Phí đăng ký biển số xe mới nhất là bao nhiêu?

Phí đăng ký biển số xe mới nhất là bao nhiêu?

1. Phí đăng ký biển số xe mới nhất là bao nhiêu?

Đối với xe máy trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống:

  • Khu vực 1 là 1.000.000 đồng/lần/xe.
  • Khu vực 2 là 200.000 đồng/lần/xe.
  • Khu vực 3 là 150.000 đồng/lần/xe.

Đối với xe máy trị giá từ 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng:

  • Khu vực 1 là 2.000.000 đồng/lần/xe.
  • Khu vực 2 là 400.000 đồng/lần/xe.
  • Khu vực 3 là 150.000 đồng/lần/xe.

Đối với xe máy trị giá trên 40.000.000 đồng:

  • Khu vực 1 là 4.000.000 đồng/lân/xe.
  • Khu vực 2 là 800.000 đồng/lần/xe.
  • Khu vực 3 là 150.000 đồng/lần/xe.

2. Cách đọc biển số xe định danh mới nhất 2025

Cách đọc biển số xe định danh mới nhất 2025
Cách đọc biển số xe định danh mới nhất 2025

2.1. Biển số ô tô trong nước

  • Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số.
  • Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký.
  • Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.

Ví dụ: Biển 30F-256.58

    • 30 là ký hiệu địa phương đăng ký.
    • F là sê ri biển số đăng ký.
    • 256.58 là thứ tự đăng ký.

2.2. Biển số mô tô trong nước

  • Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký. Giữa ký hiệu địa phương và sê ri đăng ký được phân cách bằng dấu gạch ngang (-).
  • Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.

Ví dụ: Biển số 30-AB 266.59

    • 30 chỉ ký hiệu địa phương đăng ký.
    • AB chỉ ký hiệu sê ri đăng ký.
    • 266.59 số thứ tự đăng ký.

2.3. Biển số ô tô của nước ngoài

  • Nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe.
  • Nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước, tổ chức quốc tế.
  • Nhóm thứ ba là sê ri đăng ký.
  • Nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 02 chữ số tự nhiên, từ 01 đến 99.
  • Giữa ký hiệu địa phương, ký hiệu tên nước, sê ri, đăng ký và thứ tự đăng ký được phân cách bằng gạch ngang (-).

Ví dụ: Trên biển số 80-441 NG-02

    • 80 là ký hiệu địa phương đăng ký.
    • 441 là ký hiệu tên nước, tổ chức, quốc tế; 02 là chỉ số thứ tự xe đăng ký.
    • NG là sê ri dùng cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và thành viên mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó, QT là sê ri dùng cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và thành viên mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó, CV là sê ri dùng cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế, NN là sê ri dùng cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài khác.

2.4. Biển số mô tô của người nước ngoài

  • Nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe.
  • Nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước của chủ xe.
  • Nhóm thứ ba là sê ri đăng ký.
  • Nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 03 chữ số tự nhiên từ 001 đến 999.
  • Giữa ký hiệu địa phương và ký hiệu tên nước, sê ri đăng ký và thứ tự đăng ký được phân cách bằng gạch ngang (-).

Ví dụ: Trên biển số 29-121 NN-101

    • 29 là ký hiệu địa phương đăng ký.
    • 121 là ký hiệu tên nước.
    • NN là sê ri đăng ký dùng cho xe của người nước ngoài.
    • 101 là số thứ tự xe đăng ký.

2.5. Biển số ô tô, mô tô có ký hiệu riêng

Biển số ô tô, mô tô của doanh nghiệp quân đội, ô tô phạm vi hoạt động hạn chế, xe chở hàng bốn bánh gắn động cơ lắp ráp trong nước, xe máy kéo, rơ mooc, sơmi rơ mooc; xe ô tô chuyên dùng, xe máy chuyên dùng của lực lượng CAND như biển số ô tô, mô tô trong nước.

  • Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký.
  • Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
  • Đối với biển số ngắn: Ký hiệu địa phương nơi đăng ký và sê ri biển số đăng ký được đặt ở chính giữa hàng phần trên của biển số. Nhóm 5 số hàng dưới là thứ tự đăng ký được sắp xếp cân đối với nhóm số và chữ hàng trên của biển số.

2.6. Biển số xe ô tô khu Kinh tế theo quy định của Chính phủ

Ô tô, mô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong Khu Kinh tế theo quy định của Chính phủ; 2 chữ cái (chỉ sê ri đăng ký theo địa danh của Khu Kinh tế). Biển số ô tô, mô tô cách bố trí chữ và số, kích thước chữ và số như biển số trong nước.

Ví dụ:

2.7. Xe tạm thời phục vụ chính trị, hội nghị, thể thao

Biển số xe được làm bằng kim loại biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, có ký hiệu riêng.

