Mẫu biên bản nghiệm thu máy móc thiết bị chi tiết mới nhất 2025 (ảnh 1)
Mẫu biên bản nghiệm thu máy móc thiết bị chi tiết mới nhất

1. Mẫu biên bản nghiệm thu máy móc thiết bị chi tiết mới nhất 2025

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN

NGHIỆM THU LẮP ĐẶT MÁY MÓC THIẾT BỊ

SỐ: .......................

Công trình: .............................................................................................

Hạng mục: ..............................................................................................

1. Thiết bị (hoặc cụm thiết bị) được nghiệm thu: ......................................

(Ghi rõ tên thiết bị được nghiệm thu)

2. Thành phần trực tiếp nghiệm thu:

● Đại diện Ban quản lý Dự án (hoặc nhà thầu Tư vấn giám sát).................

- Ông: ...................................................... Chức vụ: ..................................

● Đại diện Nhà thầu thi công: .............................(Ghi tên nhà thầu)..........

- Ông: ..................................................... Chức vụ: ...................................

3. Thời gian nghiệm thu:

Bắt đầu: ..............giờ......ngày.......tháng......năm......

Kết thúc: .............giờ......ngày........tháng......năm......

Tại công trình: ........................................................................................

4. Đánh giá công tác chế tạo, lắp đặt máy móc thiết bị:

a. Về căn cứ nghiệm thu:

- Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng.

- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và những thay đổi thiết kế được phê duyệt :

Bản vẽ số: (Ghi rõ tên, số các bản vẽ thiết kế)

- Tiêu chuẩn, quy phạm gia công chế tạo, lắp đặt máy móc thiết bị được áp dụng:

(Ghi rõ các tiêu chuẩn, qui phạm áp dụng)

- Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật kèm theo hợp đồng xây dựng: Hồ sơ mời thầu

- Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị được thực hiện trong quá trình chế tạo, lắp đặt:

(Ghi tên, số các kết quả thí nghiệm: Kéo nén thép, siêu âm đường hàn, thử kín nước, các chứng chỉ xuất xưởng vv…)

- Biên bản nghiệm thu các công việc hoàn thành trong quá trình gia công chế tạo.

- Nhật ký thi công, giám sát.

- Bản vẽ hòan công do nhà thầu lập.

b. Về chất lượng chế tạo, lắp đặt máy móc:

(Ghi rõ chất lượng công tác chế tạo, lắp đặt có đạt hạy không đạt theo yêu cầu của bản vẽ thiết kế và các tiêu chuẩn, qui phạm áp dụng)

c. Các ý kiến khác (nếu có):

5. Kết luận:

(Cần ghi chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu để cho triển khai giai đoạn thi công tiếp theo. Hoặc ghi rõ những sai sót (nếu có) cần phải sửa chữa, hoàn thiện trước khi tiến hành chạy thử không tải).

CÁN BỘ GIÁM SÁT THI CÔNG
(Ký, ghi rõ họ tên)

KỸ THUẬT THI CÔNG TRỰC TIẾP
(Ký, ghi rõ họ tên)

2. Các giấy tờ làm căn cứ để nghiệm thu công trình gồm những gì?

Việc nghiệm thu cần căn cứ vào một số các giấy tờ sau:

  • Hợp đồng xây dựng;
  • Hồ sơ thiết kế, thi công, lắp đặt thiết bị;
  • Bản vẽ hoàn công công trình;
  • Kết quả kiểm tra chất lượng vật liệu, thiết bị;
  • Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng (căn cứ theo Hợp đồng hoặc theo pháp luật);
  • Nhật ký thi công;
  • Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng;
  • Biên bản nghiệm thu hoàn thành giai đoạn xây dựng…

3. Trình tự kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình được tiến hành như thế nào?

Mẫu biên bản nghiệm thu máy móc thiết bị chi tiết mới nhất 2025 (ảnh 1)

Trình tự kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình được tiến hành như thế nào?

Tại khoản 6 Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP có quy định về trình tự kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình như sau:

Điều 6. Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng

...

