Kỹ thuật soạn thảo văn bản của Đảng chuẩn quy định mới nhất 2025
Kỹ thuật soạn thảo văn bản của Đảng chuẩn quy định mới nhất 2025

1. Kỹ thuật soạn thảo văn bản của Đảng chuẩn quy định mới nhất 2025

Việc trình bày thể thức văn bản của Đảng được ban hành tại Phụ lục 3 kèm Hướng dẫn số 36 năm 2018 cụ thể như sau:

STT

Thành phần

Loại chữ

Cỡ chữ

Kiểu chữ

Minh họa

1

Tiêu đề "Đảng Cộng sản Việt Nam"

In hoa

15

Đứng, đậm

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

2

Tên cơ quan ban hành văn bản, cơ quan sao văn bản

Tên cơ quan cấp trên trực tiếp

In hoa

14

Đứng

ĐẢNG BỘ TỈNH THÁI NGUYÊN

Tên cơ quan ban hành, sao văn bản

In hoa

14

Đứng, đậm

HUYỆN UỶ ĐỊNH HOÁ

3

Số và ký hiệu văn bản, bản sao

In thường

14

Đứng

Số 127-QĐ/TW; Số 24-BS/UBKTTU

4

Địa danh và ngày, tháng, năm ban hành văn bản, sao văn bản

In thường

14

Nghiêng

Hạ Long, ngày 02 tháng 4 năm 2021

5

Tên loại văn bản và trích yếu nội dung văn bản

Tên loại văn bản

In hoa

15-16

Đứng, đậm

THÔNG BÁO

Trích yếu nội dung văn bản

In thường

14-15

Đứng, đậm

về quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý

Trích yếu nội dung tên loại công văn

In thường

12

Nghiêng

Chế độ hội nghị và công tác phí

6

Nội dung văn bản

In thường

14-15

Đứng

Trong công tác chỉ đạo...

Từ "Phần", "Chương" và số thứ tự của phần, chương

In thường

14-15

Đứng, đậm

Phần I; Chương II
(hoặc: Phần thứ nhất; Chương thứ hai)

Tên phần, chương

In hoa

14-15

Đứng, đậm

QUY ĐỊNH CHUNG

Từ "Mục" và số thứ tự của mục

In thường

14-15

Đứng, đậm

Mục 1

Tên mục

In hoa

14-15

Đứng, đậm

GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

Từ "Điều", số thứ tự và tên điều

In thường

14-15

Đứng, đậm

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Khoản

In thường

14-15

Đứng

1. Quy định về…

Điểm

In thường

14-15

Đứng

a) Nội dung văn bản…

7

Quyền hạn, chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền ký văn bản, sao văn bản

Quyền hạn ký văn bản

In hoa

14

Đứng, đậm

T/M BAN THƯỜNG VỤ

Chức vụ của người ký văn bản

In hoa

14

Đứng

PHÓ BÍ THƯ

Họ tên của người ký văn bản

In thường

14

Đứng, đậm

Nguyễn Bắc Nam

8

Dấu cơ quan, tổ chức ban hành văn bản, sao văn bản: Thực hiện theo quy định của Ban Bí thư, hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương và Bộ Công an

9

Nơi nhận văn bản, bản sao

Từ "Kính gửi" đối với tên loại công văn, tờ trình

In thường

14

Nghiêng

Kính gửi:

Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân sau từ "Kính gửi"

In thường

14

Đứng

- Ban Bí thư Trung ương,

- Văn phòng Trung ương Đảng,

Từ "Nơi nhận"

In thường

14

Đứng, có gạch chân

Nơi nhận:

Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân sau từ "Nơi nhận"

In thường

12

Đứng

- Các huyện uỷ, thị uỷ, đảng uỷ trực thuộc,

- Các đồng chí Tỉnh uỷ viên,

- Lưu Văn phòng Tỉnh uỷ.

10

Dấu chỉ mức độ mật, mức độ khẩn

Dấu chỉ mức độ mật

Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Công an

Dấu chỉ mức độ khẩn

In hoa

14

Đứng, đậm

HỎA TỐC

11

Chỉ dẫn phạm vi lưu hành và dự thảo văn bản

Chỉ dẫn phạm vi lưu hành

In hoa

12

Đứng, đậm

XONG HỘI NGHỊ TRẢ LẠI

Chỉ dẫn dự thảo văn bản

In thường

14

Nghiêng

Dự thảo lần 2

12

Ký hiệu người đánh máy và số lượng bản phát hành

In hoa

8

Đứng

ABC-268

13

Thông tin liên hệ của cơ quan ban hành văn bản

In thường

10

Đứng

Số 9A, Nguyễn Cảnh Chân, Ba Đình, Hà Nội;
điện thoại: 080.45774; fax: 080.43472;
email: Cucluutru@VPTW.

