Thông tư 30/2024/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 16/2021/TT-BGTVT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và Thông tư 03/2018/TT-BGTVT quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô nhập khẩu thuộc đối tượng của Nghị định 116/2017/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: | 30/2024/TT-BGTVT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải | Người ký: | Nguyễn Duy Lâm |
Ngày ban hành: | 12/08/2024 | Ngày hiệu lực: | 01/10/2024 |
Ngày công báo: | 31/08/2024 | Số công báo: | Từ số 1017 đến số 1018 |
Lĩnh vực: | Giao thông - Vận tải, Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thay đổi quy định về cấp phát ấn chỉ kiểm định xe cơ giới từ ngày 01/10/2024
Ngày 12/8/2024, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đã ban hành Thông tư 30/2024/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 16/2021/TT-BGTVT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và Thông tư 03/2018/TT-BGTVT quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô nhập khẩu thuộc đối tượng của Nghị định 116/2017/NĐ-CP .
Thay đổi quy định về cấp phát ấn chỉ kiểm định xe cơ giới từ ngày 01/10/2024
Cụ thể quy định về cấp phát ấn chỉ kiểm định xe cơ giới áp dụng từ ngày 01/10/2024 như sau:
- Đơn vị đăng kiểm đề nghị cung cấp ấn chỉ kiểm định trên Cổng dịch vụ công và hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ Giao thông vận tải theo mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư 30/2024/TT-BGTVT từ ngày 15 đến ngày 20 của tháng cuối mỗi quý.
- Cục Đăng kiểm Việt Nam căn cứ vào nhu cầu, năng lực kiểm định của các đơn vị đăng kiểm để gửi ấn chỉ kiểm định qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc cấp trực tiếp cho đơn vị đăng kiểm. Thời gian thực hiện từ ngày 23 đến ngày 30 của tháng cuối mỗi quý.
- Trường hợp đề nghị cấp bổ sung, đơn vị đăng kiểm đề nghị cung cấp ấn chỉ kiểm định bổ sung trên Cổng dịch vụ công và hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ Giao thông vận tải theo mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư 30/2024/TT-BGTVT .
Cục Đăng kiểm Việt Nam gửi ấn chỉ kiểm định qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc cấp trực tiếp cho đơn vị đăng kiểm trong 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cung cấp ấn chỉ kiểm định bổ sung.
Theo đó, từ ngày 01/10/2024 đơn vị đăng kiểm có thể đề nghị cung cấp ấn chỉ kiểm định trên Cổng dịch vụ công và hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ Giao thông vận tải thay vì lập và gửi phiếu đề nghị trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua thư điện tử theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT .
Xem chi tiết tại Thông tư 30/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2024.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2024/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 12 tháng 08 năm 2024 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 16/2021/TT-BGTVT NGÀY 12 THÁNG 8 NĂM 2021 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ VÀ THÔNG TƯ SỐ 03/2018/TT-BGTVT NGÀY 10 THÁNG 01 NĂM 2018 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI Ô TÔ NHẬP KHẨU THUỘC ĐỐI TƯỢNG CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 116/2017/NĐ-CP
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 116/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đo lường;
Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và Thông tư số 03/2018/TT-BGTVT ngày 10 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô nhập khẩu thuộc đối tượng của Nghị định số 116/2017/NĐ-CP.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TT- BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT), Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT ngày 21 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TT- BGTVT (sau đây gọi là Thông tư số 02/3023/TT-BGTVT), Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT ngày 02 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT (sau đây gọi là Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT)
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 11 Điều 3 của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT như sau:
“11. Chương trình Quản lý kiểm định là hệ thống các chương trình phần mềm quản lý do Cục Đăng kiểm Việt Nam xây dựng để quản lý cơ sở dữ liệu kiểm định và quản lý công tác kiểm định xe cơ giới, được sử dụng tại các đơn vị đăng kiểm và Cục Đăng kiểm Việt Nam.”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 6 của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT) như sau:
“a) Xuất trình Giấy tờ về đăng ký xe: bản chính Chứng nhận đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc bản chính Giấy biên nhận giữ bản chính Chứng nhận đăng ký xe (kèm theo bản sao Chứng nhận đăng ký xe) của tổ chức tín dụng hoặc Bản sao Chứng nhận đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính, cho vay tài chính theo quy định của pháp luật hoặc Giấy hẹn cấp Chứng nhận đăng ký xe;”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7 của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT như sau:
“1. Nội dung kiểm tra, phương pháp kiểm tra, khiếm khuyết, hư hỏng và tiêu chí đánh giá khi kiểm định xe cơ giới được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.”.
4. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 8 của Thông tư số 16/2021/TT- BGTVT (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT) như sau:
“d) Đối với xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định lần đầu, đơn vị đăng kiểm căn cứ hồ sơ do chủ xe cung cấp, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này, tra cứu thông tin phương tiện trên phần mềm cảnh báo xe cơ giới. Trường hợp xe cơ giới chưa được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định lần đầu thì đơn vị đăng kiểm cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định và cập nhật dữ liệu với nội dung “KĐLĐ-Phương tiện đã được thực hiện việc cấp miễn kiểm định lần đầu” lên phần mềm cảnh báo xe cơ giới. Trường hợp xe cơ giới đã được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định lần đầu thì không cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định. Trường hợp đơn vị đăng kiểm thực hiện việc in Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định bằng phần mềm cấp miễn kiểm định thì không phải thực hiện việc tra cứu và cập nhật trên phần mềm cảnh báo xe cơ giới.
