5 mẫu quyết định bổ nhiệm chuẩn quy định mới nhất 2025
5 mẫu quyết định bổ nhiệm chuẩn quy định mới nhất 2025

1. 5 mẫu quyết định bổ nhiệm chuẩn quy định mới nhất 2025

1.1. Mẫu quyết định bổ nhiệm cán bộ, công chức

ỦY BAN NHÂN DÂN ….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------

Số: 10/QĐ- BN

…., ngày … tháng … năm....

Quyết định
Về bổ nhiệm cán bộ, công chức

- Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 06 năm 2015.

- Căn cứ Nghị định số 138/2020 Nghị định của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Bổ nhiệm Ông/ bà ……………….giữ chức vụ…………………., thời hạn giữ chức vụ là … năm kể từ ngày … tháng … năm ….
Ông/ bà được hưởng phụ cấp chức vụ với hệ số….

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3: Chánh văn phòng ủy ban nhân dân, Trưởng phòng Nội vụ, Trưởng phòng Tài chính - Kế toán và ông/ bà…………chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Nơi nhận:

- Như điều 3;

- Thưởng trực quận ủy;

- UBND quận;

- Lưu VP;

CHỦ TỊCH

1.2. Mẫu quyết định bổ nhiệm giám đốc

CÔNG TY TNHH …
-----------------


Số: …. - QĐ/CTY

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


…, ngày … tháng … năm…

QUYẾT ĐỊNH
Về việc bổ nhiệm Giám đốc công ty
__________________

HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
CÔNG TY TNHH ……

- Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020;

- Căn cứ Điều lệ Công ty

- Căn cứ yêu cầu tổ chức của công ty

- Xét trình độ khả năng của Ông/Bà.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Bổ nhiệm Ông/Bà…………………….

CMND số…………………………..

Nơi cấp: ……………………., Ngày cấp: …/…/…

Địa chỉ thường trú: …………………………………...

Giữ chức vụ Giám đốc công ty, phụ trách chuyên môn điều hành hoạt động kinh doanh của công ty.

Điều 2: Ông/ Bà ……………………………… có trách nhiệm báo cáo đầy đủ và chịu trách nhiệm cá nhân trước Hội đồng quản trị về các hoạt động của mình theo quy định của công ty.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

T/M HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN CÔNG TY

Chủ tịch HĐQT

(Ký và ghi rõ họ tên)

1.3. Mẫu quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng

CÔNG TY……

Số: …/20…/QĐ – ………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……, ngày … tháng … năm 20..

QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

CÔNG TY …..

V/v: Bổ nhiệm Kế toán trưởng Công ty.

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CÔNG TY ………………….

– Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 17/06/2020;

– Căn cứ vào Luật Kế toán số 88/2015/QH13 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 20/11/2015;

– Căn cứ vào Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty…………………….;

– Căn cứ vào Biên bản họp Hội đồng Quản trị Công ty………………………;

– Căn cứ vào yêu cầu hoạt động kinh doanh;

– Xét năng lực và phẩm chất cán bộ;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Bổ nhiệm

Ông/Bà: ………………………….. Giới tính: ……………

Sinh ngày: …./…./…. Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam

Số CMND/Hộ chiếu: ………………

Nơi cấp: ………………..….. Ngày cấp: …/…/….

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………

…………………………………………………………..

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………

…………………………………………………………….

Giữ chức vụ: Kế toán trưởng Công ty ………………………………

Điều 2: Ông (bà) ………………………….. có các nghĩa vụ:

– Giúp giám đốc tổ chức công tác kế toán, thống kê, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;

– Tuân thủ Luật pháp và tuân thủ quy chế quản lý tài chính của Công ty;

– Phải tổ chức, đôn đốc, kiểm tra các nhân viên kế toán của mình, thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ của kế toán.

Và các quyền:

– Yêu cầu các bộ phận trong doanh nghiệp lập chứng từ cho các nghiệp vụ kế toán phát sinh ở bộ phận đó một cách chính xác và chuyển về phòng kế toán các chứng từ đó đầy đủ, kịp thời;

– Yêu cầu các bộ phận trong doanh nghiệp phối kết hợp thực hiện các công việc có liên quan;

– Ký duyệt các chứng từ, báo cáo và phải bảo đảm tính hợp lệ, hợp pháp của các giấy tờ này.

– Ông (bà) …………………… được hưởng lương, bảo hiểm xã hội, chế độ công tác phí theo quy định trong Hợp đồng lao động và các quy chế tài chính khác của Công ty

Điều 3: Ông (bà) …………………… và những người liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

Nơi nhận:

– Như điều 3

– Lưu VP

Giám đốc

1.4. Mẫu quyết định bổ nhiệm trưởng phòng

CÔNG TY CỔ PHẦN (Tên công ty)

Số:…

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

…, ngày … tháng … năm 2023

QUYẾT ĐỊNH CỦA GIÁM ĐỐC

CÔNG TY CỔ PHẦN (Tên công ty)

(Về việc bổ nhiệm trưởng phòng)

--------------------------

GIÁM ĐỐC CÔNG TY

- Căn cứ Luật Doanh nghiệp

- Căn cứ quyền hạn của Giám đốc công ty ghi nhận trong Điều lệ Công ty;

- Căn cứ yêu cầu tổ chức của công ty;

- Xét trình độ khả năng của Ông…………………………;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Bổ nhiệm Ông……………………………., mang CMND số ……………. do công an Hà Nội cấp ngày…………. giữ chức vụ…………, phụ trách hoạt động:………………………...

Điều 2: Ông …………………………… có trách nhiệm báo cáo đầy đủ và chịu trách nhiệm cá nhân trước Giám đốc về các hoạt động của mình theo quy định của công ty.

Điều 3: Các Phòng, ban và Ông ………………………chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Điều 4: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Nơi nhận:

-Như điều 3;

-Phòng TCHC;

-Lưu VP.

T/M CÔNG TY CỔ PHẦN HOÀNG GIA

GIÁM ĐỐC

(Ký và ghi rõ họ tên)

1.5. Mẫu quyết định bổ nhiệm nhân sự

DOANH NGHIỆP.........

______________

Số …./QĐ – DN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – tự do – hạnh phúc

________________

……, ngày… tháng… năm…

QUYẾT ĐỊNH

Về việc bổ nhiệm nhân sự
____________

TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC)

- Căn cứ Quyết định của….số…/QĐ - …ngày…tháng…năm….về việc thành lập………;

- Căn cứ Quyết định của….số…/QĐ - …ngày…tháng…năm….về việc………

- Xét nhu cầu công tác công và năng lực nhân sự;

- Xét đề nghị của Trưởng phòng Tổ chức – Nhân sự.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Bổ nhiệm Ông (Bà)……………….., giữ chức vụ………kể từ ngày… tháng…năm…

Điều 2: Ông (Bà) ……………… được hưởng hệ số phụ cấp chức vụ…………… kể từ ngày… tháng…năm…

Điều 3: Ông (Bà) …………..và trưởng các đơn vị trực thuộc có liên quan và chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Nơi nhận:

- Như điều 3

- Lưu: TCNS

TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC)

(Ký tên đóng dấu)

2. Văn bản quyết định có thể thuộc thẩm quyền ban hành của những chủ thể nào?

Văn bản quyết định là một loại văn bản quy phạm pháp luật hoặc hành chính dùng để giải quyết những vấn đề cụ thể trong phạm vi thẩm quyền của cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân có chức năng quản lý nhà nước.

Chủ thể có thẩm quyền ban hành văn bản quyết định bao gồm:

  1. Chủ tịch nước — ban hành các quyết định về việc phong tặng danh hiệu, đặc xá, công nhận quốc tịch, hoặc các quyết định liên quan đến quyền hạn của nguyên thủ quốc gia.
  2. Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ — ban hành quyết định để chỉ đạo, điều hành các hoạt động quản lý nhà nước trong phạm vi toàn quốc.
  3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ — ban hành quyết định trong phạm vi ngành, lĩnh vực mà mình phụ trách.
  4. Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp — ban hành quyết định để thực hiện chức năng quản lý nhà nước tại địa phương.
  5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp — ban hành quyết định để giải quyết các công việc cụ thể thuộc phạm vi địa phương và quyền hạn của mình.
  6. Các cơ quan, tổ chức khác được giao thẩm quyền — trong một số trường hợp nhất định, tổ chức, cơ quan hoặc cá nhân khác được pháp luật trao quyền cũng có thể ban hành quyết định trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
Văn bản quyết định có thể thuộc thẩm quyền ban hành của những chủ thể nào?
Văn bản quyết định có thể thuộc thẩm quyền ban hành của những chủ thể nào?

3. Cách đánh số văn bản hành chính hợp quy chuẩn mới nhất 2025

  • Số của văn bản hành chính là số thứ tự văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành trong một năm được đăng ký tại Văn thư cơ quan theo quy định. Số của văn bản được ghi bằng chữ số Ả Rập.

Lưu ý, trường hợp các Hội đồng, Ban, Tổ của cơ quan, tổ chức (gọi chung là tổ chức tư vấn) được ghi là "cơ quan ban hành văn bản" và được sử dụng con dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức để ban hành văn bản thì phải lấy hệ thống số riêng.

  • Ký hiệu của văn bản hành chính

Ký hiệu của văn bản bao gồm chữ viết tắt tên loại văn bản và chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản:

    • Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức và các đơn vị trong mỗi cơ quan, tổ chức hoặc lĩnh vực do người đứng đầu cơ quan, tổ chức quy định cụ thể, bảo đảm ngắn gọn, dễ hiểu.
    • Chữ viết tắt tên loại văn bản:

STT

Tên loại văn bản hành chính

Chữ viết tắt

1.

Nghị quyết (cá biệt)

NQ

2.

Quyết định (cá biệt)

3.

Chỉ thị

CT

4.

Quy chế

QC

5.

Quy định

QyĐ

6.

Thông cáo

TC

7.

Thông báo

TB

8.

Hướng dẫn

HD

9.

Chương trình

CTr

10.

Kế hoạch

KH

11.

Phương án

PA

12.

Đề án

ĐA

13.

Dự án

DA

14.

Báo cáo

BC

15.

Biên bản

BB

16.

Tờ trình

TTr

17.

Hợp đồng

18.

Công điện

19.

Bản ghi nhớ

BGN

20.

Bản thỏa thuận

BTT

21.

Giấy ủy quyền

GUQ

22.

Giấy mời

GM

23.

Giấy giới thiệu

GGT

24.

Giấy nghỉ phép

GNP

25.

Phiếu gửi

PG

26.

Phiếu chuyển

PC

27.

Phiếu báo

PB

Ví dụ:

  • Số: 12/QĐ-UBND — Quyết định số 12 do Ủy ban nhân dân ban hành.

  • Số: 85/QĐ-BGDĐT — Quyết định số 85 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

  • Số: 47/QĐ-PGDĐT — Quyết định số 47 do Phòng Giáo dục và Đào tạo ban hành.

4. Các câu hỏi thường gặp

4.1. Văn bản quyết định là gì?

Văn bản quyết định là loại văn bản do cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân có thẩm quyền ban hành để giải quyết một vấn đề cụ thể, mang tính mệnh lệnh hoặc chỉ đạo, bắt buộc đối tượng liên quan phải thực hiện. Văn bản quyết định có thể thuộc nhóm văn bản quy phạm pháp luật hoặc nhóm văn bản hành chính cá biệt, tùy theo nội dung và mục đích ban hành.

4.2. Ai là chủ thể có thẩm quyền ban hành văn bản quyết định?

Chủ thể có thẩm quyền ban hành văn bản quyết định bao gồm Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp, Hội đồng nhân dân, Chính phủ và một số cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân khác được pháp luật giao quyền. Mỗi chủ thể ban hành quyết định trong phạm vi thẩm quyền và chức năng của mình.

4.3. Văn bản quyết định có hiệu lực trong phạm vi nào?

Văn bản quyết định chỉ có hiệu lực trong phạm vi quyền hạn, nhiệm vụ của chủ thể ban hành và đối với đối tượng thuộc phạm vi điều chỉnh của văn bản đó. Ví dụ, quyết định của Chủ tịch UBND huyện chỉ có hiệu lực trong địa bàn huyện.

4.4. Hình thức trình bày của văn bản quyết định gồm những gì?

Hình thức trình bày văn bản quyết định phải tuân theo thể thức quy định chung, bao gồm quốc hiệu, tiêu ngữ, tên cơ quan ban hành, số hiệu, địa danh và ngày tháng ban hành, trích yếu nội dung, căn cứ pháp lý, nội dung cụ thể của quyết định, chữ ký người có thẩm quyền và con dấu.

4.5. Văn bản quyết định có bắt buộc phải công bố công khai không?

Tùy thuộc vào loại quyết định. Các quyết định liên quan đến quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân hoặc có ảnh hưởng chung thường phải được công khai qua các hình thức như công bố trên cổng thông tin điện tử, niêm yết, hoặc đọc tại hội nghị.

4.6. Khi nào văn bản quyết định hết hiệu lực?

Văn bản quyết định hết hiệu lực khi hết thời hạn ghi trong văn bản, khi có quyết định mới thay thế hoặc khi cơ quan ban hành thu hồi hoặc bãi bỏ văn bản đó.

4.7. Văn bản quyết định có được sửa đổi hay bổ sung không?

Có. Khi cần thiết, cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân ban hành quyết định có quyền sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành quyết định mới thay thế để phù hợp với thực tiễn hoặc quy định mới của pháp luật.

4.8. Việc ban hành quyết định sai thẩm quyền có hậu quả gì?

Quyết định ban hành sai thẩm quyền sẽ bị coi là không hợp pháp và không có giá trị thi hành. Đồng thời, người ban hành sai thẩm quyền có thể bị xử lý trách nhiệm theo quy định của pháp luật.