5 mẫu văn bản quyết định và hướng dẫn trình bày chuẩn mới nhất 2025
5 mẫu văn bản quyết định và hướng dẫn trình bày chuẩn mới nhất 2025

1. 5 mẫu văn bản quyết định và hướng dẫn trình bày chuẩn mới nhất 2025

1.1. Quyết định (cá biệt) quy định trực tiếp chuẩn Nghị định 30

Mẫu Quyết định được quy định tại được quy định tại Phần II Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP.

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC2


Số: /QĐ-...3...

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

...4..., ngày... tháng... năm...

QUYẾT ĐỊNH

Về việc.......... 5...................


THẨM QUYỀN BAN HÀNH6

Căn cứ .......................................................7 .........................................................;

Căn cứ .................................................................................................................;

Theo đề nghị của ...................................................................................................

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1....................................................... 8 ...........................................................

Điều ......................................................................................................................

.................................................................................................................................../.

Nơi nhận:

- Như Điều.......;

- ............;

- Lưu: VT,...9...10.

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ

(Chữ ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)

Họ và tên

Ghi chú:

1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).

2 Tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành quyết định.

3 Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành quyết định.

4 Địa danh.

5 Trích yếu nội dung quyết định.

6 Thẩm quyền ban hành quyết định thuộc về người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì ghi chức vụ của người đứng đầu; nếu thẩm quyền ban hành quyết định thuộc về tập thể lãnh đạo hoặc cơ quan, tổ chức thì ghi tên tập thể hoặc tên cơ quan, tổ chức đó.

7 Các căn cứ để ban hành quyết định.

8 Nội dung quyết định.

9 Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).

10 Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).

1.2. Quyết định (cá biệt) quy định gián tiếp chuẩn Nghị định 30

Mẫu Quyết định được quy định tại được quy định tại Phần II Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP.

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC2

Số: /QĐ-...3...

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


...4..., ngày... tháng... năm...

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành (Phê duyệt)..........5...................



THẨM QUYỀN BAN HÀNH6

Căn cứ ...................................................7 .............................................................;

Căn cứ ..................................................................................................................;

Theo đề nghị của ...................................................................................................

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành (Phê duyệt) kèm theo Quyết định này.......................5 .............

.....................................................................................................................................

Điều......................................................................................................................

.................................................................................................................................../.

Nơi nhận:

- Như Điều... ;

-..............;

- Lưu: VT,...8...9...

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ

(Chữ ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)

Họ và tên

Ghi chú:

* Mẫu này áp dụng đối với các quyết định (cá biệt) ban hành hay phê duyệt một văn bản khác.

1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).

2 Tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành quyết định.

3 Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành quyết định.

4 Địa danh.

5 Trích yếu nội dung quyết định.

6 Thẩm quyền ban hành quyết định thuộc về người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì ghi chức vụ của người đứng đầu; nếu thẩm quyền ban hành quyết định thuộc về tập thể lãnh đạo hoặc cơ quan, tổ chức thì ghi tên tập thể hoặc tên cơ quan, tổ chức đó.

7 Các căn cứ để ban hành quyết định.

8 Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).

9 Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).

1.3. Mẫu quyết định bổ nhiệm chuẩn quy định

TÊN CƠ QUAN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: …..

…, ngày …. tháng …. năm 20…

QUYẾT ĐỊNH

Về việc bổ nhiệm công chức

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

Căn cứ ……..

Xét đề nghị của ……………..

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Bổ nhiệm Ông ……………………..
Ông …………………. được hưởng phụ cấp chức vụ với hệ số ….

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3: Chánh văn phòng ủy ban nhân dân, Trưởng phòng Nội vụ, Trưởng phòng Tài chính – Kế toán và ông ………….. chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như điều 3;

- Lưu VP.

CHỦ TỊCH

Hướng dẫn cách soạn mẫu quyết định bổ nhiệm:

1. Quốc hiệu, tiêu ngữ và thông tin cơ quan ban hành

  • Ở góc trên bên trái: ghi rõ TÊN CƠ QUAN (ví dụ: ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ...)

  • Ở góc trên bên phải: viết CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

  • Dưới quốc hiệu: ghi Độc lập – Tự do – Hạnh phúc và căn chỉnh giữa.