Trường hợp xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định lần đầu chỉ có Giấy hẹn cấp Chứng nhận đăng ký xe, đơn vị đăng kiểm cấp Tem kiểm định lần đầu, đồng thời cấp Giấy hẹn trả Giấy chứng nhận kiểm định cho chủ xe theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này. Khi chủ xe xuất trình Giấy tờ về đăng ký xe (bản chính Chứng nhận đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc bản chính Giấy biên nhận giữ bản chính Chứng nhận đăng ký xe (kèm theo bản sao Chứng nhận đăng ký xe) của tổ chức tín dụng hoặc Bản sao Chứng nhận đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính), đơn vị đăng kiểm phô tô Chứng nhận đăng ký xe hoặc bản chính Giấy biên nhận giữ bản chính Chứng nhận đăng ký xe (kèm theo bản sao Chứng nhận đăng ký xe) đang thế chấp của tổ chức tín dụng hoặc bản sao Chứng nhận đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính để lưu trong Hồ sơ phương tiện, Hồ sơ kiểm định và trả Giấy chứng nhận kiểm định. Trường hợp xe cơ giới đã được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định lần đầu thì không cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định.
Đối với xe cơ giới phải thực hiện kiểm định, đơn vị đăng kiểm thực hiện kiểm định theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này và chụp ảnh xe cơ giới để lưu trữ (có thể hiện thời gian chụp trên ảnh): 02 ảnh tổng thể thể hiện rõ biển số của xe cơ giới (01 ảnh ở góc chéo khoảng 45 độ từ phía trước bên cạnh xe và 01 ảnh từ phía sau góc đối diện).”.
5. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1, điểm b, điểm c khoản 3, khoản 5 Điều 9 của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT (được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT và điểm c khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT) như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 9 của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT (được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT) như sau:
“a) Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định cấp cho xe cơ giới phải có cùng một số sê ri, được in từ chương trình quản lý kiểm định trên phôi do Cục Đăng kiểm Việt Nam thống nhất phát hành, có nội dung phù hợp với Hồ sơ phương tiện và dữ liệu trên chương trình quản lý kiểm định. Đối với xe cơ giới mà biển số có chữ và số màu đen, sê ri biển số sử dụng một trong các chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z thì cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định loại dành cho xe cơ giới có kinh doanh vận tải hoặc không kinh doanh vận tải theo màu nền của biển số (xe kinh doanh vận tải nền biển số màu vàng và xe không kinh doanh vận tải nền biển số màu trắng); đối với các trường hợp khác cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định theo khai báo của chủ xe.”.
b) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 9 của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT như sau:
“b) Xe cơ giới đang trong quá trình hoàn thiện hồ sơ chuyển vùng; xe cơ giới đã được cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo hoặc Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo nhưng đang trong quá trình cấp đổi Chứng nhận đăng ký xe; xe cơ giới sản xuất, lắp ráp đã có Phiếu kiểm tra xuất xưởng; xe cơ giới nhập khẩu đã có Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu.”.
c) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 3 Điều 9 của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT như sau:
“c) Đối với xe cơ giới chưa qua sử dụng có nhu cầu di chuyển trên đường để nghiên cứu khoa học, nghiên cứu phục vụ sản xuất hoặc chạy rà trước khi thử nghiệm khí thải, khi kiểm định, chủ xe cung cấp các giấy tờ sau: Văn bản đề nghị kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới phục vụ nghiên cứu, chạy thử nghiệm theo mẫu quy định tại Phụ lục XXII ban hành kèm theo Thông tư này và Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng của nhà sản xuất xe (trường hợp là xe cơ giới nhập khẩu thì có kèm theo Bản dịch thuật có công chứng) hoặc tài liệu chứng minh xe cơ giới đã được chạy thử tối thiểu 3000 km kèm theo kết quả tự kiểm tra xe sau khi kết thúc chạy rà đảm bảo an toàn kỹ thuật.”.
d) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 9 của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT (được sửa đổi, bổ sung bởi điểm c khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT) như sau:
“5. Xử lý các trường hợp Giấy chứng nhận kiểm định hoặc Tem kiểm định còn hiệu lực nhưng bị mất, hư hỏng, rách hoặc có sự sai khác về thông tin như sau:
a) Giấy chứng nhận kiểm định lần đầu hoặc Tem kiểm định lần đầu của xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định bị mất thì trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận kiểm định lần đầu, Tem kiểm định lần đầu, chủ sở hữu phương tiện hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật đến đơn vị đăng kiểm khai báo theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này để được in lại 01 lần duy nhất Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định. Chủ xe không phải mang xe đến đơn vị đăng kiểm nhưng phải trả chi phí cho dịch vụ in lại Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định theo quy định tại Thông tư số 11/2024/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về giá dịch vụ lập hồ sơ phương tiện đối với xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu và dịch vụ in lại Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định đối với xe cơ giới (sau đây gọi là Thông tư số 11/2024/TT-BGTVT) và không phải nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới theo quy định tại Thông tư số 199/2016/TT- BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 36/2022/TT-BTC);
b) Giấy chứng nhận kiểm định hoặc Tem kiểm định của xe cơ giới bị mất (trừ trường hợp mất đồng thời Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định của xe cơ giới và trường hợp quy định tại điểm a khoản 5 Điều này), hư hỏng, rách chủ xe mang Giấy chứng nhận kiểm định hoặc Tem kiểm định chưa mất, mang đồng thời Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định trong trường hợp bị hư hỏng, rách đến đơn vị đăng kiểm đã cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định trước đó để nộp lại và khai báo theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này để được in lại Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định trong 01 ngày làm việc kể từ ngày khai báo. Chủ xe không phải mang xe đến đơn vị đăng kiểm nhưng phải trả chi phí cho dịch vụ in lại Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định theo quy định tại Thông tư số 11/2024/TT-BGTVT và không phải nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới theo quy định tại Thông tư số 199/2016/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 36/2022/TT-BTC);
c) Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định có thông tin sai khác so với hồ sơ phương tiện của xe do đơn vị đăng kiểm in sai thì chủ xe mang Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định đến đơn vị đăng kiểm đã cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định nộp lại để được in lại Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định trong 01 ngày làm việc kể từ thời điểm nộp. Chủ xe không phải mang xe đến đơn vị đăng kiểm, không phải trả chi phí cho dịch vụ in lại Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định theo quy định tại Thông tư số 11/2024/TT-BGTVT và không phải nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới theo quy định tại Thông tư số 199/2016/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 36/2022/TT-BTC). Đơn vị đăng kiểm có trách nhiệm thu hồi Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định đã được cấp cho xe cơ giới và thông báo bằng văn bản về Cục Đăng kiểm Việt Nam, Sở Giao thông vận tải tại địa phương.”.
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT như sau:
“Điều 10. Cấp phát ấn chỉ kiểm định
1. Đơn vị đăng kiểm đề nghị cung cấp ấn chỉ kiểm định trên Cổng dịch vụ công và hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ Giao thông vận tải theo mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này từ ngày 15 đến ngày 20 của tháng cuối mỗi quý.
2. Cục Đăng kiểm Việt Nam căn cứ vào nhu cầu, năng lực kiểm định của các đơn vị đăng kiểm để gửi ấn chỉ kiểm định qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc cấp trực tiếp cho đơn vị đăng kiểm. Thời gian thực hiện từ ngày 23 đến ngày 30 của tháng cuối mỗi quý.
3. Trường hợp đề nghị cấp bổ sung, đơn vị đăng kiểm đề nghị cung cấp ấn chỉ kiểm định bổ sung trên Cổng dịch vụ công và hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ Giao thông vận tải theo mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này. Cục Đăng kiểm Việt Nam gửi ấn chỉ kiểm định qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc cấp trực tiếp cho đơn vị đăng kiểm trong 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cung cấp ấn chỉ kiểm định bổ sung.”.
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT như sau:
“Điều 11. Báo cáo công tác kiểm định
1. Báo cáo kết quả thực hiện công tác kiểm định
a) Tên báo cáo: báo cáo kết quả thực hiện công tác kiểm định;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: theo mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Đối tượng thực hiện báo cáo: đơn vị đăng kiểm;
d) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Đăng kiểm Việt Nam, Sở Giao thông vận tải địa phương;
đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo: gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc hệ thống thư điện tử;
e) Thời hạn gửi báo cáo: trước ngày 20 tháng cuối quý;
g) Tần suất thực hiện báo cáo: định kỳ hàng quý;
h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: từ ngày 15 tháng cuối quý trước đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.
2. Báo cáo danh sách ô tô hết niên hạn
a) Tên báo cáo: báo cáo danh sách ô tô hết niên hạn;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: theo mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Đối tượng thực hiện báo cáo: đơn vị đăng kiểm;
d) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Đăng kiểm Việt Nam, Sở Giao thông vận tải địa phương;
đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo: gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc hệ thống thư điện tử;
e) Thời hạn gửi báo cáo: trước ngày 20 tháng 01 hàng năm đối với báo cáo xe hết niên hạn;
g) Tần suất thực hiện báo cáo: báo cáo định kỳ hàng năm;
h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: số lượng xe hết niên hạn từ ngày 01 tháng 01 của năm báo cáo đối với báo cáo xe hết niên hạn.
3. Báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.”.
8. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 6 Điều 12 của Thông tư số 16/2021/TT- BGTVT như sau:
“c) Xe cơ giới vào kiểm định phải được ghi hình quá trình kiểm tra trên dây chuyền và lưu trữ tại đơn vị đăng kiểm. Hình ảnh camera IP giám sát quá trình kiểm định trên dây chuyền phải được lưu trữ tại đơn vị đăng kiểm dưới dạng video tối thiểu 30 ngày kể từ ngày kiểm định.”.
9. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 14 của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT như sau:
“5. Lập kế hoạch, in ấn, quản lý, cấp phát các loại ấn chỉ.”.