14

Chỉ dẫn loại bản sao

In hoa

14

Đứng, đậm

SAO Y BẢN CHÍNH

15

Số trang văn bản

In thường

14

Đứng

2; 16; 28…

Kỹ thuật soạn thảo văn bản của Đảng chuẩn quy định mới nhất
Kỹ thuật soạn thảo văn bản của Đảng chuẩn quy định mới nhất

2. 25 loại văn bản của Đảng theo quy định mới nhất 2025

Danh sách các văn bản của Đảng theo Điều 4 Mục II Quy định 66/QĐ/TW ngày 06/02/2017:

  1. Cương lĩnh chính trị: Là văn kiện quan trọng nhất, thể hiện tư tưởng, mục tiêu và con đường phát triển lâu dài của Đảng. Cương lĩnh chính trị được thông qua tại Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng, là nền tảng tư tưởng chỉ đạo toàn bộ hoạt động của Đảng và xã hội.

  1. Điều lệ Đảng: Là văn bản quy định những nguyên tắc tổ chức, hoạt động, quyền và nghĩa vụ của đảng viên và tổ chức Đảng. Điều lệ Đảng được thông qua tại Đại hội đại biểu toàn quốc và có giá trị ràng buộc toàn hệ thống.

  2. Chiến lược: Là văn bản xác định mục tiêu lớn, phương hướng, nhiệm vụ tổng thể và các giải pháp dài hạn trong công tác xây dựng Đảng và lãnh đạo đất nước. Chiến lược thường có phạm vi áp dụng trên toàn quốc hoặc toàn hệ thống Đảng.

  3. Nghị quyết: Là văn bản quyết định chủ trương, nhiệm vụ quan trọng do Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư hoặc cấp ủy các cấp ban hành. Nghị quyết định hướng hành động và yêu cầu tổ chức, đảng viên thực hiện nghiêm túc.

  4. Quyết định: Là văn bản cụ thể hóa việc tổ chức thực hiện một chủ trương, nhiệm vụ, phân công trách nhiệm hoặc giải quyết công việc cụ thể. Quyết định có tính mệnh lệnh và ràng buộc thi hành.

  5. Chỉ thị: Là văn bản chỉ đạo trực tiếp, yêu cầu tổ chức, đảng viên thực hiện những nhiệm vụ cụ thể trong một giai đoạn nhất định. Chỉ thị mang tính cấp bách, định hướng cụ thể từng phần việc.

  6. Kết luận: Là văn bản ghi lại những nội dung kết luận chính thức của cấp lãnh đạo sau cuộc họp hoặc sau khi xem xét vấn đề. Kết luận có tính chỉ đạo để các đơn vị căn cứ thực hiện.

  7. Quy chế: Là văn bản quy định nguyên tắc tổ chức, hoạt động, chế độ làm việc, mối quan hệ công tác của một tổ chức hoặc cơ quan Đảng. Quy chế giúp duy trì kỷ cương, trật tự và nề nếp làm việc.

  8. Quy định: Là văn bản quy định cụ thể về các nguyên tắc, tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục và cách thực hiện đối với một công việc, lĩnh vực nhất định trong Đảng. Quy định giúp đảm bảo thống nhất và minh bạch.

  9. Thông tri: Là văn bản truyền đạt, phổ biến hoặc giải thích nghị quyết, chỉ thị, quy định… để các cấp ủy, tổ chức Đảng hiểu rõ và thực hiện. Thông tri không thay thế chỉ thị hay nghị quyết nhưng có tác dụng hướng dẫn cụ thể.

  10. Hướng dẫn: Là văn bản cụ thể hóa việc triển khai thực hiện một nghị quyết, chỉ thị hoặc quy định. Hướng dẫn nhằm giúp các cơ quan, tổ chức, đảng viên hiểu rõ cách thực hiện, đảm bảo thống nhất trong toàn Đảng.

  11. Thông báo: Là văn bản thông tin về chủ trương, quyết định hoặc kết luận của cấp lãnh đạo đến các tổ chức Đảng và cán bộ, đảng viên. Thông báo giúp phổ biến nhanh chóng và chính thức các nội dung đã được quyết định.

  12. Thông cáo: Là văn bản thông báo công khai rộng rãi ra bên ngoài, thường về lập trường, chủ trương hoặc quyết định của Đảng đối với những vấn đề quan trọng. Thông cáo thường được đăng tải trên các phương tiện truyền thông.

  13. Tuyên bố: Là văn bản thể hiện quan điểm chính thức của Đảng trước các sự kiện lớn, quan trọng trong nước hoặc quốc tế. Tuyên bố mang tính khẳng định lập trường và định hướng dư luận.

  14. Lời kêu gọi: Là văn bản do cấp lãnh đạo cao nhất phát động, kêu gọi toàn Đảng, toàn dân thực hiện một nhiệm vụ lớn hoặc hưởng ứng một phong trào quan trọng. Lời kêu gọi thường gắn với những sự kiện lớn, thiêng liêng.

  15. Báo cáo: Là văn bản tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ, đánh giá công tác và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ trong thời gian tới. Báo cáo được dùng trong hội nghị, tổng kết hoặc trình cấp trên.

  16. Kế hoạch: Là văn bản cụ thể hóa các nhiệm vụ đã được quyết định thành nội dung công việc, tiến độ thực hiện, phân công trách nhiệm và giải pháp tổ chức thực hiện. Kế hoạch giúp triển khai công việc có hệ thống và khoa học.

  17. Quy hoạch: Là văn bản định hướng sắp xếp, tổ chức cán bộ, nhân sự hoặc không gian phát triển lâu dài trong hệ thống Đảng. Quy hoạch giúp chuẩn bị nguồn lực và nhân sự kế cận một cách bài bản.

  18. Chương trình: Là văn bản xác định các nội dung, công việc lớn sẽ thực hiện trong một nhiệm kỳ hoặc thời gian cụ thể. Chương trình mang tính khung, từ đó cụ thể hóa bằng các kế hoạch và nhiệm vụ chi tiết.

  19. Đề án: Là văn bản trình bày giải pháp, phương án, lộ trình thực hiện một nhiệm vụ lớn, có phân tích lý luận, thực tiễn và căn cứ đề xuất. Đề án thường do cấp ủy trình lên cấp trên để xin chủ trương.

  20. Phương án: Là văn bản nêu một hoặc nhiều giải pháp cụ thể để xử lý một tình huống, thực hiện một nhiệm vụ trong phạm vi nhất định. Phương án giúp chủ động tổ chức thực hiện khi xảy ra các tình huống cụ thể.

  21. Dự án: Là văn bản cụ thể hóa một nhiệm vụ đầu tư, phát triển hoặc xây dựng lớn trong công tác Đảng và hệ thống chính trị. Dự án có lộ trình thực hiện, nguồn lực và mục tiêu rõ ràng.

  22. Tờ trình: Là văn bản do cấp dưới trình cấp trên để báo cáo, xin ý kiến chỉ đạo hoặc xin phê duyệt về một vấn đề quan trọng. Tờ trình phải nêu rõ căn cứ, lý do, nội dung và kiến nghị cụ thể.

  23. Công văn: Là văn bản trao đổi, hướng dẫn, đôn đốc hoặc phản hồi giữa các cơ quan, tổ chức Đảng với nhau. Công văn mang tính nghiệp vụ và có thể được sử dụng hàng ngày trong xử lý công việc.

  24. Biên bản: Là văn bản ghi lại nội dung diễn biến, kết quả cuộc họp, làm việc, kiểm tra hoặc sự kiện quan trọng. Biên bản là tài liệu lưu trữ, có giá trị làm căn cứ pháp lý khi cần đối chiếu hoặc kiểm tra sau này.

25 loại văn bản của Đảng theo quy định mới nhất 2025
25 loại văn bản của Đảng theo quy định mới nhất 2025

3. Các câu hỏi thường gặp

3.1. Văn bản của Đảng là gì?

Văn bản của Đảng là những tài liệu do cơ quan, tổ chức Đảng các cấp ban hành để lãnh đạo, chỉ đạo, hướng dẫn hoặc thực hiện công tác xây dựng Đảng và hoạt động chính trị. Văn bản của Đảng được sử dụng trong nội bộ hệ thống Đảng, có giá trị bắt buộc thi hành với tổ chức, đảng viên trong phạm vi áp dụng. Hình thức, nội dung và cách trình bày đều tuân theo quy định thống nhất từ Trung ương đến cơ sở.

3.2. Có mấy nhóm văn bản của Đảng?

Theo Quy định hiện hành, văn bản của Đảng được chia thành ba nhóm chính: văn bản quy phạm, văn bản chỉ đạo điều hành và văn bản nghiệp vụ công tác Đảng. Mỗi nhóm có mục đích, thẩm quyền ban hành và phạm vi sử dụng khác nhau. Việc phân loại rõ ràng giúp tổ chức, đảng viên hiểu và áp dụng đúng chức năng của từng loại văn bản.

3.3. Văn bản của Đảng được quy định theo văn bản nào?

Hệ thống văn bản của Đảng được quy định chủ yếu theo Quy định số 66-QĐ/TW ngày 06/02/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng. Ngoài ra, còn có các văn bản hướng dẫn cụ thể của Văn phòng Trung ương Đảng và các cơ quan chức năng. Các quy định này nhằm thống nhất thể thức, kỹ thuật trình bày và thẩm quyền ban hành văn bản trong toàn bộ hệ thống Đảng.

3.4. Thể thức trình bày văn bản của Đảng có khác so với văn bản hành chính không?

Có sự khác biệt nhất định, bởi văn bản của Đảng tuân theo thể thức riêng. Các yếu tố như quốc hiệu, tên cơ quan, số ký hiệu, căn lề, cỡ chữ, khoảng cách dòng… đều có chuẩn mực riêng. Điều này giúp phân biệt rõ giữa văn bản của Đảng và văn bản hành chính Nhà nước, tạo sự trang trọng, chính thống.