  • Dưới nữa, bên trái là Số: ... /QĐ-... (tùy theo cơ quan quy định), bên phải ghi địa danh và ngày tháng năm ban hành quyết định (ví dụ: Hà Nội, ngày 15 tháng 3 năm 2025).

2. Tiêu đề quyết định

  • Viết chữ in hoa, căn giữa: QUYẾT ĐỊNH

  • Dòng dưới, căn giữa và in thường: Về việc bổ nhiệm công chức

3. Phần căn cứ: Ghi đầy đủ các căn cứ pháp lý:

  • Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008;
  • Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
  • Căn cứ các văn bản nội bộ hoặc đề nghị của tổ chức có thẩm quyền (ví dụ: Căn cứ đề nghị của Trưởng phòng Nội vụ tại Tờ trình số ... ngày ...).

4. Phần nội dung quyết định

  • Viết chữ in hoa QUYẾT ĐỊNH, căn giữa.

  • Điều 1: Ghi rõ họ tên người được bổ nhiệm, chức danh và đơn vị công tác (ví dụ: Bổ nhiệm ông Nguyễn Văn A giữ chức vụ Trưởng phòng Tài chính – Kế toán).

  • Ghi mức phụ cấp chức vụ theo hệ số (nếu có).

  • Điều 2: Ghi rõ hiệu lực của quyết định (thường là kể từ ngày ký).

  • Điều 3: Ghi danh sách các cá nhân, tổ chức chịu trách nhiệm thi hành quyết định.

5. Nơi nhận: Ghi:

  • Như điều 3;
  • Lưu VP.

6. Ký tên và đóng dấu

  • Ghi rõ chức vụ người ký (ví dụ: CHỦ TỊCH).

  • Dưới chức vụ, ký tên, ghi họ tên và đóng dấu đỏ của cơ quan.

1.4. Mẫu văn bản quyết định điều động chuẩn quy định

ĐƠN VỊ ........

----------------

Số: ......./DDCB-......

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------------------

QUYẾT ĐỊNH

Về việc điều động cán bộ

(Thủ trưởng (đơn vị))

- Căn cứ vào quyết định số .........................., ngày....... tháng ........ năm ........ của ...... về việc (thành lập mới, tách ra ,nhập vào........ ) tại ........ ;

- Xét nhu cầu công tác cán bộ;

- Theo đề nghị của ông...................... chức vụ................ và ........................ ......................................

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay điều động các cán bộ – nhân viên (hoặc Ông Bà) có tên sau đây:

1. Ông/Bà: ................................. chức vụ ......................... công tác tại................................

2. Ông/: ................................. chức vụ ......................... công tác tại................................

Đến nhận công tác tại cơ quan (đơn vị) .......................... địa phương .................... kể từ ngày ..... tháng ..... năm ..... .

Điều 2. Lương và các khoản phụ cấp khác của các cán bộ, nhân viên nói ở Điều 1 sẽ do cơ quan, đơn vị mới trả theo giấy thôi trả lương của cơ quan (đơn vị) cũ kể từ ngày đến nhận công tác.

Điều 3.Thủ trưởng cơ quan đơn vị..................... cũ, mới, các ông trưởng phòng hành chính, Tổ chức cán bộ và các cán bộ nhân viên có tên ở Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

THỦ TRƯỞNG

Nơi nhận:

- Như Điều 3

- Hồ sơ đương sự

- Lưu VP

Hướng dẫn cách soạn mẫu quyết định điều động cán bộ:

1. Quốc hiệu, tiêu ngữ và thông tin cơ quan ban hành

  • Góc trên bên trái: Ghi rõ ĐƠN VỊ .......... (ví dụ: SỞ NỘI VỤ TỈNH ....)

  • Dưới tên đơn vị, có thể kẻ một đường gạch ngang ngắn để tách biệt.

  • Ghi số hiệu văn bản: Số: ..... /DDCB-.....

  • Góc trên bên phải: Ghi CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

  • Dưới quốc hiệu: Ghi Độc lập - Tự do - Hạnh phúc, căn giữa, có thể thêm dấu gạch ngang ngắn bên dưới.

2. Tiêu đề quyết định

  • Ghi chữ in hoa, căn giữa: QUYẾT ĐỊNH

  • Dưới dòng chữ này ghi rõ: Về việc điều động cán bộ

  • Nếu muốn, dưới nữa có thể ghi người ký quyết định là: (Thủ trưởng (đơn vị)) hoặc (Thủ trưởng cơ quan).