10. Sửa đổi, bổ sung khoản 18 Điều 16 của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT (được bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT) như sau:
“18. Phối hợp thực hiện in lại, cấp lại Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định trong trường hợp Giấy chứng nhận kiểm định lần đầu hoặc Tem kiểm định lần đầu bị mất nhưng còn hiệu lực quy định tại điểm a khoản 5 Điều 9 của Thông tư này.”.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2018/TT- BGTVT ngày 10 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô nhập khẩu thuộc đối tượng của Nghị định số 116/2017/NĐ-CP
Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 7 như sau:
“2. Trường hợp ô tô nhập khẩu bị hư hại trong quá trình vận chuyển từ nước ngoài về Việt Nam, doanh nghiệp nhập khẩu được phép khắc phục, cụ thể như sau:
a) Sửa chữa hoặc thay thế bằng linh kiện, phụ tùng chưa qua sử dụng và cùng kiểu loại đối với trường hợp thân vỏ, buồng lái, thùng hàng bị móp méo, có lớp sơn bị trầy xước hoặc ô xi hóa cục bộ nhưng không bị mọt, thủng;
b) Thay thế bằng linh kiện, phụ tùng chưa qua sử dụng và cùng kiểu loại đối với trường hợp: kính chắn gió, kính cửa, kính cửa sổ bị nứt, vỡ; hệ thống đèn chiếu sáng, tín hiệu bị nứt, vỡ; các rơ le điều khiển bị thiếu; gương chiếu hậu bị nứt, vỡ; gạt nước bị hư hại hoặc hoạt động không bình thường; ắc quy khởi động động cơ không hoạt động; lốp bị thủng, rách.”.
Điều 3. Bãi bỏ, thay thế, bổ sung một số điểm, khoản, điều, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT và Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT
1. Bãi bỏ điểm a khoản 3 Điều 9 của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT.
2. Thay thế Phụ lục I, Phụ lục II (đã được thay thế bằng Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT), Phụ lục XIII, Phụ lục XIV, Phụ lục XV và Phụ lục XVIII tương ứng bằng Phụ lục I, Phụ II, Phụ lục III, Phụ lục IV, Phụ lục V và Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Bổ sung Phụ lục XXII vào Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT tương ứng bằng Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Thay thế cụm tử “Giấy đăng ký xe” bằng cụm tử “Chứng nhận đăng ký xe” tại:
a) Điểm b khoản 6 Điều 8, khoản 2 Điều 9, điểm e khoản 1 Điều 12, Phụ lục IV của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT;
b) Phụ lục III của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT (được thay thế bằng Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT.
5. Thay thế cụm từ “Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo” bằng cụm từ “Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo hoặc Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo” tại:
a) Điểm c khoản 1 Điều 6 của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT);
b) Điểm b khoản 5 Điều 8, điểm c khoản 1 Điều 12 và Phụ lục IV của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 10 năm 2024.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
MẪU PHIẾU THEO DÕI HỒ SƠ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2024/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ lục I
MẪU PHIẾU THEO DÕI HỒ SƠ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
|
Ngày ….... tháng ..... năm ….... |
PHIẾU THEO DÕI HỒ SƠ |
Số thứ tự (1): ............................. |
|
Biển số Đăng ký: ....................... |
Danh mục |
Các lần kiểm định trong ngày |
Ghi chú |
||||
Lần 1 |
Lần 2 |
Lần… |
|
|||
HỒ SƠ CỦA XE CƠ GIỚI |
1 |
Đăng ký/ giấy hẹn |
|
|
|
|
Bản sao Đăng ký có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính |
|
|
|
|
||
Giấy biên nhận giữ bản chính giấy Đăng ký + Bản sao Giấy Đăng ký |
|
|
|
|
||
2 |
Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước(2) |
|
|
|
|
|
3 |
Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo hoặc Bản chính Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo |
|
|
|
|
|
4 |
Bản cà số khung, số động cơ(2) |
|
|
|
|
|
5 |
Các giấy tờ khác (GCN…) |
|
|
|
|
|
HỒ SƠ KIỂM ĐỊNH |
Số Phiếu kiểm định |
......... |
.......... |
.......... |
|
|
CHỨNG CHỈ KIỂM ĐỊNH |
Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định (3) |
|
|
|
|
- Kinh doanh vận tải(4): |
Có □ |
Không □ |
- Thiết bị giám sát hành trình(5): |
Có □ |
Không □ |
- Thiết bị camera(5): |
Có □ |
Không □ |
- Kiểm định để cấp giấy chứng nhận kiểm định thời hạn 15 ngày(6)
- Khai báo thông tin đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận, Tem kiểm định:
Mất □ Hư hỏng □ Bị thu hồi □ Khác □
Lý do: ………………………………………………………………………………………………
Chủ xe/ lái xe/ Chủ sở hữu phương tiện/ Người được ủy quyền theo quy định của pháp luật |
Người lập Phiếu |
Điện thoại (nếu có): ........................................
Chú ý:
- Ghi đầy đủ các nội dung trong Phiếu vào các ô tương ứng. Cấp chứng chỉ kiểm định ở lần nào, đánh dấu “X” vào ô tương ứng với lần đó.
