Mẫu văn bản thỏa thuận lối đi chung ngắn gọn đầy đủ mới nhất 2025
Mẫu văn bản thỏa thuận lối đi chung ngắn gọn đầy đủ mới nhất 2025

1. Mẫu văn bản thỏa thuận lối đi chung ngắn gọn đầy đủ mới nhất 2025

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


VĂN BẢN THỎA THUẬN

(về việc sử dụng lối đi chung)

Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm ….., tại …………………….., chúng tôi gồm:

BÊN A: Hộ gia đình ông/bà:............................................ gồm các thành viên sau:

Ông: ......................................................Sinh năm: .....................................................

CMND/CCCD số: ........................ do .................................. cấp ngày ......................

Hộ khẩu thường trú tại: ..............................................................................................

Bà: .......................................................Sinh năm: .......................................................

CMND/CCCD số: ........................ do ................................ cấp ngày .........................

Hộ khẩu thường trú tại: ...............................................................................................

BÊN B: Hộ gia đình ông/bà:............................................ gồm các thành viên sau:

Ông: ......................................................Sinh năm: .....................................................

CMND/CCCD số: ........................ do ................................ cấp ngày ........................

Hộ khẩu thường trú tại: ...............................................................................................

Bà: .......................................................Sinh năm: .......................................................

CMND/CCCD số: ........................ do ................................ cấp ngày ........................

Hộ khẩu thường trú tại: ...............................................................................................

Chúng tôi đã thỏa thuận và thống nhất cùng nhau lập Văn bản thỏa thuân về việc sử dụng lối đi chung cụ thể như sau:

1. Bên A cam đoan:

Quyền sử dụng đất cấp cho hộ gia đình ông/bà ……………. tại thửa đất số… tờ bản đồ số …. địa chỉ tại ……………… theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số …….. vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ……………. do…….. cấp ngày…………..

2. Bên B cam đoan:

Quyền sử dụng đất cấp cho hộ gia đình ông/bà ……………. tại thửa đất số… tờ bản đồ số …. địa chỉ tại ……………… theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số …….. vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ……………. do…….. cấp ngày…………..

3. Hai bên cam đoan:

- Bên A và bên B có những thửa đất liền kề với nhau tại ………. theo các Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất……….. nêu trên. Để tạo điều kiện thuận lợi cho các bên trong việc sử dụng đất nên chúng tôi đã thống nhất cùng nhau lập Văn bản thỏa thuận về việc thống nhấ lối đi chung như sau:

- Bên A đồng ý bỏ ra …m2 (Bằng chữ:……….mét vuông), giới hạn bởi các điểm ……… làm lối đi chung theo Hồ sơ kỹ thuật thửa đất số….. lập bởi ………. ngày ………………….

- Bằng Văn bản này, bên A đồng ý cho bên B được quyền sử dụng lối đi chung nêu trên mà không có bất kỳ thắc mắc hay khiếu nại nào

- Bên B đồng ý sử dụng diện tích đất nêu trên làm lối đi chung của cả hai bên; Bên A và bên B cùng thống nhất diện tích…….. m2 (Bằng chữ:……………) nêu trên là lối đi chung của cả bên A và bên B.

- Khi một trong các bên thực hiện các giao dịch dân sự như chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, cho mượn thì bên nhận được phép sử dụng lối đi chung này và không bên nào được phép cản trở việc sử dụng lối đi chung đó.

- Việc thống nhất lối đi chung nêu trên là hoàn toàn tự nguyện, dứt khoát và không kèm theo bất cứ điều kiện gì

- Chỉ sử dụng phần diện tích …….. m2 (Bằng chữ:……………) nêu trên vào mục đích làm lối đi chung của các bên, không bên nào được sử dụng vào việc riêng hoặc cản trở việc sử dụng của các bên còn lại.

- Cả hai bên cam kết mọi giấy tờ về nhân thân và tài sản để thực hiện Văn bản này đều là giấy tờ thật, cấp đúng thẩm quyền, còn nguyên giá trị pháp lý và không bị tẩy xóa, sửa chữa. Nếu sai chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật kể cả việc mang tài sản chung, riêng để đảm bảo cho lời cam đoan trên.

- Văn bản này được lập theo đúng ý chí của chúng tôi và trong trạng thái tinh thần hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, không bị bất cứ sự đe dọa, ép buộc nào. Chúng tôi đã tự đọc lại toàn bộ nội dung của Văn bản thỏa thuận này, đã đồng ý toàn bộ nội dung của văn bản, không có điều gì vướng mắc.

Chúng tôi cùng tự nguyện ký tên, điểm chỉ dưới đây. Văn bản thỏa thuận này gồm có … tờ …….. trang được lập thành ……. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ……. bản làm bằng chứng.

BÊN A BÊN B

(ký, ghi rõ họ tên và điểm chỉ) (ký, ghi rõ họ tên và điểm chỉ)


Hướng dẫn trình bày:

1. Quốc hiệu, tiêu ngữ và tiêu đề: Viết nguyên như mẫu, không thay đổi.

2. Thời gian, địa điểm lập văn bản: Viết theo mẫu nhưng điền đầy đủ thông tin:

  • Ngày, tháng, năm lập văn bản.

  • Địa điểm lập (có thể là trụ sở UBND xã/phường hoặc tại nhà riêng).

3. Thông tin về BÊN A và BÊN B

  • Ghi đúng bố cục theo mẫu.

  • Phần cần điền:

    • Họ và tên từng thành viên trong hộ gia đình.

    • Năm sinh.

    • Số CMND/CCCD, ngày cấp, nơi cấp.

    • Hộ khẩu thường trú.

  • Nếu hộ có nhiều thành viên, có thể ghi “gồm các thành viên theo sổ hộ khẩu” và đính kèm bản sao hộ khẩu.

4. Phần cam đoan về quyền sử dụng đất của từng bên

  • Viết theo mẫu, điền thông tin chi tiết:

    • Thửa đất số, tờ bản đồ số.

    • Địa chỉ cụ thể.

    • Số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, số vào sổ cấp GCN, cơ quan cấp, ngày cấp.

  • Cần đối chiếu chính xác theo GCN quyền sử dụng đất để điền đúng thông tin.

5. Phần thỏa thuận lối đi chung

  • Viết đúng cấu trúc mẫu.

  • Phần điền thông tin:

    • Vị trí thửa đất liền kề (ghi rõ địa chỉ).

    • Diện tích đất bên A dành làm lối đi chung (ghi cả số và bằng chữ).

    • Các điểm mốc giới hạn (lấy theo hồ sơ kỹ thuật).

    • Số hiệu hồ sơ kỹ thuật, đơn vị lập hồ sơ, ngày lập.

    • Diện tích lối đi chung thống nhất giữa hai bên (ghi cả số và bằng chữ).

  • Lưu ý: phần “khi một trong các bên giao dịch...” chỉ giữ nguyên theo mẫu, không sửa đổi.

6. Phần cam kết của các bên

  • Giữ nguyên theo mẫu.

  • Kiểm tra các thông tin về giấy tờ nhân thân và tài sản để đảm bảo có thể cam kết.

7. Thông tin về số tờ, số trang, số bản: Điền thông tin thực tế:

  • Số tờ, số trang của văn bản.

  • Số lượng bản văn bản được lập.

  • Mỗi bên giữ bao nhiêu bản.

8. Phần chữ ký: Ghi đúng theo mẫu, cả hai bên cùng ký, ghi rõ họ tên và điểm chỉ.

Lưu ý: Phải ký trước mặt công chứng viên nếu đem công chứng.

2. Văn bản thỏa thuận và hợp đồng có giống nhau không?

Theo Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015, Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.

Hiện nay, không có khái niệm cụ thể về Biên bản thỏa thuận. Tuy nhiên, có thể hiểu một cách chung nhất rằng, Biên bản thỏa thuận là văn bản được dùng để ghi lại những nội dung được các bên tham gia cùng đồng ý, thống nhất để lấy cơ sở thực hiện một công việc nào đó.

Cả hợp đồng và biên bản thỏa thuận đều dựa trên sự thống nhất ý chí giữa các bên và đều có thể được dùng làm chứng cứ khi xảy ra tranh chấp tại Tòa án.

Để xác định hai loại văn bản này có giống nhau hay không, cần xem nội dung của biên bản có mang bản chất như hợp đồng hay không. Tuy nhiên, điểm hạn chế của Biên bản thỏa thuận là thường không thể mang đi công chứng khi cần.

Dưới đây là bảng so sánh giữa văn bản thỏa thuận và hợp đồng:

Tiêu chí

Văn bản thỏa thuận

Hợp đồng

Khái niệm

Là văn bản ghi nhận sự đồng ý giữa các bên về một vấn đề cụ thể nhưng có thể không bắt buộc đầy đủ về mặt pháp lý.

Là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự, có giá trị pháp lý ràng buộc.

Tính ràng buộc pháp lý

Có thể có hoặc không; phụ thuộc vào nội dung và hình thức thể hiện.

Bắt buộc và có hiệu lực thi hành theo quy định của pháp luật.

Hình thức

Linh hoạt, có thể bằng văn bản, email, biên bản ghi nhớ, trao đổi, văn bản thỏa thuận chung.

Bắt buộc bằng văn bản theo mẫu quy định đối với những lĩnh vực pháp luật yêu cầu, hoặc có thể bằng văn bản/tài liệu rõ ràng.

Nội dung

Thường đơn giản, mang tính nguyên tắc, thỏa thuận chung, không quy định chi tiết quyền và nghĩa vụ.

Quy định rõ ràng về đối tượng, quyền và nghĩa vụ của các bên, điều khoản cụ thể và chặt chẽ.

Hiệu lực thi hành

Có thể không rõ ràng hoặc chỉ mang tính tham khảo; nếu muốn có giá trị bắt buộc thì phải nêu cụ thể.

Có hiệu lực pháp luật ngay khi các bên ký kết theo quy định.

Phạm vi áp dụng

Áp dụng cho những thỏa thuận mang tính thiện chí, nguyên tắc chung, hoặc ghi nhận ý định.

Áp dụng cho các giao dịch dân sự, kinh doanh, lao động và các quan hệ ràng buộc pháp lý khác.

Văn bản thỏa thuận và hợp đồng có giống nhau không?
Văn bản thỏa thuận và hợp đồng có giống nhau không?

3. Các câu hỏi thường gặp

3.1. Văn bản thỏa thuận có giá trị pháp lý không?

Văn bản thỏa thuận vẫn có thể có giá trị pháp lý nếu được lập dựa trên sự tự nguyện, minh bạch, không trái quy định pháp luật và đạo đức xã hội. Dù không được quy định cụ thể như hợp đồng, nhưng khi nội dung rõ ràng và có chữ ký của các bên, văn bản thỏa thuận vẫn có thể được Tòa án xem xét làm căn cứ giải quyết tranh chấp.

3.2. Văn bản thỏa thuận có công chứng được không?

Thông thường, biên bản thỏa thuận sẽ không được công chứng vì không thuộc danh mục văn bản yêu cầu công chứng theo quy định. Nếu muốn công chứng, các bên nên lập văn bản dưới dạng hợp đồng có đầy đủ điều khoản cụ thể và phù hợp với quy định pháp luật về công chứng.

3.3. Khi nào nên lập văn bản thỏa thuận?

Các bên nên lập văn bản thỏa thuận khi muốn ghi nhận sự đồng ý về nguyên tắc, phân chia công việc, quyền lợi hoặc trách nhiệm nhưng chưa đến mức phải ký hợp đồng chính thức. Văn bản thỏa thuận giúp làm rõ ý định giữa các bên và hạn chế mâu thuẫn về sau.

3.4. Văn bản thỏa thuận có được dùng làm chứng cứ khi tranh chấp không?

Có. Mặc dù không phải là hợp đồng, nhưng nếu văn bản thỏa thuận thể hiện đầy đủ sự tự nguyện, có chữ ký xác nhận của các bên và nội dung không vi phạm pháp luật, thì vẫn được Tòa án xem xét như một chứng cứ khi giải quyết tranh chấp.

3.5. Khi lập văn bản thỏa thuận, cần chú ý điều gì?

Cần ghi rõ thông tin các bên, nội dung cụ thể, quyền và nghĩa vụ, cam kết thực hiện, thời gian có hiệu lực. Nội dung không được trái pháp luật, đạo đức xã hội và nên thể hiện sự tự nguyện, thỏa thuận minh bạch.