3. Phần căn cứ: Liệt kê các căn cứ pháp lý và cơ sở:

  • Căn cứ vào quyết định số ..........., ngày .... tháng .... năm .... của ........... về việc (thành lập mới, tách ra, nhập vào ...) tại ..........;
  • Xét nhu cầu công tác cán bộ;
  • Theo đề nghị của ông ................., chức vụ ................ và (nêu rõ cơ quan hoặc chức năng đề xuất).

4. Phần nội dung quyết định

  • Viết chữ in hoa, căn giữa: QUYẾT ĐỊNH

  • Điều 1: Ghi cụ thể thông tin từng cán bộ được điều động: Họ và tên, chức vụ, nơi công tác cũ và nơi công tác mới, thời gian đến nhận công tác.

  • Điều 2: Nêu rõ việc lương và các khoản phụ cấp sẽ do cơ quan, đơn vị mới chi trả theo giấy thôi trả lương của cơ quan cũ kể từ ngày đến nhận công tác.

  • Điều 3: Ghi trách nhiệm của thủ trưởng đơn vị cũ, đơn vị mới và các cán bộ liên quan trong việc thi hành quyết định.

5. Phần nơi nhận: Ghi:

  • Như Điều 3
  • Hồ sơ đương sự
  • Lưu VP

6. Ký tên và đóng dấu

  • Bên phải cuối văn bản ghi: THỦ TRƯỞNG

  • Dưới đó ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu đỏ của cơ quan.

5 mẫu văn bản quyết định và hướng dẫn trình bày chuẩn mới nhất 2025
5 mẫu văn bản quyết định và hướng dẫn trình bày chuẩn mới nhất 2025

2. Văn bản quyết định có thể thuộc thẩm quyền ban hành của những chủ thể nào?

Văn bản quyết định là một loại văn bản quy phạm pháp luật hoặc hành chính dùng để giải quyết những vấn đề cụ thể trong phạm vi thẩm quyền của cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân có chức năng quản lý nhà nước.

Chủ thể có thẩm quyền ban hành văn bản quyết định bao gồm:

  1. Chủ tịch nước — ban hành các quyết định về việc phong tặng danh hiệu, đặc xá, công nhận quốc tịch, hoặc các quyết định liên quan đến quyền hạn của nguyên thủ quốc gia.
  2. Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ — ban hành quyết định để chỉ đạo, điều hành các hoạt động quản lý nhà nước trong phạm vi toàn quốc.
  3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ — ban hành quyết định trong phạm vi ngành, lĩnh vực mà mình phụ trách.
  4. Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp — ban hành quyết định để thực hiện chức năng quản lý nhà nước tại địa phương.
  5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp — ban hành quyết định để giải quyết các công việc cụ thể thuộc phạm vi địa phương và quyền hạn của mình.
  6. Các cơ quan, tổ chức khác được giao thẩm quyền — trong một số trường hợp nhất định, tổ chức, cơ quan hoặc cá nhân khác được pháp luật trao quyền cũng có thể ban hành quyết định trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
Văn bản quyết định có thể thuộc thẩm quyền ban hành của những chủ thể nào?
Văn bản quyết định có thể thuộc thẩm quyền ban hành của những chủ thể nào?

3. Cách đánh số văn bản hành chính hợp quy chuẩn mới nhất 2025

  • Số của văn bản hành chính là số thứ tự văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành trong một năm được đăng ký tại Văn thư cơ quan theo quy định. Số của văn bản được ghi bằng chữ số Ả Rập.

Lưu ý, trường hợp các Hội đồng, Ban, Tổ của cơ quan, tổ chức (gọi chung là tổ chức tư vấn) được ghi là "cơ quan ban hành văn bản" và được sử dụng con dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức để ban hành văn bản thì phải lấy hệ thống số riêng.

  • Ký hiệu của văn bản hành chính

Ký hiệu của văn bản bao gồm chữ viết tắt tên loại văn bản và chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản:

    • Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức và các đơn vị trong mỗi cơ quan, tổ chức hoặc lĩnh vực do người đứng đầu cơ quan, tổ chức quy định cụ thể, bảo đảm ngắn gọn, dễ hiểu.
    • Chữ viết tắt tên loại văn bản:

STT

Tên loại văn bản hành chính

Chữ viết tắt

1.

Nghị quyết (cá biệt)

NQ

2.

Quyết định (cá biệt)

3.

Chỉ thị

CT

4.

Quy chế

QC

5.

Quy định

QyĐ

6.

Thông cáo

TC

7.

Thông báo

TB

8.

Hướng dẫn

HD

9.

Chương trình

CTr

10.

Kế hoạch

KH

11.

Phương án

PA

12.

Đề án

ĐA

13.

Dự án

DA

14.

Báo cáo

BC

15.

Biên bản

BB

16.

Tờ trình

TTr

17.

Hợp đồng

18.

Công điện

19.

Bản ghi nhớ

BGN

20.

Bản thỏa thuận

BTT

21.

Giấy ủy quyền

GUQ

22.

Giấy mời

GM

23.

Giấy giới thiệu

GGT

24.

Giấy nghỉ phép

GNP

25.

Phiếu gửi

PG

26.

Phiếu chuyển

PC

27.

Phiếu báo

PB

Ví dụ:

  • Số: 12/QĐ-UBND — Quyết định số 12 do Ủy ban nhân dân ban hành.

  • Số: 85/QĐ-BGDĐT — Quyết định số 85 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

  • Số: 47/QĐ-PGDĐT — Quyết định số 47 do Phòng Giáo dục và Đào tạo ban hành.

4. Các câu hỏi thường gặp

4.1. Văn bản quyết định là gì?

Văn bản quyết định là loại văn bản do cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân có thẩm quyền ban hành để giải quyết một vấn đề cụ thể, mang tính mệnh lệnh hoặc chỉ đạo, bắt buộc đối tượng liên quan phải thực hiện. Văn bản quyết định có thể thuộc nhóm văn bản quy phạm pháp luật hoặc nhóm văn bản hành chính cá biệt, tùy theo nội dung và mục đích ban hành.

4.2. Ai là chủ thể có thẩm quyền ban hành văn bản quyết định?

Chủ thể có thẩm quyền ban hành văn bản quyết định bao gồm Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp, Hội đồng nhân dân, Chính phủ và một số cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân khác được pháp luật giao quyền. Mỗi chủ thể ban hành quyết định trong phạm vi thẩm quyền và chức năng của mình.

4.3. Văn bản quyết định có hiệu lực trong phạm vi nào?

Văn bản quyết định chỉ có hiệu lực trong phạm vi quyền hạn, nhiệm vụ của chủ thể ban hành và đối với đối tượng thuộc phạm vi điều chỉnh của văn bản đó. Ví dụ, quyết định của Chủ tịch UBND huyện chỉ có hiệu lực trong địa bàn huyện.

4.4. Hình thức trình bày của văn bản quyết định gồm những gì?

Hình thức trình bày văn bản quyết định phải tuân theo thể thức quy định chung, bao gồm quốc hiệu, tiêu ngữ, tên cơ quan ban hành, số hiệu, địa danh và ngày tháng ban hành, trích yếu nội dung, căn cứ pháp lý, nội dung cụ thể của quyết định, chữ ký người có thẩm quyền và con dấu.

4.5. Văn bản quyết định có bắt buộc phải công bố công khai không?

Tùy thuộc vào loại quyết định. Các quyết định liên quan đến quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân hoặc có ảnh hưởng chung thường phải được công khai qua các hình thức như công bố trên cổng thông tin điện tử, niêm yết, hoặc đọc tại hội nghị.

4.6. Khi nào văn bản quyết định hết hiệu lực?

Văn bản quyết định hết hiệu lực khi hết thời hạn ghi trong văn bản, khi có quyết định mới thay thế hoặc khi cơ quan ban hành thu hồi hoặc bãi bỏ văn bản đó.

4.7. Văn bản quyết định có được sửa đổi hay bổ sung không?

Có. Khi cần thiết, cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân ban hành quyết định có quyền sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành quyết định mới thay thế để phù hợp với thực tiễn hoặc quy định mới của pháp luật.

4.8. Việc ban hành quyết định sai thẩm quyền có hậu quả gì?

Quyết định ban hành sai thẩm quyền sẽ bị coi là không hợp pháp và không có giá trị thi hành. Đồng thời, người ban hành sai thẩm quyền có thể bị xử lý trách nhiệm theo quy định của pháp luật.