Lỗi quá khổ chiều ngang phạt bao nhiêu tiền mới nhất 2025?
Lỗi quá khổ chiều ngang phạt bao nhiêu tiền mới nhất 2025?

1. Lỗi quá khổ chiều ngang phạt bao nhiêu tiền mới nhất 2025?

Lỗi quá khổ chiều ngang (chiều rộng) chở hàng có mức phạt 800.000 – 1.000.000 đồng.

Cụ thể, căn cứ điểm b khoản 2 điều 21 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau về mức phạt đối với hành vi này:

Điều 21. Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ với xe ô tô vận chuyển hàng hóa

2. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

b) Chở hàng trên nóc thùng xe; chở hàng vượt quá bề rộng thùng xe (kể cả bề rộng rơ moóc và sơ mi rơ moóc); chở hàng vượt phía trước, phía sau thùng xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) trên 1,1 lần chiều dài toàn bộ của xe theo thiết kế được ghi trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe;

Ngoài ra, hành vi này còn bị trừ điểm GPLX 2 điểm.

Lỗi quá khổ chiều ngang phạt bao nhiêu tiền mới nhất 2025?
Lỗi quá khổ chiều ngang phạt bao nhiêu tiền mới nhất 2025?

2. Chiều dài, chiều rộng xếp hàng hóa cho phép trên xe tải là bao nhiêu?

Chiều dài, rộng xếp hàng chuẩn trên phương tiện giao thông được quy định tại Điều 17 Thông tư 39/2024/TT-BGTVT như sau:

Điều 17. Chiều rộng và chiều dài xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ

1. Chiều rộng xếp hàng hóa cho phép trên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ là chiều rộng của thùng xe theo thiết kế được ghi trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe.

2. Chiều dài xếp hàng hóa cho phép trên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ không được lớn hơn 1,1 lần chiều dài toàn bộ của xe theo thiết kế được ghi trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe và không lớn hơn 20,0 mét.

...

Theo quy định hiện hành, chiều dài, rộng xếp hàng hóa trên xe tải phải tuân thủ các giới hạn sau:

  • Chiều rộng: Không được vượt quá chiều rộng của thùng xe theo thiết kế được ghi trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
  • Chiều dài: Không được lớn hơn 1,1 lần chiều dài toàn bộ xe theo thiết kế, đồng thời không vượt quá 20,0 mét.
Chiều dài, chiều rộng xếp hàng hóa cho phép trên xe tải là bao nhiêu?
Chiều dài, chiều rộng xếp hàng hóa cho phép trên xe tải là bao nhiêu?

3. Cách đo chiều dài, chiều rộng xếp hàng hóa trên xe tải

Việc đo chiều dài và chiều rộng hàng hóa trên xe tải cần tuân theo quy chuẩn kỹ thuật để đảm bảo không vi phạm quy định giao thông. Dưới đây là hướng dẫn đo cụ thể:

  • Cách đo chiều rộng xếp hàng
    • Đo khoảng cách từ mép ngoài bên trái đến mép ngoài bên phải của hàng hóa.
    • Chiều rộng hàng hóa không được vượt quá chiều rộng của thùng xe theo thiết kế ghi trong giấy chứng nhận kiểm định.
    • Sử dụng thước dây dài hoặc thước đo laser để đảm bảo độ chính xác.
  • Cách đo chiều dài xếp hàng
    • Đo từ điểm đầu đến điểm cuối của hàng hóa theo phương ngang dọc theo thân xe.
    • Chiều dài hàng hóa không được vượt quá 1,1 lần tổng chiều dài xe và không quá 20 mét.
    • Nếu hàng hóa nhô ra phía trước hoặc sau xe, cần đo khoảng cách nhô ra để đảm bảo không vượt quy định.
  • Lưu ý:
    • Đo khi xe đang ở vị trí bằng phẳng, không nghiêng lệch.
    • Đảm bảo hàng hóa không bị lỏng lẻo, thay đổi kích thước trong quá trình vận chuyển.
    • Nếu hàng hóa có hình dạng không đều, nên đo theo điểm rộng nhất và dài nhất để tránh vi phạm.

4. Các câu hỏi thường gặp

4.1. Lỗi quá chiều dài xe container chở hàng phạt bao nhiêu mới nhất 2025?

Theo quy định hiện hành, việc chở hàng vượt quá chiều dài cho phép trên xe container sẽ bị xử phạt với mức phạt quá chiều cao xe tải là 800.000 - 1.000.000 đồng.

4.2. Chở hàng vượt quá chiều cao 10cm phạt bao nhiêu?

Chở hàng vượt quá chiều cao 10cm bị phạt từ 2 - 3 triệu đồng.

4.3. Đối với xe tải thùng hở không mui chiều cao xếp hàng hóa ≤ 3,5m áp dụng cho xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở bằng bao nhiêu?

Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở theo thiết kế từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn được ghi trong trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe.

4.4. Chiều cao xếp hàng hóa tính từ mặt đường xe chạy không vượt quá bao nhiêu mét?

Chiều cao tối đa tính từ mặt đường lên đến điểm cao nhất của hàng hóa như sau:

  • Xe tải từ 5 tấn trở lên: Không quá 4,2 mét.
  • Xe tải từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn: Không quá 3,5 mét.
  • Xe tải dưới 2,5 tấn: Không quá 2,8 mét.

4.5. Kích thước bao của xe tải là gì?

Là kích thước của xe tải về 3 chiều: chiều rộng, chiều dài và chiều cao. Kích thước này bao gồm cả xe và hàng hóa xếp trên xe (nếu có) khi tham gia giao thông cơ giới đường bộ.

4.6. Thế nào là chở hàng cồng kềnh?

Chở hàng cồng kềnh được hiểu là hành vi vận chuyển hàng hóa vượt quá kích thước, trọng lượng cho phép của phương tiện theo quy định của pháp luật. Khi chở hàng cồng kềnh, xe có thể bị mất cân bằng, làm giảm tầm nhìn của người lái, gây cản trở giao thông và nguy hiểm cho các phương tiện khác.