mới nhất 2025?
Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ gồm những gì mới nhất 2025?

1. Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ gồm những gì mới nhất 2025?

Căn cứ Khoản 1 Điều 34 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024, từ ngày 01/01/2025 xe cơ giới được phân thành các loại:

  • Xe ô tô:
    • Xe có từ 04 bánh trở lên chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, không chạy trên đường ray, dùng để chở người, hàng hóa, kéo rơ moóc, kéo sơ mi rơ moóc hoặc được kết cấu để thực hiện chức năng, công dụng đặc biệt, có thể được nối với đường dây dẫn điện.
    • Xe 03 bánh có khối lượng bản thân lớn hơn 400 kg.
    • Xe ô tô không bao gồm xe chở người 04 bánh có gắn động cơ.
    • Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ.
  • Rơ moóc: Là xe không có động cơ để di chuyển, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, được kéo bởi xe ô tô; phần chủ yếu của khối lượng toàn bộ rơ moóc không đặt lên xe kéo.
  • Sơ mi rơ moóc: Là xe không có động cơ để di chuyển, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ; được kéo bởi xe ô tô đầu kéo và có một phần đáng kể khối lượng toàn bộ đặt lên xe ô tô đầu kéo.
  • Xe chở người 04 bánh có gắn động cơ: Là xe có từ 04 bánh trở lên, chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, có kết cấu để chở người, vận tốc thiết kế không lớn hơn 30 km/h, số người cho phép chở tối đa 15 người (không kể người lái xe).
  • Xe chở hàng 04 bánh có gắn động cơ: Là xe có từ bốn bánh trở lên, chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, có kết cấu để chở hàng, có phần động cơ và thùng hàng lắp trên cùng một khung xe, có tối đa hai hàng ghế và chở tối đa 05 người (không kể người lái xe), vận tốc thiết kế không lớn hơn 60 km/h và khối lượng bản thân không lớn hơn 550 kg. Trường hợp xe sử dụng động cơ điện thì có công suất động cơ không lớn hơn 15 kW.
  • Xe mô tô:
    • Xe có hai hoặc ba bánh chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, trừ xe gắn máy.
    • Đối với xe ba bánh thì khối lượng bản thân không lớn hơn 400 kg.
  • Xe gắn máy:
    • Là xe có hai hoặc ba bánh chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, có vận tốc thiết kế không lớn hơn 50 km/h.
    • Nếu động cơ dẫn động là động cơ nhiệt thì dung tích làm việc hoặc dung tích tương đương không lớn hơn 50 cm3.
    • Nếu động cơ dẫn động là động cơ điện thì công suất của động cơ không lớn hơn 04 kW.
    • Xe gắn máy không bao gồm xe đạp máy.
  • Xe tương tự các loại xe quy định tại các mục trên.

2. Điều kiện lưu thông của phương tiện giao thông cơ giới là gì?

Theo Điều 35 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024, xe cơ giới và xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ phải đáp ứng các điều kiện như sau:

  • Chứng nhận và đăng ký xe: Được cấp chứng nhận đăng ký xe và gắn biển số xe theo quy định của pháp luật.
  • Chất lượng kỹ thuật và môi trường: Đảm bảo chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
  • Thiết bị giám sát hành trình (đối với một số loại xe):
  • Xe ô tô kinh doanh vận tải phải lắp thiết bị giám sát hành trình.
  • Xe ô tô chở người từ 8 chỗ trở lên, xe đầu kéo, và xe cứu thương phải lắp cả thiết bị giám sát hành trình và thiết bị ghi hình người lái.
  • Phương tiện giao thông thông minh ngoài các điều kiện trên phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoạt động.
  • Phương tiện gắn biển số xe nước ngoài: Phải thực hiện theo các quy định riêng tại Điều 55 của Luật Trật tự, An toàn giao thông đường bộ 2024.
Điều kiện lưu thông của phương tiện giao thông cơ giới là gì?
Điều kiện lưu thông của phương tiện giao thông cơ giới là gì?

3. Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ gồm những gì?

Căn cứ Khoản 2 Điều 34 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024, từ ngày 01/01/2025 xe thô sơ được phân thành các loại:

  • Xe đạp là xe có ít nhất hai bánh và vận hành do sức người thông qua bàn đạp hoặc tay quay;
  • Xe đạp máy, gồm cả xe đạp điện, là xe đạp có trợ lực từ động cơ, nguồn động lực từ động cơ bị ngắt khi người lái xe dừng đạp hoặc khi xe đạt tới tốc độ 25 km/h;
  • Xe xích lô;
  • Xe lăn dùng cho người khuyết tật;
  • Xe vật nuôi kéo;
  • Xe tương tự các loại xe trên đây.

4. Các câu hỏi thường gặp

4.1. Xe cơ giới cần đáp ứng những điều kiện gì để tham gia giao thông đường bộ?

Xe cơ giới phải được cấp chứng nhận đăng ký, gắn biển số xe, đảm bảo chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

4.2. Xe ô tô kinh doanh vận tải có bắt buộc lắp thiết bị giám sát hành trình không?

Có, tất cả xe ô tô kinh doanh vận tải phải lắp thiết bị giám sát hành trình.

4.3. Xe cứu thương có cần lắp thiết bị ghi hình người lái không?

Có, xe cứu thương phải lắp thiết bị ghi hình người lái cùng với thiết bị giám sát hành trình.

4.4. Xe thô sơ cần những thiết bị gì để hoạt động an toàn?

Xe thô sơ cần có phanh hiệu lực, còi hoặc chuông cảnh báo, đèn chiếu sáng hoặc tấm phản quang phía trước, và đèn tín hiệu hoặc tấm phản quang phía sau.

4.5. Xe thô sơ hoạt động ban đêm cần đáp ứng điều kiện gì?

Phải có tấm phản quang hoặc thiết bị phát sáng để dễ nhận biết.

4.6. Phương tiện giao thông thông minh cần điều kiện gì để tham gia giao thông?

Phải đáp ứng điều kiện như xe cơ giới và được cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoạt động.

4.7. Đường bộ dành cho những xe gì?

Đường bộ dành cho xe thô sơ, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe máy chuyên dùng.

4.8. Đặc điểm của biển báo chỉ dẫn là gì?

Biển báo chỉ dẫn dùng để chỉ dẫn hướng đi hoặc các điều cần thiết nhằm giúp người tham gia giao thông trong việc điều khiển phương tiện và hướng dẫn giao thông trên đường được thuận lợi, đảm bảo an toàn. Biển chỉ dẫn có hình vuông hoặc hình chữ nhật hoặc hình mũi tên, nền màu xanh lam, hình vẽ và chữ viết màu trắng.