6. Trình tự kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình:

a) Trước 15 ngày đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I hoặc trước 10 ngày đối với công trình còn lại so với ngày chủ đầu tư dự kiến tổ chức nghiệm thu hoàn thành công trình theo quy định tại Điều 23 Nghị định này, chủ đầu tư phải gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại Phụ lục VI Nghị định này tới cơ quan chuyên môn về xây dựng;

b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thực hiện kiểm tra theo nội dung quy định tại điểm b khoản 4 Điều này, trường hợp công trình không được kiểm tra trong quá trình thi công theo quy định tại khoản 5 Điều này thì thực hiện kiểm tra theo các nội dung quy định tại khoản 4 Điều này; ra văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của chủ đầu tư theo quy định tại Phụ lục VII Nghị định này hoặc ra văn bản không chấp thuận kết quả nghiệm thu của chủ đầu tư trong đó nêu rõ các nội dung còn tồn tại cần được khắc phục. Thời hạn ra văn bản của cơ quan chuyên môn về xây dựng không quá 30 ngày đối với công trình cấp I, cấp đặc biệt và 20 ngày đối với công trình còn lại kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu;

c) Trong quá trình kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này được quyền yêu cầu chủ đầu tư và các bên có liên quan giải trình, khắc phục các tồn tại (nếu có) và yêu cầu thực hiện thí nghiệm đối chứng, kiểm định xây dựng, thử nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình theo quy định tại Điều 5 Nghị định này;

d) Cơ quan có thẩm quyền được mời các tổ chức, cá nhân có năng lực phù hợp tham gia thực hiện việc kiểm tra công tác nghiệm thu.

Như vậy, trình tự kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình được tiến hành như sau:

Bước 1: Chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu tới cơ quan chuyên môn về xây dựng trong thời hạn trước 15 ngày đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I hoặc trước 10 ngày đối với công trình còn lại so với ngày chủ đầu tư dự kiến tổ chức nghiệm thu hoàn thành công trình.

Bước 2: Cơ quan chuyên môn về xây dựng thực hiện kiểm tra các điều kiện nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào khai thác, sử dụng;

Trường hợp công trình không được kiểm tra trong quá trình thi công thì thực hiện kiểm tra theo các nội dung như:

  • Sự tuân thủ các quy định về công tác quản lý chất lượng, an toàn trong thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư và các nhà thầu tham gia hoạt động xây dựng theo quy định của Nghị định này và quy định của pháp luật có liên quan;
  • Kiểm tra các điều kiện nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào khai thác, sử dụng.

Ra văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của chủ đầu tư hoặc ra văn bản không chấp thuận kết quả nghiệm thu của chủ đầu tư trong đó nêu rõ các nội dung còn tồn tại cần được khắc phục.

Thời hạn ra văn bản của cơ quan chuyên môn về xây dựng không quá 30 ngày đối với công trình cấp I, cấp đặc biệt và 20 ngày đối với công trình còn lại kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu.

Lưu ý: Trong quá trình kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền được quyền yêu cầu chủ đầu tư và các bên có liên quan giải trình, khắc phục các tồn tại (nếu có) và yêu cầu thực hiện thí nghiệm đối chứng, kiểm định xây dựng, thử nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình.

Cơ quan có thẩm quyền được mời các tổ chức, cá nhân có năng lực phù hợp tham gia thực hiện việc kiểm tra công tác nghiệm thu.

4. Một số mẫu biên bản nghiệm thu công trình trong các trường hợp cụ thể phổ biến

4.1. Mẫu biên bản nghiệm thu công trình sửa chữa nhà ở mới nhất 2025

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN NGHIỆM THU SỬA CHỮA NHÀ Ở

- Căn cứ Hợp đồng dịch vụ số …

- Căn cứ vào phiếu đề nghị sửa chữa …

- Căn cứ vào thỏa thuận giữa hai bên

Hôm nay, ngày .... tháng .... năm 20... Tại … Chúng tôi gồm

I. BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ (Bên A)

Đại diện: Ông/Bà

(Hoặc) Thành phần nghiệm thu gồm có

1. Họ và tên

2. Họ và tên

II. BÊN CUNG ỨNG DỊCH VỤ (Bên B)

CÔNG TY …

Mã số thuế:

Đại diện: Ông/Bà Chức vụ:

(Hoặc) Thành phần nghiệm thu gồm có

1. Họ và tên Chức vụ

2. Họ và tên Chức vụ

Các bên cùng nghiệm hoàn thành việc sửa chữa … với các nội dung sau

III. NỘI DUNG CÔNG VIỆC NGHIỆM THU

1. Nội dung công việc thỏa thuận:

1.1 Nội dung yêu cầu sửa chữa: …

1.2 Căn cứ yêu cầu sửa chữa: Theo điều khoản bảo hành …

2. Nội dung công việc hoàn thành:

2.1 Mô tả công việc hoàn thành: …

2.2 Thỏa thuận về thanh toán tiền cho công việc đã hoàn thành (Nếu có)

(i) Giá trị công việc đã hoàn thành: …

(ii) Số tiền còn phải thanh toán: …

2.3 Thỏa thuận các nghĩa vụ kèm theo nội dung công việc hoàn thành.

3. Kết luận: …

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

4.2. Mẫu biên bản nghiệm thu công trình xây dựng nhà ở mới nhất 2025

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN NGHIỆM THU XÂY DỰNG NHÀ Ở

- Căn cứ Hợp đồng dịch vụ số …

- Căn cứ vào phiếu đề nghị sửa chữa …

- Căn cứ vào thỏa thuận giữa hai bên

Hôm nay, ngày .... tháng .... năm 20... Tại … Chúng tôi gồm

I. BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ (Bên A)

Đại diện: Ông/Bà

(Hoặc) Thành phần nghiệm thu gồm có

1. Họ và tên

2. Họ và tên

II. BÊN CUNG ỨNG DỊCH VỤ (Bên B)

CÔNG TY …

Mã số thuế:

Đại diện: Ông/Bà Chức vụ:

(Hoặc) Thành phần nghiệm thu gồm có

1. Họ và tên Chức vụ

2. Họ và tên Chức vụ

Các bên cùng nghiệm hoàn thành việc sửa chữa … với các nội dung sau

III. NỘI DUNG CÔNG VIỆC NGHIỆM THU

1. Nội dung công việc thỏa thuận:

1.1 Nội dung yêu cầu sửa chữa: …

1.2 Căn cứ yêu cầu sửa chữa: Theo điều khoản bảo hành …

2. Nội dung công việc hoàn thành:

2.1 Mô tả công việc hoàn thành: …

2.2 Thỏa thuận về thanh toán tiền cho công việc đã hoàn thành (Nếu có)

(i) Giá trị công việc đã hoàn thành: …

(ii) Số tiền còn phải thanh toán: …

2.3 Thỏa thuận các nghĩa vụ kèm theo nội dung công việc hoàn thành.

3. Kết luận: …

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

4.3. Mẫu biên bản nghiệm thu công trình điện đầy đủ mới nhất 2025

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————–

……, ngày…tháng…năm…

BIÊN BẢN NGHIỆM THU PHẦN ĐIỆN

(Số:…/BB-…)

TÊN CÔNG TRÌNH: …

ĐỊA ĐIỂM: …

Đối tượng nghiệm thu:

Phần điện nhà ở, công trình

Thành phần tham gia nghiệm thu:

CHỦ ĐẦU TƯ: ……

Đại diện bởi Ông/bà: …… Chức vụ: …

NHÀ THẦU: ……

Đại diện bởi Ông/bà: ……. Chức vụ: …

TƯ VẤN GIÁM SÁT: ……

Đại diện bởi Ông/bà: …… Chức vụ: ……

ĐƠN VỊ THI CÔNG, THIẾT KẾ, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ ĐIỆN: ……

Đại diện bởi Ông/bà: …… Chức vụ: ……

Thời gian nghiệm thu

Bắt đầu lúc….giờ…phút, ngày….tháng …..năm…..

Kết thúc vào …giờ….phút, ngày ……tháng…năm….

Tại: ………

Đánh giá về phần điện

Dựa vào các tiêu chí sau đây:

– Các căn cứ để tiến hành nghiệm thu phần điện;

– Các quy chuẩn, tiêu chuẩn về an toàn điện;

– Chất lượng của thiết bị điện;

– Các tiêu chí đánh giá khác(nếu có).

