Hướng dẫn cách tính thuế TNCN theo phương pháp rút gọn
Hướng dẫn cách tính thuế TNCN theo phương pháp rút gọn

1. Thuế thu nhập cá nhân là gì?

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập của cá nhân từ các nguồn khác nhau như tiền lương, tiền công, kinh doanh, chuyển nhượng tài sản, đầu tư, trúng thưởng, và các khoản thu nhập khác.

Mục đích của thuế thu nhập cá nhân là nhằm điều tiết một phần thu nhập của cá nhân có thu nhập cao, tạo sự công bằng trong việc đóng góp cho ngân sách nhà nước, đồng thời đảm bảo nguồn thu cho các hoạt động chung của đất nước như an sinh xã hội, y tế, giáo dục.

Việc đóng thuế thu nhập cá nhân phụ thuộc vào mức thu nhập của người nộp thuế và có các mức giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc, bản thân cá nhân người đóng thuế, cùng các khoản miễn thuế theo quy định pháp luật.

Thuế thu nhập cá nhân là gì?
Thuế thu nhập cá nhân là gì?

2. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân

Theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

Cá nhân cư trú: Là cá nhân có thu nhập chịu thuế theo quy định tại khoản 3, phát sinh cả trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam.

Cá nhân không cư trú: Là cá nhân có thu nhập chịu thuế theo quy định tại khoản 3, chỉ phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.

Điều kiện để xác định cá nhân cư trú:

Cá nhân có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong một năm dương lịch hoặc trong vòng 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam.

Cá nhân có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm nơi đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam với hợp đồng thuê có thời hạn.

Ngược lại, cá nhân không cư trú là người không đáp ứng các điều kiện trên.

3. Hướng dẫn cách tính thuế TNCN theo phương pháp rút gọn

Phương pháp rút gọn chỉ áp dụng cho cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công và có hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên. Phương pháp này không áp dụng cho cá nhân kinh doanh, theo quy định tại khoản 6 Điều 25 Thông tư 92/2015/TT-BTC.

Bước 1: Xác định thu nhập chịu thuế

Công thức tính thuế thu nhập cá nhân:
Thuế thu nhập cá nhân = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

Công thức xác định thu nhập tính thuế:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ
Công thức xác định thu nhập chịu thuế:

Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập - Các khoản được miễn

Bước 2: Xác định tổng thu nhập

Tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công bao gồm:

Tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập tương tự bằng tiền hoặc hiện vật.

Các khoản phụ cấp, trợ cấp (trừ 11 khoản theo điểm b khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC).

Tiền thù lao từ các hoạt động như: hoa hồng, nghiên cứu, giảng dạy, biểu diễn văn hóa, thể thao, quảng cáo.

Tiền từ tham gia vào các tổ chức như hội đồng quản trị, hội nghề nghiệp.

Các khoản lợi ích khác từ người sử dụng lao động.

Các khoản thưởng dưới mọi hình thức, trừ 08 khoản theo điểm e khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC.

Bước 3: Xác định các khoản được miễn thuế

Các khoản được miễn thuế bao gồm:

Tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ.

Tiền lương hưu từ Quỹ bảo hiểm xã hội.

Tiền lương hưu từ quỹ hưu trí tự nguyện.

Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên Việt Nam làm việc cho hãng tàu nước ngoài hoặc vận tải quốc tế (khoản 3 Điều 2 Luật về thuế sửa đổi 2014).

Bước 4: Xác định các khoản giảm trừ

Các khoản giảm trừ bao gồm:

Giảm trừ gia cảnh:

Mức giảm trừ cho đối tượng nộp thuế: 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm).

Mức giảm trừ cho mỗi người phụ thuộc: 4,4 triệu đồng/tháng.

Các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc:

Bảo hiểm xã hội: 8%

Bảo hiểm y tế: 1,5%

Bảo hiểm thất nghiệp: 1%

Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.

Bước 5: Tính số thuế phải nộp

Sau khi xác định được thu nhập tính thuế, áp dụng phương pháp rút gọn theo phụ lục số 01/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC để tính số thuế phải nộp.

Xem bài viết có liên quan:

Cách kiểm tra lịch sử đóng thuế TNCN mới nhất

Mã số thuế hộ kinh doanh có phải là mã số thuế cá nhân không?