Mẫu 2A bản kiểm điểm Đảng viên không giữ chức vụ lãnh đạo mới nhất 2025 (có hướng dẫn chi tiết)
Mẫu 2A bản kiểm điểm Đảng viên không giữ chức vụ lãnh đạo mới nhất 2025

1. Mẫu 2A bản kiểm điểm Đảng viên không giữ chức vụ lãnh đạo mới nhất 2025 (có hướng dẫn chi tiết)

Mẫu 2A bản kiểm điểm Đảng viên không giữ chức vụ lãnh đạo mới nhất 2025 như sau:

Mẫu 02A-HD KĐ.ĐG 2023

ĐẢNG BỘ ….

CHI BỘ…

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
---------------

…., ngày… tháng…. năm…..

BẢN KIỂM ĐIỂM CÁ NHÂN

Năm....

(Cá nhân không giữ chức lãnh đạo, quản lý)

Họ và tên:………………………………………….. Ngày sinh: ………………………………

Đơn vị công tác:……………………………… Chi bộ …………………………………………

I. Ưu điểm, kết quả đạt được

1. Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; tinh thần đoàn kết, thống nhất trong nội bộ; ý thức tổ chức kỷ luật, trách nhiệm nêu gương, việc thực hiện những điều đảng viên không được làm; tác phong, lề lối làm việc. Liên hệ các biểu hiện về suy thoái, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá".

Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:

Xuất sắc

Tốt

Trung bình

Kém

2. Việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm.

Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:

Xuất sắc

Tốt

Trung bình

Kém

3. Việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm

II. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân

1. Hạn chế, khuyết điểm.

2. Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm.

III. Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước

Kiểm điểm rõ từng hạn chế, khuyết điểm (đã được khắc phục; đang khắc phục, mức độ khắc phục; chưa được khắc phục); những khó khăn, vướng mắc (nếu có); trách nhiệm của cá nhân.

Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:

Xuất sắc

Tốt

Trung bình

Kém

IV. Giải trình những vấn đề được gợi ý kiểm điểm (nếu có)

Giải trình từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm, nêu nguyên nhân, xác định trách nhiệm của cá nhân đối với từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm.

V. Làm rõ trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể (nếu có)

VI. Phương hướng, biện pháp khắc phục hạn chế, khuyết điểm

VII. Tự nhận mức xếp loại chất lượng

1. Xếp loại cán bộ, công chức, viên chức:

□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ

□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ

□ Hoàn thành nhiệm vụ

□ Không hoàn thành nhiệm vụ

2. Xếp loại đảng viên:

□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ

□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ

□ Hoàn thành nhiệm vụ

□ Không hoàn thành nhiệm vụ

NGƯỜI TỰ KIỂM ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên)

Đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức

- Nhận xét, đánh giá của người quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức:

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

- Mức xếp loại chất lượng công chức, viên chức: ……………………………………………….

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên

- Nhận xét, đánh giá của chi ủy: ………………………………………………………………

- Chi bộ đề xuất xếp loại mức chất lượng:……………………………………………………

T/M CHI ỦY (CHI BỘ)
(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên)

- Đảng ủy, chi ủy cơ sở xếp loại mức chất lượng: ………………………………………..

T/M ĐẢNG ỦY (CHI ỦY)
(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Hướng dẫn viết mẫu 2A bản kiểm điểm Đảng viên không giữ chức vụ lãnh đạo

(1) Phần mở đầu:

  • Ghi tên “ĐẢNG BỘ…” và “CHI BỘ…” theo đơn vị trực thuộc.
  • Ghi quốc hiệu “ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM” căn giữa, bên dưới có dấu gạch ngang ngắn.
  • Ghi địa danh, ngày tháng năm viết bản kiểm điểm.

(2) Phần thông tin cá nhân:

  • “Họ và tên”: Ghi đầy đủ họ tên.
  • “Ngày sinh”: Ghi ngày, tháng, năm sinh.
  • “Đơn vị công tác”: Ghi nơi công tác hoặc sinh hoạt.
  • “Chi bộ”: Ghi tên chi bộ đang sinh hoạt.

(3) Phần nội dung kiểm điểm:

  • Mục I – Ưu điểm, kết quả đạt được:

    • (1) Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống…: Đánh giá việc chấp hành Điều lệ Đảng, thực hiện trách nhiệm nêu gương, tinh thần đoàn kết, tác phong làm việc. Liên hệ với các biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” nếu có.
    • (2) Việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn…: Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, chỉ tiêu công tác được giao.
    • (3) Việc thực hiện cam kết tu dưỡng…: Kiểm điểm quá trình tu dưỡng, phấn đấu theo cam kết hằng năm.
    • Đánh giá cấp độ thực hiện từng nội dung: Xuất sắc, Tốt, Trung bình hoặc Kém.
  • Mục II – Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân:

    • (1) Hạn chế, khuyết điểm: Chỉ ra những mặt còn yếu kém.
    • (2) Nguyên nhân: Xác định nguyên nhân chủ quan, khách quan của những khuyết điểm.
  • Mục III – Kết quả khắc phục khuyết điểm đã được chỉ ra trước đó: Nêu rõ mức độ khắc phục hạn chế từ các kỳ kiểm điểm trước.

  • Mục IV – Giải trình những vấn đề được gợi ý kiểm điểm (nếu có): Trình bày cụ thể từng vấn đề được yêu cầu giải trình.

  • Mục V – Làm rõ trách nhiệm cá nhân đối với những hạn chế của tập thể (nếu có): Xác định vai trò của bản thân trong những tồn tại chung của tập thể.

  • Mục VI – Phương hướng, biện pháp khắc phục hạn chế, khuyết điểm: Đề ra hướng giải quyết để nâng cao hiệu quả công việc, rèn luyện bản thân.

(4) Mục VII – Tự nhận mức xếp loại chất lượng:

  • Đánh giá xếp loại cán bộ, công chức, viên chức.
  • Đánh giá xếp loại Đảng viên.

(5) Phần ký tên và xác nhận:

  • Người tự kiểm điểm: Ký, ghi rõ họ tên.
  • Thủ trưởng cơ quan, đơn vị: Nhận xét, ký xác nhận và đóng dấu.
  • Chi ủy, chi bộ, Đảng ủy: Nhận xét, đánh giá, đề xuất mức xếp loại và ký xác nhận.
Mẫu 2A bản kiểm điểm Đảng viên không giữ chức vụ lãnh đạo mới nhất
Mẫu 2A bản kiểm điểm Đảng viên không giữ chức vụ lãnh đạo mới nhất

2. Thời điểm phải làm và hoàn thành việc kiểm điểm Đảng viên cuối năm

Thời điểm kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng tập thể, cá nhân hằng năm được tiến hành vào dịp cuối năm và kết thúc trước 31/12 hằng năm (theo mục 5 Hướng dẫn 25-HD/BTCTW của Ban Bí thư). Trong đó:

  • Với tập thể, cá nhân ở trường học, cơ sở giáo dục: Căn cứ kết quả công tác của năm học để xem xét đánh giá, xếp loại và thống nhất hoàn thành trước 31/12 hằng năm để đảm bảo tính đồng bộ trong toàn Đảng.
  • Với tổ chức, cơ quan, đơn vị đặc thù khác mà chưa tổng kết vào dịp cuối năm: Cấp trên trực tiếp hướng dẫn thực hiện hoàn thành trước 15/01 năm sau.

3. Các câu hỏi thường gặp

3.1. Khi nào cần viết bản kiểm điểm đảng viên?

Bản kiểm điểm đảng viên thường được viết vào dịp cuối năm, khi có yêu cầu kiểm điểm đột xuất hoặc khi đảng viên vi phạm cần tự kiểm điểm.

3.2. Nội dung chính của bản kiểm điểm đảng viên là gì?

Bản kiểm điểm gồm các phần: thông tin cá nhân, tự đánh giá về tư tưởng chính trị, đạo đức lối sống, thực hiện nhiệm vụ, ưu điểm, hạn chế và phương hướng khắc phục.

3.3. Ai là người xét duyệt bản kiểm điểm đảng viên?

Chi bộ đảng nơi đảng viên sinh hoạt sẽ xem xét, đánh giá bản kiểm điểm trong các buổi họp kiểm điểm đảng viên.

3.4. Bản kiểm điểm đảng viên có cần theo mẫu không?

Có, bản kiểm điểm cần theo mẫu do tổ chức đảng quy định để đảm bảo tính thống nhất và đầy đủ nội dung.

3.5. Đảng viên sinh con thứ 3 có thể nêu lý do khách quan để giảm nhẹ hình thức kỷ luật không?

Có. Đảng viên có thể trình bày các lý do khách quan như sức khỏe, áp lực gia đình hoặc các hoàn cảnh đặc biệt để đề nghị xem xét giảm nhẹ hình thức xử lý.

3.6. Cam kết trong bản kiểm điểm cần nêu những gì?

Đảng viên cần cam kết nhận trách nhiệm về hành vi của mình, hứa khắc phục sai phạm và không tái phạm trong tương lai.