- (1): Số Phiếu được lấy theo số thứ tự xe cơ giới vào kiểm định trong ngày. Đối với trường hợp kiểm định lại trong ngày làm việc thì các đơn vị đăng kiểm ghi tuần tự thứ tự các lần kiểm định theo định dạng: (Số thứ tự lần 1)/(Số thứ tự lần 2)/…
- (2): Chỉ áp dụng với trường hợp xe Lập Hồ sơ phương tiện
- (3): Nếu được cấp chứng chỉ kiểm định thì đánh dấu “X”; nếu không được cấp thì đánh dấu “O” ở lần kiểm định tương ứng. Trường hợp xe cơ giới được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và không được cấp Tem kiểm định (theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 9 Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT) thì đánh dấu “X” ở lần kiểm định tương ứng và ghi vào cột ghi chú "không cấp Tem KĐ".
- (4): xe có biển số màu vàng, chữ và số màu đen sê ri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z thì đánh dấu “X” vào có kinh doanh vận tải; trường hợp khác theo khai báo của chủ xe (theo quy định tại điểm a, khoản 1 Điều 9 Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT).
- (5): Chỉ ghi nhận và khai báo đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera theo quy định.
- (6): Chỉ đánh dấu “X” trong trường hợp kiểm định để cấp Giấy chứng nhận kiểm định có thời hạn 15 ngày.
NỘI DUNG KIỂM TRA, PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA, KHIẾM KHUYẾT HƯ HỎNG VÀ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KHI KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2024/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ lục II
NỘI DUNG KIỂM TRA, PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA, KHIẾM KHUYẾT HƯ HỎNG VÀ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KHI KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Các nội dung kiểm tra quy định trong Phụ lục này được thực hiện phù hợp theo hồ sơ phương tiện của xe cơ giới và tiêu chuẩn, quy định hiện hành.
Khiếm khuyết, hư hỏng không quan trọng (MINOR DEFECTS): Ký hiệu MiD
Khiếm khuyết, hư hỏng quan trọng (MAJOR DEFECTS): Ký hiệu MaD
Hư hỏng nguy hiểm (DANGEROUS DEFECTS): Ký hiệu DD
Ghi chú:
1. Hạng mục kiểm tra:
- (1): Chỉ thực hiện kiểm tra nội dung này khi có nghi ngờ. Riêng đối với kích thước chỉ thực hiện kiểm tra nội dung này khi có nghi ngờ đối với xe ô tô con.
- (2): Đối với ô tô mới, chưa qua sử dụng, kiểm định lần đầu thì chỉ thực hiện kiểm tra các nội dung này khi có nghi ngờ.
- (3): Chỉ thực hiện kiểm tra đối với xe điện.
- (4): Đơn vị đăng kiểm chụp ảnh, lưu hồ sơ cơ cấu chuyên dùng.
- (5): Căn cứ một trong các tài liệu sau: tài liệu của nhà sản xuất; thông báo của Cục Đăng kiểm Việt Nam; xác định số vòng quay của động cơ ở trạng thái có tải thực tế khi chạy trên đường lớn hơn 90% số vòng quay ứng với công suất cực đại. Đối với các trường hợp này, đơn vị đăng kiểm phải ghi nhận là động cơ xe ô tô bị hạn chế vòng quay không tải vào phần chương trình kiểm tra, đánh giá.
- (6): Đối với ô tô con khi kiểm tra có giá trị vượt ngoài quy định này thì phải có tài liệu của đơn vị được nhà sản xuất ủy quyền xác nhận tình trạng lắp đặt và các góc đặt của bánh xe phù hợp với quy định của Nhà sản xuất.
- (7): Kích thước lòng thùng xe được xác định tùy theo các trường hợp quy định tại mục 12 Phần I nội dung Chú thích của Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Khi kiểm định ô tô đầu kéo có thể được kéo theo sơ mi rơ moóc không có hàng hoặc sơ mi rơ moóc chở theo công-ten-nơ không có hàng.
3. Đối với các khiếm khuyết, hư hỏng trong quá trình kiểm tra, đăng kiểm viên ghi chú chi tiết bộ phận, vị trí tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp nghiệm thu xe cơ giới cải tạo, khi kiểm định các đăng kiểm viên ghi nhận khiếm khuyết, hư hỏng tại Phụ lục XV ban hành kèm theo thông tư số 85/2014/TT-BGVT (được sửa đổi, bổ sung bởi thông tư số 43/2023/TT-BGTVT).
4. Trước khi tiến hành kiểm tra phương tiện, đăng kiểm viên kiểm tra áp suất lốp và bổ sung khi có nghi ngờ.
5. Cơ cấu chuyên dùng lắp trên ô tô là một phần hoặc toàn bộ thiết bị được lắp đặt lên ô tô để thực hiện một chức năng, công dụng nhất định.
6. Đăng kiểm viên kiểm tra Công đoạn 2 nhập chỉ số trên đồng hồ công-tơ-mét (odometer) tại thời điểm kiểm tra vào phần mềm quản lý kiểm định.
7. Không kiểm tra khí thải đối với động cơ cháy do nén trong trường hợp kết quả kiểm tra tại mục 4.1, 4.2, 4.3 không đạt (mức MaD hoặc DD) hoặc khi hệ thống dẫn khí xả, bầu giảm âm bị rò rỉ khí thải. Việc thực hiện sau khi các nội dung này đã được khắc phục.
