Lỗi quá chiều cao xe tải trừ mấy điểm bằng lái, có thu bằng lái tài xế không?
Lỗi quá chiều cao xe tải trừ mấy điểm bằng lái, có thu bằng lái tài xế không?

1. Lỗi quá chiều cao xe tải trừ mấy điểm bằng lái, có thu bằng lái tài xế không?

1.1. Lỗi quá chiều cao xe tải trừ mấy điểm bằng lái?

Lỗi quá chiều cao chở hàng xe tải trừ điểm GPLX đối với tài xế 2 điểm.

Cụ thể, căn cứ điều 21 Nghị định 168/2024/NĐ-CP:

Điều 21. Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ với xe ô tô vận chuyển hàng hóa

4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện hành vi chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép đối với xe ô tô tải (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).

...

13. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:

a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b, điểm c, điểm đ khoản 2; điểm a khoản 3; khoản 4; khoản 5; điểm c, điểm d, điểm đ khoản 6 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe (khi điều khiển xe ô tô) 02 điểm;

Như vậy, lỗi quá chiều cao chở hàng xe tải trừ điểm GPLX đối với tài xế 2 điểm.

1.2. Lỗi quá chiều cao xe tải có thu bằng lái tài xế không?

Lỗi quá chiều cao xe tải có thể bị giữ bằng lái xe, thời hạn giữ bằng từ 07 đến 10 ngày.

Căn cứ Điều 48 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau về tạm giữ giấy phép lái xe:

Điều 48. Tạm giữ phương tiện, giấy tờ có liên quan đến người điều khiển và phương tiện vi phạm

2. Để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc để xác minh tình tiết làm căn cứ ra quyết định xử phạt, người có thẩm quyền xử phạt có thể quyết định tạm giữ phương tiện, giấy tờ có liên quan đến người điều khiển và phương tiện vi phạm một trong các hành vi quy định tại Nghị định này…

Thời hạn tạm giữ được quy định tại Khoản 8 Điều 125 Luật Xử lý Vi phạm hành chính 2012 sửa đổi bởi Điểm b Khoản 64 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020 như sau:

8. Thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày tạm giữ; trường hợp vụ việc phải chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền xử phạt thì thời hạn tạm giữ không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày tạm giữ.

Thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề được tính từ thời điểm tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ thực tế.

Như vậy, lỗi quá chiều cao xe tải có thể bị giữ bằng lái xe, thời hạn giữ bằng từ 07 đến 10 ngày.

2. Lỗi quá chiều cao xe tải có lập biên bản không?

Lỗi quá chiều cao xe tải có bị lập biên bản.

Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 56 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định như sau:

Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản

1. Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản được áp dụng trong trường hợp xử phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đến 250.000 đồng đối với cá nhân, 500.000 đồng đối với tổ chức và người có thẩm quyền xử phạt phải ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính tại chỗ.

Trường hợp vi phạm hành chính được phát hiện nhờ sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ thì phải lập biên bản.

...

Theo quy định trên, xử phạt hành chính trên 250.000 đồng với cá nhân, trên 500.000 đồng với tổ chức thì phải lập biên bản.

Mức phạt lỗi quá chiều cao xe tải hiện nay là từ 2-3 triệu đồng.Do đó, người điều khiển sẽ bị người có thẩm quyền sẽ lập biên bản xử phạt vi phạm hành chính theo quy định.

Lỗi quá chiều cao xe tải có lập biên bản không?
Lỗi quá chiều cao xe tải có lập biên bản không?

3. Chiều cao xếp hàng chuẩn trên phương tiện giao thông đường bộ là bao nhiêu?

Chiều cao xếp hàng chuẩn trên phương tiện giao thông được quy định tại Điều 16 Thông tư 39/2024/TT-BGTVT như sau:

1. Đối với xe tải thùng hở có mui, chiều cao xếp hàng hóa cho phép là chiều cao giới hạn trong phạm vi thùng xe theo thiết kế được ghi trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe.

2. Đối với xe tải thùng hở không mui, hàng hóa xếp trên xe vượt quá chiều cao của thùng xe theo thiết kế được ghi trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe phải được chằng buộc, kê, chèn chắc chắn đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ. Chiều cao xếp hàng hóa cho phép không vượt quá chiều cao quy định dưới đây, tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên:

a) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở theo thiết kế từ 5 tấn trở lên được ghi trong trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe: chiều cao xếp hàng hóa không quá 4,2 mét;

b) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở theo thiết kế từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn được ghi trong trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe: chiều cao xếp hàng hóa không quá 3,5 mét;

c) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở theo thiết kế dưới 2,5 tấn được ghi trong trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe: chiều cao xếp hàng hóa không quá 2,8 mét.

3. Xe chở công te nơ: chiều cao xếp hàng hóa tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên không quá 4,35 mét.

4. Khi vận chuyển hàng rời, vật liệu xây dựng, phế thải: chiều cao xếp hàng hóa thực hiện theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 49 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

5. Xe mô tô, xe gắn máy: chiều cao xếp hàng hóa thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 33 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

Theo quy định hiện hành, chiều cao xếp hàng hóa trên xe tải phải tuân thủ các giới hạn sau:

  • Xe tải thùng hở có mui

Chiều cao xếp hàng không được vượt quá giới hạn của thùng xe theo thiết kế, được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

  • Xe tải thùng hở không mui
    • Nếu hàng hóa vượt quá chiều cao của thùng xe theo thiết kế, phải được chằng buộc chắc chắn để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông.
    • Chiều cao tối đa tính từ mặt đường lên đến điểm cao nhất của hàng hóa như sau:
      • Xe tải từ 5 tấn trở lên: Không quá 4,2 mét.
      • Xe tải từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn: Không quá 3,5 mét.
      • Xe tải dưới 2,5 tấn: Không quá 2,8 mét.
  • Xe chở container: Chiều cao tối đa tính từ mặt đường lên đến điểm cao nhất của hàng hóa: 4,35 mét.
  • Xe chở hàng rời, vật liệu xây dựng, phế thải

Khi vận chuyển hàng rời, vật liệu xây dựng, phế thải phải che đậy kín, không để rơi vãi xuống đường, gây ra tiếng ồn hoặc bụi bẩn trong suốt quá trình vận chuyển trên đường và chiều cao tối đa của hàng hóa phải thấp hơn mép trên thành thùng xe tối thiểu 10 cm.

  • Xe mô tô, xe gắn máy

Xe mô tô, xe gắn máy không được xếp hàng hóa vượt quá chiều rộng giá đèo hàng về mỗi bên 0,3 mét, vượt quá về phía sau giá đèo hàng 0,5 mét theo thiết kế của nhà sản xuất; chiều cao xếp hàng hóa tính từ mặt đường xe chạy không vượt quá 02 mét.

4. Cách đo chiều cao chở hàng xe tải chính xác

Trước khi tiến hành đo chiều cao chở hàng xe tải, bạn cần chuẩn bị:

  • Chuẩn bị dụng cụ cần thiết: Trước khi bắt đầu, bạn cần chuẩn bị một số dụng cụ như thước đo, thước cuộn hoặc thước đo laser, thang và bề mặt phẳng để đặt xe.
  • Kiểm tra bề mặt: Đảm bảo rằng xe tải được đặt trên một bề mặt phẳng và ổn định để kết quả đo được chính xác.

Các bước đo chiều cao chở hàng xe tải nhanh chóng và chính xác

  • Bước 1: Di chuyển xe tải đến nơi có địa hình bằng phẳng, không bị nghiêng.
  • Bước 2: Quan sát và xác định điểm cao nhất của hàng hóa trên xe, có thể là nóc hàng hoặc điểm cao nhất của khung mui.
  • Bước 3: Đặt thước đo, thước cuộn hoặc thước đo laser từ mặt đất lên đến điểm cao nhất của hàng hóa. Đảm bảo thước đo hoặc dây đo thẳng và không bị cong.
  • Bước 4: Sau khi đo xong, ghi lại kết quả để đối chiếu và đảm bảo hàng hóa không vượt quá giới hạn cho phép.

Lưu ý khi đo chiều cao chở hàng xe tải

  • Đảm bảo hàng hóa được xếp đúng quy định: Hàng hóa cần được xếp ngay ngắn, không bị nghiêng lệch để tránh sai số khi đo.
  • Kiểm tra nhiều lần: Đo ở nhiều vị trí khác nhau trên thùng xe để đảm bảo độ chính xác và loại bỏ sai số.
  • So sánh với quy định pháp luật: Nếu hàng hóa vượt quá mức cho phép, cần xin cấp phép đặc biệt.
Cách đo chiều cao chở hàng xe tải chính xác
Cách đo chiều cao chở hàng xe tải chính xác

5. Các câu hỏi thường gặp

5.1. Lỗi quá chiều dài xe container chở hàng phạt bao nhiêu mới nhất 2025?

Theo quy định hiện hành, việc chở hàng vượt quá chiều dài cho phép trên xe container sẽ bị xử phạt với mức phạt quá chiều cao xe tải là từ 800.000 - 1.000.000 đồng.

5.2. Chở hàng vượt quá chiều cao 10cm phạt bao nhiêu?

Chở hàng vượt quá chiều cao 10cm bị phạt từ 2 - 3 triệu đồng.

5.3. Đối với xe tải thùng hở không mui chiều cao xếp hàng hóa ≤ 3,5m áp dụng cho xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở bằng bao nhiêu?

Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở theo thiết kế từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn được ghi trong trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe.

5.4. Chiều cao xếp hàng hóa tính từ mặt đường xe chạy không vượt quá bao nhiêu mét?

Chiều cao tối đa tính từ mặt đường lên đến điểm cao nhất của hàng hóa như sau:

  • Xe tải từ 5 tấn trở lên: Không quá 4,2 mét.
  • Xe tải từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn: Không quá 3,5 mét.
  • Xe tải dưới 2,5 tấn: Không quá 2,8 mét.

5.5. Kích thước bao của xe tải là gì?

Là kích thước của xe tải về 3 chiều: chiều rộng, chiều dài và chiều cao. Kích thước này bao gồm cả xe và hàng hóa xếp trên xe (nếu có) khi tham gia giao thông cơ giới đường bộ.

5.6. Thế nào là chở hàng cồng kềnh?

Chở hàng cồng kềnh được hiểu là hành vi vận chuyển hàng hóa vượt quá kích thước, trọng lượng cho phép của phương tiện theo quy định của pháp luật. Khi chở hàng cồng kềnh, xe có thể bị mất cân bằng, làm giảm tầm nhìn của người lái, gây cản trở giao thông và nguy hiểm cho các phương tiện khác.