Các hành vi không được thực hiện trong kiểm định xe tải được quy định như thế nào mới nhất 2025?
Các hành vi không được thực hiện trong kiểm định xe tải được quy định như thế nào mới nhất 2025?

1. Các hành vi không được thực hiện trong kiểm định xe tải được quy định như thế nào?

Căn cứ tại Thông tư 30/2024/TT-BGTVT thì các hành vi không được thực hiện trong kiểm định xe tải gồm:

  • Kiểm định không đủ nội dung, không đúng quy trình, quy định, kiểm định ngoài dây chuyền, ngoài đơn vị sai quy định; làm sai lệch kết quả kiểm định.
  • Kiểm định khi thiết bị kiểm tra bị hư hỏng; kiểm định khi thiết bị kiểm tra chưa được kiểm tra, đánh giá, hiệu chuẩn.
  • Kiểm định khi không đảm bảo việc nối mạng để truyền dữ liệu, kết quả kiểm định; kiểm định khi hệ thống camera giám sát và lưu trữ hình ảnh dạng video không đảm bảo quy định.
  • Bố trí người thực hiện công việc kiểm định trên dây chuyền kiểm định không đủ, không đúng với quy định.
  • Yêu cầu chủ xe đưa xe đi sửa chữa, bảo dưỡng tại các cơ sở sửa chữa, bảo dưỡng chỉ định.
  • Thu tiền kiểm định, phí và lệ phí sai quy định; có hành vi tiêu cực, sách nhiễu.
  • Kiểm định và cấp Giấy chứng nhận kiểm định cho xe cơ giới hết niên hạn sử dụng.
  • Lập Hồ sơ phương tiện, kiểm định, sử dụng ấn chỉ kiểm định, in Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định và báo cáo kết quả kiểm định không đúng quy định.

2. Xe ô tô sai màu sơn sẽ không còn được đăng kiểm có đúng không?

Theo Thông tư 30/2024/TT-BGTVT của Bộ Giao Thông sửa đổi Thông tư 16/2021/TT-BGTVT, Phụ lục II đã làm rõ nội dung kiểm tra về các khiếm khuyết và hư hỏng, cùng với tiêu chí đánh giá trong quá trình kiểm định xe cơ giới, đặc biệt chú trọng đến việc thay đổi màu sơn ô tô.

Cụ thể, nếu chủ xe lựa chọn thay đổi màu sơn bằng phương pháp dán decal mà không làm thay đổi màu sắc nhận diện trong giấy chứng nhận đăng ký (chẳng hạn như dán nóc xe màu đen hoặc trang trí decal trên thân vỏ), thì sẽ được coi là lỗi hư hỏng không quan trọng (MiD). Điều này có nghĩa là xe vẫn đủ điều kiện vượt qua kiểm tra màu sơn, và nếu đáp ứng các yêu cầu khác, sẽ được cấp giấy chứng nhận đăng kiểm cùng với tem kiểm định.

Ngược lại, nếu màu sơn thay đổi chiếm phần lớn diện tích xe và không khớp với màu sắc đã đăng ký, xe sẽ không được phép đăng kiểm, do đây là một khiếm khuyết quan trọng ảnh hưởng đến nhận dạng bên ngoài. Chủ xe cần lưu ý rằng màu sơn mới không được vượt quá 50% diện tích bề mặt xe, và màu sắc ghi trong giấy đăng ký phải luôn là màu chủ đạo của phương tiện.

Thêm vào đó, Thông tư 30/2024/TT-BGTVT của Bộ Giao Thông sửa đổi Thông tư 16/2021/TT-BGTVT cũng nêu rõ rằng trong trường hợp lớp sơn trên thân vỏ xe bị bong tróc nhẹ, đây sẽ được xem là hư hỏng không quan trọng và vẫn có thể chấp nhận trong quá trình kiểm tra.

3. Các khiếm khuyết hư hỏng của xe tải trong kiểm định được chia thành bao nhiêu mức ?

Các khiếm khuyết hư hỏng của xe tải trong kiểm định được chia thành bao nhiêu mức, thì theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 08/2023/TT-BGTVT có quy định như sau:

Thực hiện kiểm tra, đánh giá xe cơ giới

1. Nội dung kiểm tra, phương pháp kiểm tra và khiếm khuyết, hư hỏng của xe cơ giới khi kiểm định được quy định tại Bảng 1 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Các khiếm khuyết, hư hỏng của xe cơ giới trong kiểm định được phân thành 3 mức như sau:

a) Khiếm khuyết, hư hỏng không quan trọng (MINOR DEFECTS - MiD) là hư hỏng không gây mất an toàn kỹ thuật, ô nhiễm môi trường khi xe cơ giới tham gia giao thông. Xe cơ giới vẫn được cấp Giấy chứng nhận kiểm định;

b) Khiếm khuyết, hư hỏng quan trọng (MAJOR DEFECTS - MaD) là hư hỏng có thể gây mất an toàn kỹ thuật, ô nhiễm môi trường khi xe cơ giới tham gia giao thông. Xe cơ giới không được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, phải sửa chữa các hư hỏng để kiểm định lại;

c) Khiếm khuyết, hư hỏng nguy hiểm (DANGEROUS DEFECTS - DD) là hư hỏng gây nguy hiểm trực tiếp và tức thời khi xe cơ giới tham gia giao thông. Xe cơ giới không được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, không được tham gia giao thông và phải sửa chữa các hư hỏng để kiểm định lại.

3. Xe cơ giới đồng thời có những hư hỏng ở các mức khác nhau sẽ bị đánh giá ở mức hư hỏng cao nhất trong các hư hỏng.

4. Xe cơ giới có nhiều hư hỏng cùng một mức sẽ bị đánh giá vào mức hư hỏng cao hơn kế tiếp nếu như sự kết hợp các hư hỏng gây nguy hiểm hơn cho xe cơ giới.

5. Xe cơ giới kiểm định lại ngay trong ngày làm việc tại cùng một đơn vị đăng kiểm, đơn vị đăng kiểm chỉ kiểm định lại các hạng mục không đạt. Riêng đối với các hạng mục liên quan đến hệ thống phanh hoặc hệ thống lái nếu có hạng mục không đạt thì phải kiểm tra lại toàn bộ các hạng mục thuộc hệ thống phanh hoặc hệ thống lái tương ứng. Trường hợp kiểm định lại vào ngày khác hoặc tại đơn vị khác thì phải kiểm định lại tất cả các hạng mục.

Như vậy, theo quy định trên thì các khiếm khuyết hư hỏng của xe tải trong kiểm định được chia thành 3 mức như sau:

  • Khiếm khuyết, hư hỏng không quan trọng (MINOR DEFECTS - MiD) là hư hỏng không gây mất an toàn kỹ thuật, ô nhiễm môi trường khi xe tải tham gia giao thông. Xe tải vẫn được cấp Giấy chứng nhận kiểm định;
  • Khiếm khuyết, hư hỏng quan trọng (MAJOR DEFECTS - MaD) là hư hỏng có thể gây mất an toàn kỹ thuật, ô nhiễm môi trường khi xe tải tham gia giao thông. Xe tải không được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, phải sửa chữa các hư hỏng để kiểm định lại;
  • Khiếm khuyết, hư hỏng nguy hiểm (DANGEROUS DEFECTS - DD) là hư hỏng gây nguy hiểm trực tiếp và tức thời khi xe tải tham gia giao thông. Xe tải không được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, không được tham gia giao thông và phải sửa chữa các hư hỏng để kiểm định lại.

4. Từ ngày 22/3/2023, chu kỳ kiểm định đối với một số loại xe cơ giới thay đổi như thế nào?

TT

Loại phương tiện

Chu kỳ (tháng)

Chu kỳ đầu (1)

Chu kỳ định kỳ (2)

1. Ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) không kinh doanh vận tải

36

1.1

Thời gian sản xuất đến 07 năm

24

1.2

Thời gian sản xuất trên 07 năm đến 20 năm

12

1.3

Thời gian sản xuất trên 20 năm

06

2. Ô tô chở người các loại đến 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) có kinh doanh vận tải

24

2.1

Thời gian sản xuất đến 05 năm

12

2.2

Thời gian sản xuất trên 05 năm

06

2.3

Có cải tạo (3)

12

06

3. Ô tô chở người các loại trên 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) và ô tô chở người chuyên dùng

24

3.1

Thời gian sản xuất đến 05 năm

12

3.2

Thời gian sản xuất trên 05 năm

06

3.3

Có cải tạo (3)

12

06

3.4

Ô tô chở người các loại trên 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe), đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) đã cải tạo thành ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe))

03

4. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc

24

4.1

Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất đến 12 năm

12

4.2

Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất trên 12 năm

06

4.3

Có cải tạo (3)

12

06

5. Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ

18

12

6. Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ

12

06

7. Xe máy chuyên dùng

18

12

8. Xe mô tô, xe gắn máy

Chu kỳ kiểm định (tháng)

8.1

Thời gian sản xuất đến 05 năm

60 (4)

8.2

Thời gian sản xuất trên 05 năm đến 12 năm

24

8.3

Thời gian sản xuất trên 12 năm

12

Hướng dẫn thực hiện:

(1) Chu kỳ đầu áp dụng như sau:

- Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc đối tượng miễn kiểm định lần đầu;

- Xe ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe máy chuyên dùng chưa qua sử dụng thuộc đối tượng kiểm định lần đầu (có năm sản xuất đến năm được cấp giấy chứng nhận kiểm định lần đầu dưới 03 năm (năm sản xuất cộng 02 năm));

(2) Áp dụng đối với xe kiểm định định kỳ; xe không thuộc đối tượng được áp dụng chu kỳ đầu;

(3) Áp dụng đối với xe cơ giới có cải tạo là xe cơ giới thực hiện cải tạo chuyển đổi công năng hoặc thay đổi một trong các hệ thống: lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ).

(4) 60 tháng tính từ ngày xuất xưởng xe mô tô, xe gắn máy. Trường hợp xe mô tô, xe gắn máy trong cơ sở dữ liệu không có thông tin về ngày xuất xưởng thì tính từ ngày 31 tháng 12 của năm sản xuất xe.

Các hành vi không được thực hiện trong kiểm định xe tải được quy định như thế nào mới nhất 2025?
Các hành vi không được thực hiện trong kiểm định xe tải được quy định như thế nào mới nhất 2025?

5. Các câu hỏi thường gặp

5.1. Xe ô tô nào được tự động gia hạn đăng kiểm ?

Dựa theo Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BGTVT, quy định cụ thể về hiệu lực thi hành và các trường hợp được tự động gia hạn đăng kiểm như sau:

  • Ô tô chở người đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải.
  • Thời gian sản xuất thuộc hai nhóm: đến 07 năm hoặc từ 13 năm đến 20 năm.
  • Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định được cấp trước ngày 22/03/2023, còn hiệu lực đến trước ngày 01/07/2024.

5.2. Để ô tô quá hạn đăng kiểm bao lâu thì bị phạt?

Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:

5. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Điều khiển xe có giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường nhưng đã hết hiệu lực (hạn sử dụng) dưới 01 tháng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);

b) Điều khiển xe không đủ hệ thống hàm hoặc có đủ hệ thống hãm nhưng không có tác dụng, không đúng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);

c) Điều khiển xe kinh doanh vận tải có niên hạn sử dụng không bảo đảm điều kiện của hình thức kinh doanh đã đăng ký;

d) Điều khiển xe lắp đặt, sử dụng còi vượt quá âm lượng theo quy định.

Như vậy, theo quy định trên, điều khiển xe quá hạn đăng kiểm dưới 01 tháng sẽ bị xử phạt mà không quy định cụ thể hết hạn bao nhiêu ngày dưới 01 tháng. Vì vậy, dù quá hạn 1 ngày cũng sẽ có thể bị xử phạt hành chính.

5.3. Chi phí đăng kiểm xe ô tô là bao nhiêu?

Dựa trên Biểu giá dịch vụ ban hành kèm theo Thông tư 55/2022/TT-BTC, mức phí đăng kiểm xe ô tô năm 2025 được quy định cụ thể như sau:

  • Phí đăng kiểm xe tải và các loại xe chuyên dụng:

    • Xe tải có khối lượng hàng chuyên chở trên 20 tấn, xe đầu kéo kéo theo trên 20 tấn, và các loại xe chuyên dùng: 570.000 đồng/xe.
    • Xe tải có khối lượng hàng chuyên chở từ 7 - 20 tấn, xe đầu kéo kéo theo đến 20 tấn, và các loại máy kéo: 360.000 đồng/xe.
    • Xe tải có khối lượng hàng chuyên chở từ 2 - 7 tấn: 330.000 đồng/xe.
    • Xe tải có khối lượng hàng chuyên chở dưới 2 tấn: 290.000 đồng/xe.
  • Phí đăng kiểm các loại xe khác:

    • Máy kéo, xe chở hàng hoặc chở người bốn bánh có động cơ và phương tiện tương tự: 190.000 đồng/xe.
    • Rơ moóc, sơ mi rơ moóc: 190.000 đồng/xe.
    • Xe chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe) và xe buýt: 360.000 đồng/xe.
    • Xe chở người từ 25 - 40 ghế (kể cả lái xe): 330.000 đồng/xe.
    • Xe chở người từ 10 - 24 ghế (kể cả lái xe): 290.000 đồng/xe.
    • Xe chở người dưới 10 chỗ ngồi và xe cứu thương: 250.000 đồng/xe.
    • Xe ba bánh và phương tiện tương tự: 110.000 đồng/xe.