MẪU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ HÀNG QUÝ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2024/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ lục XIII
MẪU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ HÀNG QUÝ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16 /2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM…….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM ĐỊNH TẠI ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM/ NGOÀI ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
Số TT |
Nhóm phương tiện |
Thu 100% giá KĐ |
Thu 50%-25 % giá KĐ |
Thu 0% |
Kiểm định lần 1 |
Kiểm định lần 2 |
Tem kiểm định |
Kiểm định ô tô cũ |
||||||
Số lượt |
Giá KĐ |
Số lượt |
Giá KĐ |
Số lượt |
Đạt |
Kh. Đạt |
Đạt |
Kh.Đạt |
KDVT |
Kh. KDVT |
Lần 1 |
Lần 2 |
||
1 |
Ô tô từ 9 ghế trở xuống, CThg |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Ô tô khách từ 10-24 ghế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Ô tô khách từ 24-40 ghế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Ô tô khách trên 40 ghế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Ô tô tải đến 2T |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Ô tô tải trên 2T đến 7T |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Ô tô tải trên 7T đến 20T, CD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Ô tô tải trên 20T, CD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
PT vận chuyển nhỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Rơ móoc, sơ mi rơ moóc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(từ ngày… tháng… năm… đến ngày…tháng … năm …)
Tổng số lượt đạt tiêu chuẩn: |
Tổng giá kiểm định: |
Tổng số PT được cấp lưu hành tạm thời: |
Tổng số lượt không đạt tiêu chuẩn: |
Tổng lệ phí cấp GCN: |
Số lượng ô tô cũ kiểm định lần 2 không đạt: |
Tổng số lượt PT đã kiểm định: |
Tổng số tiền thu: |
|
Thống kê tỷ lệ phương tiện không đạt tiêu chuẩn ở lần kiểm tra thứ nhất theo cụm, hệ thống
Số PT đã kiểm định lần 1: |
Số ô tô cũ đã kiểm định lần 1: |
|
Số PT không đạt tiêu chuẩn: |
Số ô tô cũ không đạt tiêu chuẩn: |
|
Tỷ lên không đạt chung: |
Tỷ lệ không đạt của ô tô cũ: |
|
Cụm, hệ thống |
Nhận dạng |
Khung, ghế thân vỏ |
Đ.cơ & HT Liên quan |
Hệ thống truyền lực |
Hệ thống phanh |
Hệ thống lái |
Hệ thống treo |
Bánh lốp |
Hệ thống điện, đèn |
Khí xả |
Tiếng ồn |
Các cum, hệ thống khác |
Số phương tiện không đạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày….tháng ….. năm…. |
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM…….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO KIỂM KÊ ẤN CHỈ KIỂM ĐỊNH
(Từ ngày …/…/…đến ngày …/…/…)
I. Kiểm kê ấn chỉ (Tem kiểm định, Giấy chứng nhận kiểm định, Phiếu lập Hồ sơ phương tiện, ….(ấn chỉ khác)….)
Số TT |
Danh mục |
Số lượng có trong tháng |
Số lượng sử dụng trong tháng |
Số lượng tồn cuối tháng |
||||||||||||
Tồn cũ |
Nhận mới |
Tổng cộng |
Số lượng sử dụng |
Trong đó |
Số lượng |
Từ số |
Đến số |
|||||||||
Số lượng |
Từ số |
Đến số |
Số lượng |
Từ số |
Đến số |
|
Số lượng |
Từ số |
Đến số |
Số lượng hỏng |
Số lượng cấp |
|
|
|
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
1 |
Tem kiểm định và GCN kiểm định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Phiếu lập HSPT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
(các ấn chỉ khác) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Thống kê chi tiết ấn chỉ hỏng
Số TT |
Danh mục |
Số sê ri hỏng |
Ghi chú |
1 |
Tem kiểm định và GCN kiểm định |
|
|
2 |
Phiếu lập HSPT |
|
|
3 |
(các ấn chỉ khác) |
|
|
|
Ngày….tháng ….. năm…. |
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM…….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO SỬ DỤNG ẤN CHỈ KIỂM ĐỊNH
(Từ ngày …tháng …năm…đến…ngày…tháng…năm…)
Từ số |
Đến số |
Số lượng |
SL.thiếu |
SL.hỏng |
SL.mất |
SL.cấp ra |
Loại ấn chỉ |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
Hỏng: |
||||||
Loại ấn chỉ |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
Ngày….tháng ….. năm…. |
MẪU BÁO CÁO DANH SÁCH Ô TÔ HẾT NIÊN HẠN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2024/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ lục XIV
MẪU BÁO CÁO DANH SÁCH Ô TÔ HẾT NIÊN HẠN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16 /2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM…….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… |
.............., ngày ……..tháng ……..năm ………….. |
BÁO CÁO DANH SÁCH Ô TÔ HẾT NIÊN HẠN
(Đến hết ngày ………tháng…………năm …………..)
Số TT |
Biển ĐK/ Ngày ĐK |
Nhãn hiệu/ Số loại |
Năm SX |
Chủ xe/ Địa chỉ |
Khối lượng hàng chuyên chở CPTGGT/ Số người cho phép chở |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: |
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO |
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM |
Ghi chú: Từ 01 đến 20 tháng 1 hàng năm, Báo cáo danh sách ô tô đã hết niên hạn sử dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm đó.