Đối với biển số ô tô tạm thời

  • Biển dài: Nhóm thứ nhất gồm Logo phục vụ chính trị, hội nghị, thể thao và ký hiệu địa phương đăng ký. Nhóm thứ hai là thứ tự đăng ký, từ 000.01 đến 999.99 (hoặc có thể thay thế số thứ tự đăng ký bằng các chữ cái có quy cách tương ứng của các chữ sử dụng cho biển số cùng loại), giữa hai nhóm có gạch ngang (-).
  • Biển ngắn:
    • Hàng trên gồm logo phục vụ chính trị, hội nghị, thể thao và ký hiệu địa phương đăng ký.
    • Hàng dưới là thứ tự đăng ký, từ 000.01 đến 999.99 (hoặc chữ cái).

Ví dụ: Trên biển số sau:

    • Logo: Ký hiệu giao cho đơn vị đăng ký duyệt.
    • 29 chỉ ký hiệu nơi đăng ký.
    • 235.58 là ký hiệu thứ tự đăng ký.
  • Toàn bộ các dãy chữ, số, ký hiệu, logo được bố trí cân đối giữa biển số
  • Kích thước chữ, số, ký hiệu như quy định đối với biển số ô tô trong nước.

Đối với biển số mô tô có biển số tạm thời: Kích thước chữ, số, ký hiệu như quy định đối với biển số mô tô trong nước.

3. Danh sách biển số xe 63 tỉnh, thành

STT

Tỉnh/ Thành phố

Biển số xe

1

Cao Bằng

11

2

Lạng Sơn

12

3

Quảng Ninh

14

4

Hải Phòng

15-16

5

Thái Bình

17

6

Nam Định

18

7

Phú Thọ

19

8

Thái Nguyên

20

9

Yên Bái

21

10

Tuyên Quang

22

11

Hà Giang

23

12

Lào Cai

24

13

Lai Châu

25

14

Sơn La

26

15

Điện Biên

27

16

Hòa Bình

28

17

Hà Nội

29 - 33 và 40

18

Hải Dương

34

19

Ninh Bình

35

20

Thanh Hóa

36

21

Nghệ An

37

22

Hà Tĩnh

38

23

TP. Đà Nẵng

43

24

Đắk Lắk

47

25

Đắk Nông

48

26

Lâm Đồng

49

27

Tp. Hồ Chí Minh

41, từ 50-59

28

Đồng Nai

39, 60

29

Bình Dương

61

30

Long An

62

31

Tiền Giang

63

32

Vĩnh Long

64

33

Cần Thơ

65

34

Đồng Tháp

66

35

An Giang

67

36

Kiên Giang

68

37

Cà Mau

69

38

Tây Ninh

70

39

Bến Tre

71

40

Bà Rịa - Vũng Tàu

72

41

Quảng Bình

73

42

Quảng Trị

74

43

Thừa Thiên Huế

75

44

Quảng Ngãi

76

45

Bình Định

77

46

Phú Yên

78

47

Khánh Hòa

79

48

Gia Lai

81

49

KonTum

82

50

Sóc Trăng

83

51

Trà Vinh

84

52

Ninh Thuận

85

53

Bình Thuận

86

54

Vĩnh Phúc

88

55

Hưng Yên

89

56

Hà Nam

90

57

Quảng Nam

92

58

Bình Phước

93

59

Bạc Liêu

94

60

Hậu Giang

95

61

Bắc Cạn

97

62

Bắc Giang

98

63

Bắc Ninh

99

4. Những câu hỏi thường gặp

4.1. Làm biển số xe máy mất bao lâu 2025?

Thời hạn cấp biển số xe trên ứng dụng định danh điện tử VNeID lần đầu là ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ. Đối với cấp đổi biển số xe, cấp lại biển số xe thì không quá 07 ngày làm việc, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

4.2. Làm sao biết biển số xe máy đã định danh?

Biển số định danh là biển số có ký hiệu, seri biển số, kích thước của chữ và số, màu biển số theo quy định từ Thông tư 24/2023/TT-BCA (nay là Thông tư 79/2024/TT-BCA). Nếu xe đăng ký trước ngày 15-8-2023 là biển 5 số thì đó sẽ là biển số định danh của chủ xe.

4.3. 05 trường hợp phải đổi chứng nhận đăng ký xe (cà vẹt xe) và biển số xe từ 2025

Theo Khoản 3 Điều 39 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 (áp dụng từ ngày 1-1-2025), đã quy định đổi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong 5 trường hợp sau đây:

1. Chứng nhận đăng ký xe, biển số xe bị mờ, hỏng;

2. Cải tạo, thay đổi màu sơn; thay đổi tên, số định danh của tổ chức, cá nhân hoặc thay đổi mục đích sử dụng;

3. Khi chủ xe thay đổi địa chỉ và có nhu cầu đổi chứng nhận đăng ký xe;

4. Chứng nhận đăng ký xe, biển số xe hết thời hạn sử dụng;

5. Cơ quan đăng ký xe thay đổi cấu trúc biểu mẫu chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.