Kết luận

Xác nhận phần điện đạt hay không đạt;

– Cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, khắc phục vấn đề gì;

– Đồng ý hay không đồng ý cho đơn vị thi công triển khai các giai đoạn tiếp theo của công trình;

– Các kết luận khác(nếu có)

CHỦ ĐẦU TƯ

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

NHÀ THẦU

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

TƯ VẤN GIÁM SÁT

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

ĐƠN VỊ THI CÔNG, LẮP ĐẶT, THIẾT KẾ ĐIỆN

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

4.4. Mẫu biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành mới nhất 2025

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH

- Công trình: ………………………………………

- Số Biên bản nghiệm thu: 01/BBNT/DG-HL

- Ngày nghiệm thu: …/…/…

- Khối lượng thực hiện: từ ngày....tháng....năm....đến ngày...tháng....năm....

I. CÁC BÊN THAM GIA NGHIỆM THU:

1. Đại diện: …………………………………………… (hoặc nhà thầu Tư vấn giám sát)

- Ông: ........................................... Chức vụ:

- Ông: ........................................... Chức vụ:

2. Đại diện nhà thầu thi công: …………………………………………………………...

- Ông: ........................................... Chức vụ:

- Ông: ........................................... Chức vụ:

II. CÁC BÊN THỐNG NHẤT NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH NHƯ SAU:

TT

NỘI DUNG

CÔNG VIỆC

QUY CÁCH

KÍCH THƯỚC

ĐVT

KHỐI LƯỢNG

Ghi Chú

RỘNG

SÂU

CAO

Khối lượng hoàn thành đạt chất lượng yêu cầu của hồ sơ thiết kế, các quy chuẩn, quy phạm áp dụng, đề nghị thanh toán.

ĐẠI DIỆN BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN

ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU THI CÔNG

5. Các câu hỏi thường gặp

5.1. Biên bản nghiệm thu công trình là gì?

Biên bản nghiệm thu công trình là biên bản lập ra để thẩm định, thu nhận hoặc xác nhận đã kiểm tra chất lượng công trình hoặc các hạng mục thi công lắp đặt tại công trình/dự án xây dựng.

Quá trình nghiệm thu có thể được thực hiện bởi cơ quan chức năng có thẩm quyền hoặc bởi doanh nghiệp hoặc thậm chí của cá nhân dựa vào bản vẽ và các số đo chất lượng công trình đã được thi công. Từ kết quả nghiệm thu này sẽ biết được công trình có đủ chất lượng, kỹ thuật để được đưa vào sử dụng hay không.

5.2. Những nội dung cần có của biên bản nghiệm thu công trình?

Để ít xảy ra tranh cãi sau này, Biên bản nghiệm thu nên có đầy đủ các nội dung cần thiết như:

  • Tên công trình và các hạng mục công trình
  • Tên và thông tin cá nhân thuộc bộ phận trực tiếp nghiệm thu
  • Đơn vị thi công
  • Người hoặc đơn vị giám sát
  • Chủ đầu tư/chủ nhà
  • Thời gian nghiệm thu

Ngoài ra, mẫu biên bản nghiệm thu công trình phải trình bày rõ ràng những đánh giá về công trình được nghiệm thu và kết luận có thể đưa công trình vào sử dụng hay không.

Nếu không được nghiệm thu, cần nêu rõ các yêu cầu sửa chữa và hoàn thiện để đơn vị thi công sửa chữa, khắc phục.

5.3. Thành phần ký biên bản nghiệm thu gồm những ai?

  • Người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư hoặc người được ủy quyền;
  • Người đại diện theo pháp luật của nhà thầu giám sát thi công xây dựng, giám sát trưởng;
  • Người đại diện theo pháp luật, chỉ huy trưởng hoặc giám đốc dự án của các nhà thầu chính thi công xây dựng hoặc tổng thầu trong trường hợp áp dụng hợp đồng tổng thầu; trường hợp nhà thầu là liên danh thì phải có đầy đủ người đại diện theo pháp luật, chỉ huy trưởng hoặc giám đốc dự án của từng thành viên trong liên danh;
  • Người đại diện theo pháp luật và chủ nhiệm thiết kế của nhà thầu thiết kế khi có yêu cầu của chủ đầu tư;
  • Người đại diện theo pháp luật của cơ quan có thẩm quyền ký hợp đồng dự án hoặc người được ủy quyền trong trường hợp thực hiện đầu tư theo phương thức đối tác công tư.