MẪU SỔ THEO DÕI CẤP PHÁT GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH, TEM KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2024/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ lục XV
MẪU SỔ THEO DÕI CẤP PHÁT GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH, TEM KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16 /2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM:.............................
SỔ THEO DÕI CẤP PHÁT GIẤY CHỨNG NHẬN, TEM KIỂM ĐỊNH
Ngày………tháng ........năm ..................
STT |
Số phiếu kiểm định |
Biển số đăng ký |
Số sêri của Giấy chứng nhận, Tem kiểm định cấp cho khách hàng |
Chủ xe ký nhận ấn chỉ và xác nhận các nội dung của ấn chỉ |
Điện thoại chủ xe |
Ghi chú |
||
Cấp miễn |
Kiểm định |
|
Không KDVT |
Có KDVT |
|
|
|
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
- Số lượt vào kiểm định: .............. Số lượt Không đạt: ............ Số phương tiện cấp miễn: ………
- Số lượng Giấy chứng nhận và Tem kiểm định đã sử dụng (Không bao gồm số hỏng): ...............
- Số Giấy chứng nhận và Tem kiểm định hỏng : .................. Số sêri hỏng: …………………………………………………..……..........
Người lập sổ
|
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM |
|
Tờ số: ........................... |
Ghi chú:
- Mẫu này dùng làm sổ gốc lưu giữ tại đơn vị đăng kiểm, đóng theo từng tháng.
- Cột STT (1): - trường hợp xe được miễn kiểm định, đơn vị ghi vào cột cấp miễn theo thứ tự số xe được cấp miễn trong ngày.
- trường hợp xe vào kiểm định, đơn vị ghi vào cột Kiểm định theo thứ tự số Phiếu theo dõi hồ sơ.
- Đơn vị đăng kiểm ghi tất cả các lượt kiểm định trong ngày, trường hợp xe cơ giới không đạt thì ghi "Không đạt" vào cột (4)
- Phiếu kiểm định hỏng ghi: “Hỏng Phiếu kiểm định” vào cột (7) .
- Trường hợp in lại Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định, đơn vị ghi rõ “In lại” vào cột Ghi chú (7)
- Nhân viên nghiệp vụ có trách nhiệm nhắc chủ xe kiểm tra ấn chỉ và các nội dung của ấn chỉ trước khi ký vào cột (5).
- Cuối ngày và cuối tháng phải cộng sổ, ghi đầy đủ các nội dung trong phần “Tổng cộng” trên .
- Bìa ngoài ghi: + Tên sổ;
+ Từ ngày … tháng … năm …. đến ngày … tháng … năm …. (từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 tháng sau):
+ Tổng số lượt xe cơ giới vào kiểm định ……….. Số lượt không đạt:…………..
+ Số lượng Giấy chứng nhận và Tem kiểm định đã cấp………….. Số hỏng:……………..………..
- Trong quá trình sử dụng các ấn chỉ kiểm định hỏng phải được lưu trữ riêng theo từng loại ấn chỉ, từng tháng, theo thứ tự sê ri và ghi rõ lý do hỏng trên ấn chỉ đó.
MẪU SỔ QUẢN LÝ PHIẾU LẬP HỒ SƠ PHƯƠNG TIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2024/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ lục XVIII
MẪU SỔ QUẢN LÝ PHIẾU LẬP HỒ SƠ PHƯƠNG TIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16 /2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM: ............................
SỔ QUẢN LÝ PHIẾU LẬP HỒ SƠ PHƯƠNG TIỆN
Tháng ................. năm ................
STT |
Ngày |
Biển số |
Số seri Phiếu lập Hồ sơ phương tiện |
Số quản lý Hồ sơ phương tiện |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập sổ |
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM |
Chú ý:
- Mẫu này dùng làm sổ gốc lưu giữ tại Đơn vị Đăng kiểm, đóng theo từng tháng hoặc từng năm.
Bìa sổ: + Tên sổ;
+ Từ ngày … tháng … năm …. đến ngày … tháng … năm …. (từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 tháng sau nếu đóng sổ theo tháng; từ ngày 15/12 năm trước đến ngày 14/12 của năm tiếp theo nếu đóng sổ theo năm);
+ Số lượng Phiếu lập Hồ sơ phương tiện (gồm cả Phiếu hỏng): ……..… số lượng hỏng : ............ Số sêri hỏng: ………..
- Cột (5) ghi liên tục theo thứ tự tăng dần; nếu Phiếu lập Hồ sơ phương tiện hỏng thì ghi số seri vào cột (4) và ghi chữ “Hỏng” tương ứng vào cột (6).
Tờ số: ...........................
