- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Án lệ
-
Chủ đề nổi bật
- Bảo hiểm xã hội (316)
- Cư trú (234)
- Biển số xe (229)
- Lỗi vi phạm giao thông (227)
- Tiền lương (198)
- Phương tiện giao thông (166)
- Bảo hiểm y tế (163)
- Căn cước công dân (155)
- Mã số thuế (143)
- Hộ chiếu (133)
- Mức lương theo nghề nghiệp (116)
- Thuế thu nhập cá nhân (109)
- Nghĩa vụ quân sự (104)
- Biên bản (100)
- Doanh nghiệp (98)
- Thai sản (97)
- Quyền sử dụng đất (95)
- Khai sinh (91)
- Hưu trí (88)
- Kết hôn (87)
- Định danh (84)
- Ly hôn (83)
- Tạm trú (79)
- Hợp đồng (76)
- Giáo dục (72)
- Độ tuổi lái xe (66)
- Bảo hiểm nhân thọ (63)
- Lương hưu (60)
- Bảo hiểm thất nghiệp (59)
- Đăng kiểm (56)
- Biển báo giao thông (55)
- Mức đóng BHXH (52)
- Đường bộ (50)
- Mẫu đơn (50)
- Thừa kế (46)
- Lao động (45)
- Thuế giá trị gia tăng (44)
- Thuế (44)
- Sổ đỏ (43)
- Hình sự (41)
- Đất đai (41)
- Thuế đất (40)
- Chung cư (40)
- Thi bằng lái xe (39)
- Thuế môn bài (39)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (38)
- Bằng lái xe (38)
- Nghĩa vụ công an (37)
- Tra cứu mã số thuế (36)
- Chuyển đổi sử dụng đất (36)
- Đăng ký mã số thuế (35)
- Quan hệ giữa cha mẹ và con cái (33)
- Di chúc (32)
- Xử phạt hành chính (32)
- Mã định danh (32)
- Phòng cháy chữa cháy (31)
- Nhà ở (30)
- Bộ máy nhà nước (30)
- VNeID (29)
- Vượt quá tốc độ (29)
10 mẫu trình bày văn bản hành chính chuẩn quy định mới nhất 2025
Mục lục bài viết
- 1. 10 mẫu trình bày văn bản hành chính chuẩn quy định mới nhất 2025
- 1.1. Mẫu Nghị quyết (cá biệt)
- 1.2. Quyết định (cá biệt) quy định trực tiếp
- 1.3. Quyết định (cá biệt) quy định gián tiếp
- 1.4. Mẫu Văn bản có tên loại
- 1.5. Mẫu Công văn
- 1.6. Mẫu Công điện
- 1.7. Mẫu Giấy mời
- 1.8. Mẫu Giấy giới thiệu
- 1.9. Mẫu Biên bản
- 1.10. Mẫu Giấy nghỉ phép
- 2. Hướng dẫn soạn thảo văn bản hành chính chuẩn quy định mới nhất 2025
- 2.1. Sơ đồ thể thức văn bản hành chính chuẩn quy định mới nhất 2025
- 2.2. Hướng dẫn định dạng văn bản chuẩn Nhà nước mới nhất 2025
- 3. Các câu hỏi thường gặp
- 3.1. Thẩm quyền sao văn bản hành chính thuộc về ai?
- 3.2. Hiệu lực của văn bản hành chính có từ thời điểm nào?
- 3.3. Văn bản hành chính thường có cấu trúc gồm những phần nào?
- 3.4. Công văn dùng để làm gì?
- 3.5. Quyết định là gì và khi nào ban hành?
- 3.6. Biên bản được lập trong trường hợp nào và mục đích ra sao?

1. 10 mẫu trình bày văn bản hành chính chuẩn quy định mới nhất 2025
Tại Mục II Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP đã ban hành các biểu mẫu văn bản hành chính sau:
1.1. Mẫu Nghị quyết (cá biệt)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC2
Số: /NQ-...3... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...4..., ngày... tháng... năm... |
NGHỊ QUYẾT
...............5...............
THẨM QUYỀN BAN HÀNH
Căn cứ ..................................................................................................................;
Căn cứ ..................................................................................................................;
...............................................................................................................................
........................................................6.....................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.................................................................................................................................../.
Nơi nhận: - Như Điều.... ; - .............; - Lưu: VT,...7...8.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức) Họ và tên |
Ghi chú:
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
2 Tên cơ quan, tổ chức ban hành nghị quyết.
3 Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành nghị quyết.
4 Địa danh.
5 Trích yếu nội dung nghị quyết.
6 Nội dung nghị quyết.
7 Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản và số lượng bản lưu (nếu cần).
8 Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
1.2. Quyết định (cá biệt) quy định trực tiếp
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC2
Số: /QĐ-...3... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...4..., ngày... tháng... năm... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc.......... 5...................
THẨM QUYỀN BAN HÀNH6
Căn cứ .......................................................7 .........................................................;
Căn cứ .................................................................................................................;
Theo đề nghị của ...................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1....................................................... 8 ...........................................................
Điều ......................................................................................................................
.................................................................................................................................../.
Nơi nhận: - Như Điều.......; - ............; - Lưu: VT,...9...10.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký của người có thẩm quyền,
Họ và tên |
Ghi chú:
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
2 Tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành quyết định.
3 Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành quyết định.
4 Địa danh.
5 Trích yếu nội dung quyết định.
6 Thẩm quyền ban hành quyết định thuộc về người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì ghi chức vụ của người đứng đầu; nếu thẩm quyền ban hành quyết định thuộc về tập thể lãnh đạo hoặc cơ quan, tổ chức thì ghi tên tập thể hoặc tên cơ quan, tổ chức đó.
7 Các căn cứ để ban hành quyết định.
8 Nội dung quyết định.
9 Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
10 Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
1.3. Quyết định (cá biệt) quy định gián tiếp
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC2
Số: /QĐ-...3... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...4..., ngày... tháng... năm... |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành (Phê duyệt)..........5...................
THẨM QUYỀN BAN HÀNH6
Căn cứ ...................................................7 .............................................................;
Căn cứ ..................................................................................................................;
Theo đề nghị của ...................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành (Phê duyệt) kèm theo Quyết định này.......................5 .............
.....................................................................................................................................
Điều......................................................................................................................
.................................................................................................................................../.
Nơi nhận: - Như Điều... ; -..............; - Lưu: VT,...8...9...
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký của người có thẩm quyền,
Họ và tên |
Ghi chú:
* Mẫu này áp dụng đối với các quyết định (cá biệt) ban hành hay phê duyệt một văn bản khác.
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
2 Tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành quyết định.
3 Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành quyết định.
4 Địa danh.
5 Trích yếu nội dung quyết định.
6 Thẩm quyền ban hành quyết định thuộc về người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì ghi chức vụ của người đứng đầu; nếu thẩm quyền ban hành quyết định thuộc về tập thể lãnh đạo hoặc cơ quan, tổ chức thì ghi tên tập thể hoặc tên cơ quan, tổ chức đó.
7 Các căn cứ để ban hành quyết định.
8 Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
9 Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
1.4. Mẫu Văn bản có tên loại
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC2
Số: /...3...-...4... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...5..., ngày... tháng... năm... |
TÊN LOẠI VĂN BẢN6
................7..............
.........................................................................8....................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.................................................................................................................................../.
Nơi nhận: - ..............; - ..............; - Lưu: VT,...9...10.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký của người có thẩm quyền, Họ và tên |
Ghi chú:
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
2 Tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành văn bản.
3 Chữ viết tắt tên loại văn bản.
4 Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành văn bản.
5 Địa danh.
6 Tên loại văn bản
Mẫu này áp dụng chung đối với các hình thức văn bản hành chính có ghi tên loại gồm: chỉ thị, quy chế, quy định, thông cáo, thông báo, hướng dẫn, chương trình, kế hoạch, phương án, đề án, dự án, báo cáo, tờ trình, giấy ủy quyền, phiếu gửi, phiếu chuyển, phiếu báo.
7 Trích yếu nội dung văn bản.
8 Nội dung văn bản.
9 Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
10 Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
1.5. Mẫu Công văn
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC2
Số: /...3...-...4... V/v..........6....... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...5..., ngày... tháng... năm... |
Kính gửi:
- ............................................................;
- .............................................................
.................................................................................7............................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.................................................................................................................................../.
Nơi nhận: - Như trên; - ..............; - Lưu: VT,...8...9...
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký của người có thẩm quyền, Họ và tên |
.............................................................10.....................................................................
Ghi chú:
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
2 Tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành công văn.
3 Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành công văn.
4 Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo công văn.
5 Địa danh.
6 Trích yếu nội dung công văn.
7 Nội dung công văn.
8 Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
9 Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
10 Địa chỉ cơ quan, tổ chức; thư điện tử; trang thông tin điện tử; số điện thoại; số Fax (nếu cần).
1.6. Mẫu Công điện
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC2
Số:.../CĐ-...3... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...4..., ngày... tháng... năm... |
CÔNG ĐIỆN
............5..............
................................................................6 điện:
- ...............................7...............................;
- .................................................................
.........................................................................8....................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.................................................................................................................................../.
Nơi nhận: - ..............; - ..............; - Lưu: VT,...9...10.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên |
Ghi chú:
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
2 Tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành công điện.
3 Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành công điện.
4 Địa danh.
5 Trích yếu nội dung điện.
6 Tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh của người đứng đầu.
7 Tên cơ quan, tổ chức nhận điện.
8 Nội dung điện.
9 Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
10 Ký hiệu của người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
1.7. Mẫu Giấy mời
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC2
Số:.../GM-...3... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...4..., ngày... tháng... năm... |
GIẤY MỜI
............5..............
...........2............. trân trọng kính mời:...................................6...............................
Tới dự ..................................................7 ................................................................
.....................................................................................................................................
Chủ trì:..................................................................................................................
Thời gian:..............................................................................................................
Địa điểm:...............................................................................................................
.............................................................8 ...................................................................../.
Nơi nhận: - ..............; - ..............; - Lưu: VT,...9...10.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên |
Ghi chú:
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
2 Tên cơ quan, tổ chức ban hành giấy mời.
3 Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành giấy mời.
4 Địa danh.
5 Trích yếu nội dung cuộc họp.
6 Tên cơ quan, tổ chức hoặc họ và tên, chức vụ, đơn vị công tác của người được mời.
7 Tên (nội dung) của cuộc họp, hội thảo, hội nghị v.v...
8 Các vấn đề cần lưu ý.
9 Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
10 Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
1.8. Mẫu Giấy giới thiệu
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC2
Số:.../GGT-...3... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...4..., ngày... tháng... năm... |
GIẤY GIỚI THIỆU
2 trân trọng giới thiệu:
Ông (bà) ...................................................5 ............................................................
Chức vụ:...............................................................................................................
Được cử đến: ............................................6 ...........................................................
Về việc: .................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Đề nghị Quý cơ quan tạo điều kiện để ông (bà) có tên ở trên hoàn thành nhiệm vụ.
Giấy này có giá trị đến hết ngày ........................................................................./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký của người có thẩm quyền,
Họ và tên |
Ghi chú:
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
2 Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản (cấp giấy giới thiệu).
3 Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
4 Địa danh.
5 Họ và tên, chức vụ và đơn vị công tác của người được giới thiệu.
6 Tên cơ quan, tổ chức được giới thiệu tới làm việc.
1.9. Mẫu Biên bản
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC2
Số:.../BB-...3... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BIÊN BẢN
...........4............
Thời gian bắt đầu: .................................................................................................
Địa điểm: ...............................................................................................................
Thành phần tham dự: ............................................................................................
.....................................................................................................................................
Chủ trì (chủ tọa):..................................................................................................
Thư ký (người ghi biên bản):................................................................................
Nội dung (theo diễn biến cuộc họp/hội nghị/hội thảo):
....................................................................................................................................
Cuộc họp (hội nghị, hội thảo) kết thúc vào.... giờ...., ngày.... tháng.... năm..../.
THƯ KÝ
(Chữ ký)
Họ và tên
|
CHỦ TỌA (Chữ ký của người có thẩm quyền, Họ và tên |
Nơi nhận:
- ..............;
- Lưu: VT, Hồ sơ.
Ghi chú:
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
2 Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
3 Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
4 Tên cuộc họp hoặc hội nghị, hội thảo.
5 Ghi chức vụ chính quyền (nếu cần).
1.10. Mẫu Giấy nghỉ phép
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC2
Số:.../GNP-...3... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...4..., ngày... tháng... năm... |
GIẤY NGHỈ PHÉP
Xét Đơn đề nghị nghỉ phép ngày ......................... của ông (bà) ............................
...................................................................... 2 .............................................. cấp cho:
Ông (bà): .......................................................5 .......................................................
Chức vụ:...............................................................................................................
Được nghỉ phép trong thời gian .............................. kể từ ngày ............................ đến hết ngày................................... tại................... 6....................................................
Số ngày nghỉ phép nêu trên được tính vào thời gian........................7................./.
Nơi nhận: - ...8....; - Lưu: VT,...9...
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký của người có thẩm quyền
Họ và tên |
Xác nhận của cơ quan (tổ chức) hoặc chính quyền địa phương nơi nghỉ phép (nếu cần)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên |
|
Ghi chú:
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
2 Tên cơ quan, tổ chức cấp giấy nghỉ phép.
3 Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức cấp giấy nghỉ phép.
4 Địa danh.
5 Họ và tên, chức vụ và đơn vị công tác của người được cấp giấy phép.
6 Nơi nghỉ phép.
7 Thời gian nghỉ theo Luật Lao động (nghỉ hàng năm có lương hoặc nghỉ không hưởng lương hoặc nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương...).
8 Người được cấp giấy nghỉ phép.
9 Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
2. Hướng dẫn soạn thảo văn bản hành chính chuẩn quy định mới nhất 2025
2.1. Sơ đồ thể thức văn bản hành chính chuẩn quy định mới nhất 2025
Tại Mục IV Phần I Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP có nêu rõ sơ đồ thể thức văn bản hành chính như sau:
Sơ đồ thể thức văn bản hành chính:
Vị trí trình bày các thành phần thể thức:
Ô số |
Thành phần thể thức văn bản |
1 |
Quốc hiệu và Tiêu ngữ |
2 |
Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản |
3 |
Số, ký hiệu của văn bản |
4 |
Địa danh và thời gian ban hành văn bản |
5a |
Tên loại và trích yếu nội dung văn bản |
5b |
Trích yếu nội dung công văn |
6 |
Nội dung văn bản |
7a, 7b, 7c |
Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền |
8 |
Dấu, Chữ ký số của cơ quan, tổ chức |
9a, 9b |
Nơi nhận |
10a |
Dấu chỉ độ mật |
10b |
Dấu chỉ mức độ khẩn |
11 |
Chỉ dẫn về phạm vi lưu hành |
12 |
Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành |
13 |
Địa chỉ cơ quan, tổ chức; thư điện tử; trang thông tin điện tử; số điện thoại; số Fax. |
14 |
Chữ ký số của cơ quan, tổ chức cho bản sao văn bản sang định dạng điện tử |
2.2. Hướng dẫn định dạng văn bản chuẩn Nhà nước mới nhất 2025
Tại Phụ lục I ban hành theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP có nêu rõ quy định chung về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính như sau:
- Khổ giấy: Khổ A4 (210 mm x 297 mm).
- Kiểu trình bày: Theo chiều dài của khổ A4. Trường hợp nội dung văn bản có các bảng, biểu nhưng không được làm thành các phụ lục riêng thì văn bản có thể được trình bày theo chiều rộng.
- Định lề trang: Cách mép trên và mép dưới 20 - 25 mm, cách mép trái 30 - 35 mm, cách mép phải 15 - 20 mm.
- Phông chữ: Phông chữ tiếng Việt Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001, màu đen.
- Cỡ chữ và kiểu chữ: Theo quy định cụ thể cho từng yếu tố thể thức.
- Vị trí trình bày các thành phần thể thức: Được thực hiện theo Sơ đồ thể thức.
- Số trang văn bản: Được đánh từ số 1, bằng chữ số Ả Rập, cỡ chữ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, được đặt canh giữa theo chiều ngang trong phần lề trên của văn bản, không hiển thị số trang thứ nhất.
- Khoảng cách giữa các đoạn văn tối thiểu là 6pt;
- Khoảng cách giữa các dòng tối thiểu là dòng đơn, tối đa là 1,5 lines.

3. Các câu hỏi thường gặp
3.1. Thẩm quyền sao văn bản hành chính thuộc về ai?
Thẩm quyền sao văn bản hành chính theo Điều 27 Nghị định 30/2020/NĐ-CP như sau:
- Người đứng đầu cơ quan, tổ chức quyết định việc sao văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành, văn bản do các cơ quan, tổ chức khác gửi đến và quy định thẩm quyền ký các bản sao văn bản.
- Việc sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
3.2. Hiệu lực của văn bản hành chính có từ thời điểm nào?
Thông thường, các văn bản hành chính có hiệu lực thi hành ngay kể từ ngày ký ban hành, trừ trường hợp trong văn bản có quy định một thời điểm khác. Nghĩa là, nếu trong văn bản đã ghi rõ “hiệu lực kể từ ngày...” thì sẽ theo đúng ngày đó. Nếu không ghi, mặc định là có hiệu lực ngay từ ngày ký.
Về thời điểm hết hiệu lực, nếu văn bản không quy định cụ thể, thì thời điểm hết hiệu lực được xác định là khi nội dung công việc liên quan đã được hoàn thành hoặc nhiệm vụ trong văn bản đã thực hiện xong.
Như vậy, có thể hiểu rằng:
- Thời điểm bắt đầu có hiệu lực: Ngày ký ban hành hoặc ngày được quy định trong văn bản.
- Thời điểm hết hiệu lực: Là ngày hoàn thành nội dung công việc mà văn bản đề ra, nếu không có quy định cụ thể khác.
3.3. Văn bản hành chính thường có cấu trúc gồm những phần nào?
Văn bản hành chính thường có cấu trúc gồm các phần chính: (1) Quốc hiệu và tiêu ngữ; (2) Tên cơ quan ban hành; (3) Số và ký hiệu văn bản; (4) Địa danh và ngày tháng ban hành; (5) Tên văn bản và trích yếu nội dung; (6) Phần nội dung cụ thể; (7) Phần ký tên, ghi chức vụ và đóng dấu. Một số văn bản có thể kèm theo phụ lục hoặc nơi nhận ở cuối.
3.4. Công văn dùng để làm gì?
Công văn là loại văn bản dùng để liên lạc chính thức giữa các cơ quan, tổ chức. Nó được sử dụng để chỉ đạo, đề nghị, đôn đốc, giải thích hoặc trả lời các vấn đề phát sinh trong quá trình công tác. Công văn phải thể hiện rõ nội dung, yêu cầu và đối tượng tiếp nhận.
3.5. Quyết định là gì và khi nào ban hành?
Quyết định là văn bản thể hiện ý chí của người có thẩm quyền nhằm giải quyết công việc cụ thể, đưa ra quy định có tính bắt buộc thực hiện đối với một hoặc nhiều đối tượng. Quyết định thường được ban hành khi cần giải quyết vấn đề quan trọng như bổ nhiệm nhân sự, khen thưởng, xử lý kỷ luật hoặc ban hành quy chế.
3.6. Biên bản được lập trong trường hợp nào và mục đích ra sao?
Biên bản được lập để ghi chép lại đầy đủ, chính xác các sự kiện, sự việc, cuộc họp, kiểm tra, nghiệm thu, sự cố… Biên bản là căn cứ quan trọng để làm minh chứng và đối chiếu khi cần giải quyết tranh chấp hoặc xác minh sự việc sau này.
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Văn bản hành chính là gì? 29 loại văn bản hành chính theo quy định mới nhất 2025
- Bảng 30 tên viết tắt văn bản hành chính hợp quy chuẩn mới nhất 2025
- 25 loại văn bản của Đảng theo quy định mới nhất 2025
- Hướng dẫn soạn thảo văn bản hành chính chuẩn quy định mới nhất 2025
- Sơ đồ thể thức văn bản hành chính chuẩn quy định mới nhất 2025
- Thẩm quyền ban hành văn bản hành chính thuộc về ai?
- Hiệu lực của văn bản hành chính có từ thời điểm nào?
- Hướng dẫn định dạng văn bản chuẩn Nhà nước mới nhất 2025
- Quy định cỡ chữ văn bản hành chính hợp quy chuẩn mới nhất 2025
- Giãn dòng chuẩn trong văn bản hành chính theo Nghị định 30 mới nhất 2025
- Kỹ thuật soạn thảo văn bản của Đảng chuẩn quy định mới nhất 2025
Tags
# Thể thức văn bảnTin cùng chuyên mục
Văn bản điện tử có giá trị pháp lý không?

Văn bản điện tử có giá trị pháp lý không?
Văn bản điện tử ngày càng được sử dụng phổ biến trong hoạt động quản lý và giao dịch. Tuy nhiên, nhiều người vẫn băn khoăn liệu văn bản điện tử có giá trị pháp lý hay không. Sau đây là thông tin chi tiết để bạn hiểu rõ về vấn đề này. 21/03/2025Quy trình quản lý văn bản điện tử chi tiết mới nhất 2025

Quy trình quản lý văn bản điện tử chi tiết mới nhất 2025
Quản lý văn bản điện tử là một phần quan trọng trong công tác hành chính, giúp xử lý công việc nhanh chóng và khoa học. Năm 2025, quy trình này đã có một số điểm mới cần lưu ý. Sau đây là quy trình quản lý văn bản điện tử chi tiết mới nhất bạn nên tham khảo. 21/03/2025Công tác văn thư quản lý văn bản đến gồm những hoạt động nào?

Công tác văn thư quản lý văn bản đến gồm những hoạt động nào?
Công tác văn thư đóng vai trò quan trọng trong hoạt động quản lý hành chính của mỗi cơ quan, tổ chức. Trong đó, quản lý văn bản đến là một nội dung cơ bản, góp phần đảm bảo thông tin được tiếp nhận, xử lý và lưu trữ kịp thời, đầy đủ, đúng quy định. Vậy công tác văn thư quản lý văn bản đến gồm những hoạt động nào? Nội dung dưới đây sẽ làm rõ vấn đề này. 21/03/2025Văn bản điện tử là gì? Văn bản điện tử và văn bản giấy có giá trị pháp lý như nhau không?

Văn bản điện tử là gì? Văn bản điện tử và văn bản giấy có giá trị pháp lý như nhau không?
Văn bản điện tử là văn bản được tạo lập, gửi và lưu trữ bằng phương tiện điện tử. Vậy văn bản điện tử và văn bản giấy có giá trị pháp lý như nhau không? 21/03/2025Văn bản đến, văn bản đi là gì? Thứ tự giải quyết văn bản đến, văn bản đi thế nào?

Văn bản đến, văn bản đi là gì? Thứ tự giải quyết văn bản đến, văn bản đi thế nào?
Trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, văn bản đến và văn bản đi đóng vai trò quan trọng để trao đổi và xử lý công việc. Việc quản lý hai loại văn bản này được thực hiện theo trình tự nhất định, đảm bảo kịp thời, chính xác và đúng quy định. Vậy cụ thể, quy trình xử lý văn bản đến, văn bản đi được thực hiện ra sao? 21/03/2025Kỹ thuật soạn thảo văn bản của Đảng chuẩn quy định mới nhất 2025

Kỹ thuật soạn thảo văn bản của Đảng chuẩn quy định mới nhất 2025
Soạn thảo văn bản của Đảng đòi hỏi sự chuẩn mực, rõ ràng và tuân thủ quy định. Từ nội dung đến hình thức đều cần thống nhất, chính xác và dễ hiểu. Sau đây là các kỹ thuật soạn thảo văn bản của Đảng theo quy định mới nhất 2025. 20/03/202525 loại văn bản của Đảng theo quy định mới nhất 2025

25 loại văn bản của Đảng theo quy định mới nhất 2025
Trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ, Đảng Cộng sản Việt Nam ban hành nhiều loại văn bản với chức năng và giá trị pháp lý khác nhau. Mỗi loại văn bản đều có hình thức, nội dung và mục đích sử dụng riêng, góp phần bảo đảm sự thống nhất, kỷ cương trong hoạt động của hệ thống chính trị. Việc nắm rõ các loại văn bản của Đảng không chỉ giúp cán bộ, đảng viên thực hiện đúng quy định mà còn phục vụ tốt cho công tác nghiên cứu, tham mưu và tổ chức triển khai. Dưới đây là danh mục 25 loại văn bản của Đảng theo quy định mới nhất năm 2025 cùng giải thích cụ thể để bạn dễ hiểu và áp dụng. 20/03/2025Giãn dòng chuẩn trong văn bản hành chính theo Nghị định 30 mới nhất 2025

Giãn dòng chuẩn trong văn bản hành chính theo Nghị định 30 mới nhất 2025
Khi soạn thảo văn bản hành chính, khoảng cách giữa các dòng và các đoạn đóng vai trò quan trọng để tạo sự thoáng đãng, dễ theo dõi và đúng khuôn mẫu quy định. Nghị định 30 và các hướng dẫn mới nhất năm 2025 đã quy định rõ ràng về giãn dòng cho từng phần nội dung. Vậy giãn dòng chuẩn hiện nay được áp dụng như thế nào để đảm bảo tính chuyên nghiệp và hợp quy? 20/03/2025Quy định cỡ chữ văn bản hành chính hợp quy chuẩn mới nhất 2025

Quy định cỡ chữ văn bản hành chính hợp quy chuẩn mới nhất 2025
Trong soạn thảo văn bản hành chính, cỡ chữ là yếu tố quan trọng giúp văn bản rõ ràng, dễ đọc và thống nhất. Mỗi phần của văn bản đều có quy định cụ thể về cỡ chữ để đảm bảo tính trang trọng và đúng chuẩn. Năm 2025, quy định về cỡ chữ có những điểm gì cần lưu ý? 20/03/2025Hướng dẫn định dạng văn bản chuẩn Nhà nước mới nhất 2025