5.4. Điều kiện để đưa công trình, hạng mục công trình vào khai thác, sử dụng?

Đối với quy định về điều kiện để đưa công trình, hạng mục công trình vào khai thác, sử dụng thì tại khoản 3 Điều 23 Nghị định 06/2021/NĐ-CP (được bổ sung bởi Điểm b Khoản 5 Điều 11 Nghị định 35/2023/NĐ-CP) sửa đổi quy định cụ thể như sau:

Đối với công trình sử dụng vốn đầu tư công hoặc vốn nhà nước ngoài đầu tư công, chủ đầu tư chỉ được phép quyết toán hợp đồng thi công xây dựng sau khi có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu nêu trên.

Đối với công trình thuộc dự án PPP, văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu nêu trên là căn cứ để doanh nghiệp dự án PPP lập hồ sơ đề nghị xác nhận hoàn thành công trình.

  • Đối với công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, chủ đầu tư phải hoàn thành việc xây dựng các công trình thuộc hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các công trình khác (nếu có) trong dự án theo kế hoạch xây dựng nêu tại Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của dự án hoặc dự án thành phần đã được thẩm định, phê duyệt;
  • Được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường hoặc đã thực hiện đăng ký môi trường đối với trường hợp thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường hoặc đăng ký môi trường theo quy định của pháp luật về môi trường và thực hiện các quy định của pháp luật chuyên ngành khác có liên quan (nếu có).

5.5. Cơ quan nhà nước có phải kiểm tra nghiệm thu công trình trước khi đưa vào sử dụng?

Liên quan vấn đề này, tại Khoản 1 Điều 24 Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BXD năm 2023 do Bộ Xây dựng ban hành có liệt kê các trường hợp công trình xây dựng phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng công trình như sau:

Do đó, cần xác định công trình có thuộc một trong ba trường hợp trên hay không? Nếu thuộc thì sau khi chủ đầu tư nghiệm thu đưa vào sử dụng, chủ đầu tư cần thông báo với cơ quan có thẩm quyền để tiến hành kiểm tra. Thẩm quyền kiểm tra được nêu tại Khoản 2 Điều 24 Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BXD năm 2023 như sau:

  • Hội đồng theo quy định tại Điều 25 Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BXD năm 2023 thực hiện kiểm tra đối với công trình quy định tại điểm a khoản 1 Điều 24 Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BXD năm 2023;
  • Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành kiểm tra công trình không phân biệt nguồn vốn đầu tư thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ theo quy định tại khoản 3 Điều 52 Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BXD năm 2023 bao gồm: công trình do Thủ tướng Chính phủ giao, công trình cấp đặc biệt, công trình cấp I, công trình nằm trên địa bàn hành chính của 02 tỉnh trở lên; trừ các công trình theo quy định;
  • Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh kiểm tra công trình thuộc dự án được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư công do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư, trừ các công trình quy định tại điểm a khoản 2 Điều 24 Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BXD năm 2023;
  • Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra các loại công trình xây dựng trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý theo quy định tại khoản 4 Điều 52 Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BXD năm 2023, trừ các công trình quy định tại điểm a, điểm b Khoản 2 Điều 24 Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BXD năm 2023; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể phân cấp thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu cho cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
  • Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định về thẩm quyền thực hiện kiểm tra đối với các công trình phục vụ quốc phòng, an ninh;
  • Trong trường hợp dự án đầu tư xây dựng công trình gồm nhiều công trình, hạng mục công trình có loại và cấp khác nhau thì cơ quan chủ trì tổ chức thực hiện kiểm tra là cơ quan có trách nhiệm thực hiện kiểm tra đối với công trình, hạng mục công trình chính có cấp cao nhất của dự án đầu tư xây dựng công trình.

Chủ đầu tư căn cứ các trường hợp thẩm quyền nêu trên, xác định chính xác chủ thể để thông báo thực hiện kiểm tra nếu thuộc diện thực hiện.