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI PHỤC VỤ NGHIÊN CỨU, CHẠY THỬ NGHIỆM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2024/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ lục XXII
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI PHỤC VỤ NGHIÊN CỨU, CHẠY THỬ NGHIỆM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16 /2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI PHỤC VỤ NGHIÊN CỨU, CHẠY THỬ NGHIỆM
Kính gửi: Đơn vị đăng kiểm……
Căn cứ Thông tư số…/2024/TT-BGTVT ngày…tháng…năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
Cơ sở sản xuất/Cơ sở nhập khẩu:………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………..; Email:………………………
Đề nghị kiểm định, cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới phục vụ nghiên cứu, chạy thử nghiệm có các thông số kỹ thuật theo Bản thông tin đính kèm để:
Nghiên cứu khoa học: □
Nghiên cứu phục vụ sản xuất: □
Chạy rà trước khi thử nghiệm khí thải: □
Chúng tôi cam kết tuân thủ các nguyên tắc đảm bảo an toàn trong quá trình di chuyển trên đường./.
|
……, ngày…..tháng…..năm….. |
Chú ý: Đánh dấu “X” vào các mục xe xe cơ giới phục vụ nghiên cứu, chạy thử nghiệm
BẢN THÔNG SỐ KỸ THUẬT
XE CƠ GIỚI PHỤC VỤ NGHIÊN CỨU, CHẠY THỬ NGHIỆM
(Kèm theo văn bản đề nghị kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới phục vụ nghiên cứu, chạy thử nghiệm ngày ...../......./........)
1 |
Thông tin quản lý |
||||
|
Nguồn gốc PT: |
Số GCN NK/Số phiếu XX: |
Ngày cấp: |
||
|
Cơ sở sản xuất/Cơ sở nhập khẩu: |
Điện thoại: |
|||
|
Địa chỉ: |
||||
|
Tình trạng PT: |
Mục đích sử dụng: |
|||
|
Loại phương tiện: |
Mã số VIN: |
|||
|
Nhãn hiệu: |
Số loại/Tên thương mại: |
|||
|
Số khung: |
Vị trí: |
|||
|
Số động cơ: |
Vị trí: |
|||
|
Năm SX: |
Nước SX: |
|||
2 |
Thông số kỹ thuật chung |
|
|||
|
Kích thước bao (DxRxC) (mm): |
Kích thước lòng thùng xe (mm)(1): |
|||
|
Công thức bánh xe: |
Vết bánh xe (mm): |
|||
|
Chiều dài cơ sở (mm): (ghép các khoảng cách trục) |
Số người CP chở (ngồi/đứng/nằm) (*): |
|||
|
Khối lượng bản thân (kg): |
Khối lượng kéo theo TGGT/TK (kg): / |
|||
|
Khối lượng hàng CC theo thiết kế (kg): |
Khối lượng hàng CC cho phép TGGT (kg): |
|||
|
Khối lượng toàn bộ theo thiết kế (kg) (2): |
Khối lượng toàn bộ cho phép TGGT (kg) (2): |
|||
3 |
Động cơ |
||||
|
Ký hiệu: |
Loại động cơ: |
|||
|
Loại nhiên liệu: |
Thể tích làm việc (cm³): |
|||
|
Loại xe Hybrid: |
Mô men xoắn lớn nhất/Vòng quay (N.m/v/ph): |
|||
|
Công suất lớn nhất/Vòng quay (kW/v/ph): |
|
|||
4 |
Hệ thống truyền lực |
||||
|
Kiểu ly hợp (4): |
Dẫn động ly hợp: |
|||
|
Kiểu hộp số chính: Số cấp tiến(4): |
Có hộp số phụ: Số cấp tiến(4): |
|||
|
Trục dẫn hướng: (liệt kê các trục dẫn hướng) |
Trục chủ động: (liệt kê các trục chủ động) |
|||
5 |
Hệ thống lái |
||||
|
Kiểu cơ cấu lái: |
Kiểu dẫn động: |
|||
6 |
Hệ thống phanh |
||||
|
Cơ cấu phanh: (trục 1, trục 2,…) |
Kiểu dẫn động phanh chính: |
|||
|
Loại phanh đỗ: |
Loại phanh bổ trợ: |
|||
7 |
Thông tin các trục |
||||
|
Kiểu treo |
Kiểu giảm chấn |
Số lốp |
Cỡ lốp |
|
1 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
8 |
Cơ cấu chuyên dùng: |
||||
|
(Mô tả cơ cấu chuyên dùng nếu có) |
||||
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết Bản thông số kỹ thuật này phù hợp với kiểu loại Xe đã đăng ký và chịu hoàn toàn trách nhiệm về các vấn đề phát sinh do khai sai hoặc khai không đủ nội dung trong Bản đăng ký này.
Chú thích:
1- Nội dung (1):
- Đối với xe tải có kích thước lòng thùng xe khác nhau trên cùng một chiều hoặc xe tải có mui phủ thì ghi kích thước lớn nhất và bé nhất (hoặc Hc - đối với xe tải có mui phủ) như sau: D/d x R/r x C/c (Hc);
- Đối với xe khách: kích thước khoang hành lý lớn nhất;
- Đối với xe xi téc hoặc các thùng xe có kết cấu đặc biệt: kích thước bao thùng xe.
2- Nội dung (2): Đối với sơ mi rơ moóc thì ghi thêm giá trị phân bố lên chốt kéo như sau:
- Khối lượng toàn bộ theo thiết kế/chốt kéo (kg): …………../……………;
- Khối lượng toàn bộ cho phép TGGT/chốt kéo (kg): …………../………..
3- Nội dung (3): Bản cà hoặc bản in ảnh chụp (đối với trường hợp số máy, số khung không thể cà được), bản cà số khung và bản cà số động cơ do chủ xe cung cấp.
4- Nội dung (4): Không xác định được thì để trống.
5- Nội dung (*): Chỉ cho phép tối đa 02 người.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực