Tiếng Anh lớp 8 Unit 4: Ethnic groups of Viet Nam - Global Success
Lời giải bài tập Unit 4: Ethnic groups of Viet Nam sách Tiếng Anh lớp 8 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 4: Ethnic groups of Viet Nam.
Giải Tiếng Anh lớp 8 Unit 4: Ethnic groups of Viet Nam - Global Success
Tiếng Anh lớp 8 Unit 4 Getting started trang 40, 41
1 (trang 40 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Listen and read (Nghe và đọc)
Bài nghe:
Tom: Hi, I’m Tom. You look new here.
Lai: I am. I'm Lai from Ha Giang.
Tom: Oh, I’ve heard about beautiful Ha Giang. Do you live in the mountains?
Lai: Yes, I do. I’m from the Tay ethnic group. We are the second largest ethnic group in Viet Nam, only after the Kinh.
Tom: Oh ... I once saw a bamboo house on high posts in a travelbrochure. Do you live in a home like that?
Lai: Yes, we call it a “stilt house”. Our house overlooks terraced fields.
Tom: Awesome. What is life in your village like?
Lai: It’s peaceful. There are 16 houses in my village. We live very close to nature.
Tom: I love it. Can you tell me something about your culture?
Lai: Certainly. We have our own culture. You can see it in our folk dances, musical instruments like the dan tinh, and our special five-colour sticky rice.
Tom: It sounds interesting. I hope to visit Ha Giang one day.
Hướng dẫn dịch:
Tom: Xin chào, tôi là Tom. Bạn trông mới ở đây.
Lài: Ừ. Tôi là Lai đến từ Hà Giang.
Tom: Ồ, tôi đã nghe nói về Hà Giang xinh đẹp. Bạn có sống ở vùng núi không?
Lai: Có, tôi biết. Tôi là người dân tộc Tày. Chúng tôi là dân tộc lớn thứ hai ở Việt Nam, chỉ sau dân tộc Kinh.
Tom: Ồ... Tôi đã từng nhìn thấy một ngôi nhà bằng tre trên cột cao trong một tờ quảng cáo du lịch. Bạn có sống trong một ngôi nhà như vậy không?
Lai: Có, chúng tôi gọi nó là “nhà sàn”. Ngôi nhà của chúng tôi nhìn ra ruộng bậc thang.
Tom: Tuyệt vời. Cuộc sống ở làng của bạn như thế nào?
Lai: Rất yên bình. Có 16 ngôi nhà trong làng của tôi. Chúng tôi sống rất gần gũi với thiên nhiên.
Tom: Tôi thích nó. Bạn có thể cho tôi biết điều gì đó về văn hóa của bạn?
Lai: Chắc chắn rồi. Chúng tôi có văn hóa riêng của chúng tôi. Bạn có thể thấy điều đó trong các điệu múa dân gian của chúng tôi, các nhạc cụ như đàn tính và món xôi ngũ sắc đặc biệt của chúng tôi.
Tom: Nghe có vẻ thú vị. Tôi mong một ngày được đến Hà Giang.
1. What are Tom and Lai talking about?
A. Minority groups in Viet Nam.
2. A “stilthouse” _______________.
3. Lai mentions ___________ of the Tay people.
Đáp án:
1. C |
2. C |
3. A |
Giải thích:
1. Tom và Lai đang nói về cuộc sống của người Tày.
2. Thông tin: Lai: Yes, we call it a “stilt house”. Our house overlooks terraced fields.
3. Thông tin: You can see it in our folk dances, musical instruments like the dan tinh, and our special five-colour sticky rice.
Hướng dẫn dịch:
1. Tom và Lai đang nói về cái gì?
Cuộc sống của người Tày.
2. “Nhà sàn” bao giờ cũng hướng ra ruộng.
3. Lai kể các điệu múa dân gian của người Tày.
Đáp án:
1. c |
2. a |
3. d |
4. b |
Giải thích:
1. stilt house = nhà sàn
2. terraced fields = ruộng bậc thang
3. bamboo = tre
4. five-colour sticky rice = xôi ngũ sắc
1. I love mua sap, a popular _________ of the Thai people.
2. Their beautiful stilt house _________ a large rice field.
3. A: What is the name of a popular Tay’s _________? - B: It’s dan tinh.
4. Every ethnic group has their own _________ culture.
5. Of the 54 _________ in Viet Nam, the Kinh is the largest.
Đáp án:
1. folk dance |
2. overlooks |
3. musical instrument |
4. traditional |
5. ethnic groups |
|
Giải thích:
1. folk dance = điệu múa dân gian
2. overlooks = nhìn ra ngoài
3. musical instrument = nhạc cụ
4. traditional = truyền thống
5. ethnic groups = dân tộc
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi yêu mua sạp, một điệu múa dân gian phổ biến của người Thái.
2. Ngôi nhà sàn xinh xắn của họ nhìn ra cánh đồng lúa rộng lớn.
3. A: Một loại nhạc cụ phổ biến của người Tày tên là gì? - B: Đó là đàn tính.
4. Mỗi dân tộc đều có truyền thống văn hóa riêng.
5. Trong 54 dân tộc ở Việt Nam, dân tộc Kinh là đông nhất.
5 (trang 41 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): GAME. Where are they? (TRÒ CHƠI. Họ ở đâu?)
Đáp án:
1. Nung
2. Hmong
3. Cham
4. Ede
5. Bahnar
6. Khmer
Tiếng Anh lớp 8 Unit 4 A Closer Look 1 trang 42
Đáp án:
1. wooden statue |
2. Rong house |
3. weaving |
4. bamboo flute |
5. gong |
6. terraced fields |
Giải thích:
1. wooden statue = tượng gỗ
2. Rong house = nhà Rông
3. weaving = dệt
4. bamboo flute = sáo trúc
5. gong = chiêng
6. terraced fields = ruộng bậc thang
Đáp án:
1. c |
2. a |
3. e |
4. d |
5. b |
Hướng dẫn dịch:
1 - c: Nhóm thiểu số - Một nhóm có quy mô nhỏ hơn các nhóm khác trong cùng một quốc gia.
2 - a: Vật nuôi - Những động vật chúng tôi nuôi trong trang trại như bò và cừu.
3 - e: Làm vườn - Công việc như trồng trọt, tưới nước, làm cỏ và thu hoạch.
4 - d: Chiêng - Một loại nhạc cụ truyền thống.
5 - b: Nhà chung - Phòng lớn sinh hoạt cộng đồng.
1. It’s interesting to learn about the ____________ of an ethnic group's traditional culture.
2. Most mountain girls know how to ____________ clothing.
3. The Cham in Ninh Thuan ____________ sheep and cows.
4. A ____________ is for community meetings and events.
5. There are fewer Nung than Kinh, so they are an ethnic _______________.
6. Children in both the lowlands and highlands help raise their family’s ________________.
Đáp án:
1. unique features |
2. weaving |
3. raise |
4. communal house |
5. minority group |
6. livestock |
Giải thích:
1. unique features = nét độc đáo
2. weaving = dệt
3. raise = nâng cao
4. communal house = đình làng
5. minority group = nhóm thiểu số
6. livestock = gia súc
Hướng dẫn dịch:
1. Thật thú vị khi tìm hiểu những nét độc đáo trong văn hóa truyền thống của một dân tộc.
2. Hầu hết các cô gái miền núi đều biết dệt vải.
3. Người Chăm ở Ninh Thuận chăn nuôi cừu và bò.
4. Nhà chung để tổ chức hội họp, sinh hoạt cộng đồng.
5. Người Nùng ít hơn người Kinh nên họ là nhóm dân tộc thiểu số.
6. Trẻ em ở cả miền xuôi và vùng cao giúp gia đình chăn nuôi gia súc.
4 (trang 42 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Listen and repeat the words. Pay attention to the sounds /k/ and /g/ (Lắng nghe và lặp lại các từ. Chú ý đến âm /k/ và /g/)
Bài nghe:
5 (trang 42 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Listen and repeat the sentences. Pay attention to the underlined words (Nghe và lặp lại các câu. Chú ý đến những từ được gạch chân)
Bài nghe:
1. The kitchen is for family gatherings.
2. Tigers and monkeys live in the forest.
3. I love five-colour sticky rice.
4. Yesterday, we harvested cucumbers from our garden.
5. Most girls know how to cook.
Hướng dẫn dịch:
1. Căn bếp là nơi sum họp gia đình.
2. Hổ và khỉ sống trong rừng.
3. Em yêu xôi ngũ sắc.
4. Hôm qua, chúng tôi thu hoạch dưa chuột từ vườn của chúng tôi.
5. Hầu hết các cô gái đều biết nấu ăn.
Tiếng Anh lớp 8 Unit 4 A Closer Look 2 trang 43
1. Women play an important role in a Jrai family.
2. Mua sap is a popular folk dance of the Thai people.
3. We didn't have boarding schools for minority students in 1950.
4. I attended the Ban Flower Festival in Dien Bien last year.
5. We will watch a documentary about the Khmer.
Đáp án:
1. Are women play an important role in a Jrai family?
2. Is mua sap a popular folk dance of the Thai people?
3. Did you have boarding schools for minority students in 1950?
4. Did you attend the Ban Flower Festival in Dien Bien last year?
5. Will you watch a documentary about the Khmer?
Giải thích:
Chuyển sang câu hỏi Yes/ No thì đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ
Hướng dẫn dịch:
A. Câu ban đầu
1. Người phụ nữ đóng vai trò quan trọng trong gia đình người Jrai.
2. Múa sạp là điệu múa dân gian nổi tiếng của người Thái.
3. Chúng tôi không có trường nội trú cho học sinh dân tộc thiểu số vào năm 1950.
4. Tôi đã tham dự Lễ hội Hoa Ban ở Điện Biên năm ngoái.
5. Chúng tôi sẽ xem một bộ phim tài liệu về người Khmer.
B. Câu hỏi Yes / No
1. Người phụ nữ có vai trò quan trọng trong gia đình người Jrai không?
2. Múa sạp có phải là điệu múa dân gian phổ biến của người Thái không?
3. Bạn có trường nội trú cho học sinh dân tộc thiểu số vào năm 1950 không?
4. Bạn có tham dự Lễ hội Hoa Ban ở Điện Biên năm ngoái không?
5. Bạn sẽ xem một bộ phim tài liệu về người Khmer chứ?
1. A: _______________ do you like best about Sa Pa? - B: I like its local markets best.
2. A: _______________ can we find the most beautiful terraced fields? - B: In Mu Cang Chai.
3. A: _______________ is the Ban Flower Festival? - B: It's in spring.
4. A: _______________ tall is an average stilt house? - B: About 5 - 6 metres tall.
Đáp án:
1. B |
2. B |
3. A |
4. A |
5. B |
Giải thích:
Các từ để hỏi |
Chức năng |
What |
Dùng để hỏi về thông tin |
When |
Dùng để hỏi về thời gian |
Where |
Dùng để hỏi về địa điểm |
Who |
Dùng để hỏi về người |
Whom |
Dùng để hỏi về người (làm tân ngữ trong câu) |
Whose |
Dùng để hỏi về sự sở hữu |
Why |
Dùng để hỏi lý do |
How |
Dùng để hỏi cách thức |
Hướng dẫn dịch:
1. A: Bạn thích điều gì nhất ở Sa Pa? - B: Tôi thích thị trường địa phương của nó nhất.
2. A: Chúng ta có thể tìm thấy những thửa ruộng bậc thang đẹp nhất ở đâu? - B: Ở Mù Cang Chải.
3. A: Lễ hội Hoa Ban diễn ra khi nào? - B: Đó là vào mùa xuân.
4. A: Nhà sàn trung bình cao bao nhiêu? - B: Cao khoảng 5 - 6 mét.
5. A: Lễ hội nào quan trọng hơn đối với nhà vua: Tết Trung thu hay Tết Nguyên đán? - B: Tết nguyên đán.
Đáp án:
1. C |
2. U |
3. U |
4. C |
5. U |
6. U |
Giải thích:
Danh từ đếm được (Countable Nouns) là những danh từ chỉ sự vật tồn tại độc lập riêng lẻ, có thể đếm được, có thể sử dụng với số đếm đi liền đằng trước từ đó.
Danh từ không đếm được (Uncountable Nouns) là những danh từ chỉ những sự vật, hiện tượng mà chúng ta không thể sử dụng với số đếm.
Hướng dẫn dịch:
Một số nhóm thiểu số là nông dân. Họ không có nhiều đất và họ sử dụng các kỹ thuật canh tác đơn giản. Sau khi tìm được một khu vườn, những người đàn ông chặt cây và đốt chúng. Tro họ thu thập giúp làm giàu đất. Sau đó, họ trồng một số loại cây trồng như lúa và ngô.
1. My uncle has _________ coffee plantation in Kon Tum.
2. How _________ ethnic groups live on the Hoang Lien Son mountain range?
3. There are only _________ waterwheels left in my village.
4. You should add _________ more water to your noodles. It's a bit dry.
5. How _________ information about the Van kieu have you collected?
Đáp án:
1. a |
2. many |
3. a few |
4. a little |
5. much |
|
Giải thích:
1. a + danh từ đếm được số ít (một …)
2. many + danh từ đếm được số nhiều (nhiều …)
3. a few + danh từ đếm được số nhiều (một ít …)
4. a little + danh từ không đếm được (một ít …)
5. much + danh từ không đếm được (nhiều …)
Hướng dẫn dịch:
1. Chú tôi có một đồn điền cà phê ở Kon Tum.
2. Có bao nhiêu dân tộc sống trên dãy Hoàng Liên Sơn?
3. Làng tôi chỉ còn vài guồng nước.
4. Bạn nên cho thêm một ít nước vào mì. Nó hơi khô.
5. Bạn đã thu thập được bao nhiêu thông tin về Vân kiều?
5 (trang 43 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): GAME. Word games ((TRÒ CHƠI. Trò chơi chữ)
Work in groups. Think of six nouns related to each of the topics below, in which three nouns are countable and three nouns are uncountable. The group that comes up with the correct six words first wins. (Làm việc nhóm. Nghĩ về 6 danh từ liên quan đến mỗi chủ đề dưới đây, trong đó 3 danh từ đếm được và 3 danh từ không đếm được. Nhóm nào tìm được 6 từ đúng trước sẽ thắng)
(Học sinh thực hành trên lớp)
Tiếng Anh lớp 8 Unit 4 Communication trang 44
1 (trang 44 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Listen and read the conversation. Pay attention to the highlighted parts. (Nghe và đọc hội thoại. Chú ý đến những phần được đánh dấu)
Bài nghe:
Tom: What do you think about life in the mountains?
Trang: I think it’s very interesting. People in the mountains live close to nature.
Tom: What about you, Mai? What do you think?
Mai: To my way of thinking, there are better services in the city.
Hướng dẫn dịch:
Tom: Bạn nghĩ gì về cuộc sống ở vùng núi?
Trang: Tôi nghĩ nó rất thú vị. Người dân miền núi sống gần gũi với thiên nhiên.
Tom: Còn bạn thì sao, Mai? Bạn nghĩ sao?
Mai: Theo cách nghĩ của tôi, có những dịch vụ tốt hơn trong thành phố.
1. Playing traditional games (Chơi trò chơi truyền thống)
2. Living close to nature (Sống gần gũi với thiên nhiên)
Gợi ý:
Lan: What do you think about playing traditional games?
Linh: I think it's very interesting. Children always love playing traditional games.
Lan: What about you, Mai? What do you think?
Mai: I think playing traditional games will bring people together.
Hướng dẫn dịch:
Lan: Bạn nghĩ gì về việc chơi các trò chơi truyền thống?
Linh: Tôi nghĩ nó rất thú vị. Trẻ em luôn thích chơi các trò chơi truyền thống.
Lan: Còn bạn thì sao, Mai? Bạn nghĩ sao?
Mai: Tôi nghĩ chơi các trò chơi truyền thống sẽ gắn kết mọi người lại với nhau.
1. There are ____________ ethnic groups in Viet Nam.
2. Ethnic minority groups form about ____________ of the total population of Viet Nam.
3. They mainly live ____________.
A. in the lowlands B. in the mountains C. in the Mekong Delta
4. The Jrai decorate houses for the dead with a lot of ____________.
A. wood statues B. flowers C. colourful pictures
5. The Khmer mostly earn their living from weaving and _____________.
A. farming B. hunting C. fishing
6. Picture ____________ shows a Thai woman's costume.
Đáp án:
1. C |
2. B |
3. B |
4. A |
5. A |
6. C |
Hướng dẫn dịch:
1. Việt Nam có 54 dân tộc anh em.
2. Các nhóm dân tộc thiểu số chiếm khoảng 13% tổng dân số Việt Nam.
3. Họ chủ yếu sống ở vùng núi.
4. Người Jrai trang trí nhà cho người chết bằng rất nhiều tượng gỗ.
5. Người Khmer chủ yếu kiếm sống bằng nghề dệt vải và làm ruộng.
6. Hình C vẽ trang phục của người phụ nữ Thái.
Hướng dẫn dịch:
Người JRAI
Dân số: 513.930 (2019), dân tộc thiểu số đông nhất Tây Nguyên
Nơi sống: chủ yếu ở Gia Lai
Nhà ở: nhà sàn
Kinh tế: trồng trọt, dệt vải, trồng cây công nghiệp (cà phê, ca cao, cao su,...), chăn nuôi trâu, voi
Văn hóa truyền thống:
Các điệu múa, bài hát, trò chơi và nhạc cụ dân gian phong phú
Vai trò chủ đạo trong gia đình: phụ nữ
5 (trang 44 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Work in groups. Share with your group the information about the Jrai people you find interesting. (Làm việc nhóm. Chia sẻ với nhóm của bạn những thông tin về người Jrai mà bạn thấy thú vị)
Tiếng Anh lớp 8 Unit 4 Skills 1 trang 45, 46
Đáp án:
1. staircase
2. open fire
3. posts
Hướng dẫn dịch:
1. cầu thang
2. đốt lửa
3. cột
Hướng dẫn dịch:
Nhà sàn
Nhà sàn rất phổ biến đối với các nhóm dân tộc thiểu số khác nhau, từ người Thái ở Tây Nguyên đến người Khmer ở đồng bằng sông Cửu Long. Những ngôi nhà có nhiều kích cỡ và phong cách khác nhau, thể hiện văn hóa truyền thống của chủ nhân.
Nhà sàn được làm bằng vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa, lá. Chúng đứng trên những cây cột chắc chắn, cách mặt đất khoảng hai, ba mét. Điều này cho phép chúng giữ an toàn cho mọi người khỏi động vật hoang dã. Người ta leo cầu thang bảy, chín bậc để vào nhà. Nơi quan trọng nhất trong nhà là nhà bếp. Nó có một ngọn lửa mở ở giữa nhà. Là nơi sum họp gia đình, tiếp khách.
Nhà sàn của người Tày, Nùng thường nhìn ra cánh đồng. Tuy nhiên, nhà sàn của người Thái quay mặt ra núi hoặc rừng. Người Bahnar và Êđê có một ngôi nhà rông (gọi là nhà Rông) là trái tim của buôn làng. Những ngôi đình này là những ngôi đình lớn nhất và cao nhất trong làng.
1. Only a few minority groups live in stilt houses.
2. All stilt houses look alike.
3. Family gatherings take place by the open fire in the middle of the house.
4. The Rong house serves as the center of an Ede village.
Hướng dẫn dịch:
1. Chỉ có một số nhóm thiểu số sống trong nhà sàn.
2. Nhà sàn nào cũng giống nhau.
3. Họp mặt gia đình bên bếp lửa giữa nhà.
4. Nhà Rông là trung tâm của buôn làng Ê Đê.
Đáp án:
1. F |
2. F |
3. T |
4. T |
Giải thích:
1. Thông tin: Stilt houses are popular among different ethnic minority groups, from the Thai in the Northern Highlands to the Khmer in the Mekong Delta.
2. Thông tin: The houses come in different sizes and styles, and show the traditional culture of their owners.
3. Thông tin: It has an open fire in the middle of the house. It is the place for family gatherings and receiving guests.
4. Thông tin: The Bahnar and Ede have a communal house (called a Rong house) as the heart of their village.
1. A stilt house shows the ____________ culture of the owner.
2. The Tay’s and Nung’s stilt houses overlook a ____________.
3. The Thai's stilt houses overlook a ____________ or ____________.
4. The largest and tallest house in an Ede village isthe ____________ house.
Đáp án:
1. traditional |
2. field |
3. mountain – forest |
4. communal |
Giải thích:
1. traditional (truyền thống)
2. field (cánh đồng)
3. mountain (núi) – forest (rừng)
4. communal (chung)
Hướng dẫn dịch:
1. Nhà sàn thể hiện nét văn hóa truyền thống của gia chủ.
2. Nhà sàn của người Tày, Nùng nhìn ra cánh đồng.
3. Nhà sàn của người Thái nhìn ra núi hoặc rừng.
4. Ngôi nhà to nhất, cao nhất ở buôn làng Ê Đê là nhà rông.
Đáp án:
A stilt house
- stands on big posts
- is made from natural materials
- is close to nature
Hướng dẫn dịch:
Một ngôi nhà sàn
- đứng trên những cái cột lớn
- được làm từ nguyên liệu tự nhiên
- gần gũi với thiên nhiên
5 (trang 46 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Work in pairs. Ask and answer about the type of home each of you lives in. Take notes of your partner’s answers and report what you find to the class. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về loại nhà mà mỗi người đang sống. Ghi chép câu trả lời của bạn của bạn và báo cáo những gì bạn tìm thấy cho cả lớp)
Tiếng Anh lớp 8 Unit 4 Skills 2 trang 47
Đáp án:
1. c |
2. a |
3. b |
Giải thích:
1. catching fish = bắt cá
2. weaving clothing = dệt quần áo
3. growing crops = trồng trọt
Đáp án:
1 - 2 - 3 - 5 - 6
Nội dung bài nghe:
Ethnic minority Children might live a life different from that of most Ken's Children. They spend some of their time helping their parents inside and outside the house. They learn to work from an early age, usually at six. Girls help look after the house, care for smaller children, weave clothing and prepare food. Boys learn to do what their fathers do. They grow crops, raise the family's livestock and catch fish. In the evening, the family often gathers around the open fire. Children listen to stories or legends of heroes from their grandparents. They also listen to adults talk about their work. This is how the elders pass on traditions and knowledge to their Children. Nowadays, more and more minority Children are going to school. There, they meet Children from other ethnic groups. They play new games and learn new things.
Hướng dẫn dịch:
Trẻ em dân tộc thiểu số có thể sống một cuộc sống khác với hầu hết trẻ em của Ken. Họ dành một số thời gian của họ để giúp đỡ cha mẹ của họ trong và ngoài nhà. Họ học cách làm việc từ khi còn nhỏ, thường là lúc sáu tuổi. Các cô gái giúp trông nhà, chăm sóc trẻ nhỏ, dệt quần áo và chuẩn bị thức ăn. Con trai học cách làm những gì cha của chúng làm. Họ trồng trọt, chăn nuôi gia đình và đánh bắt cá. Buổi tối, gia đình thường quây quần bên bếp lửa hồng. Trẻ em lắng nghe những câu chuyện hoặc truyền thuyết về các anh hùng từ ông bà của chúng. Họ cũng lắng nghe người lớn nói về công việc của họ. Đây là cách những người lớn tuổi truyền lại truyền thống và kiến thức cho Con cái của họ. Hiện nay, ngày càng có nhiều trẻ em dân tộc thiểu số được đến trường. Ở đó, họ gặp những đứa trẻ từ các nhóm dân tộc khác. Họ chơi những trò chơi mới và học những điều mới.
1. Minority children usually learn to work at _______________.
A. weave clothing B. do the gardening C. catch fish
A. prepare food B. raise livestock C. do housework
4. Children learn traditions through _______________
5. The number of minority children going to school is _______________.
A. going up B. going down C. staying the same
Đáp án:
1. C |
2. A |
3. B |
4. C |
5. A |
Hướng dẫn dịch:
1. Trẻ em dân tộc thiểu số thường học làm việc lúc sáu tuổi.
2. Cô gái dệt quần áo.
3. Con trai chăn nuôi.
4. Trẻ học truyền thống qua các câu chuyện.
5. Số trẻ em dân tộc thiểu số đến trường ngày càng tăng.
Gợi ý:
- Throw away your garbage.
- Dust the room.
- Make your bed.
- Pick up books and toys.
- Ask other family members if they need help.
Hướng dẫn dịch:
- Vứt rác của bạn.
- Hút bụi phòng.
- Dọn dẹp giường.
- Thu dọn sách vở, đồ chơi.
- Hỏi các thành viên khác trong gia đình nếu họ cần giúp đỡ.
Gợi ý:
As a member in my family, I help my family by throwing away your garbage, dusting all the rooms, picking up books and toys and asking other family members if they need help. Myparents do a lot of work for us it is our fundamental duty to serve them back as a responsible family member by keeping our house clean, etc we can become helping hands for our parents which make us learn a lot of new things also and develop a sense of responsibility in us.
Hướng dẫn dịch:
Là một thành viên trong gia đình, tôi giúp đỡ gia đình bằng cách vứt rác, lau bụi các phòng, nhặt sách và đồ chơi và hỏi các thành viên khác trong gia đình nếu họ cần giúp đỡ. Cha mẹ tôi làm rất nhiều việc cho chúng ta, chúng ta có thể trở thành những người giúp việc cho cha mẹ, điều này khiến chúng ta học được nhiều điều mới và phát triển ý thức trách nhiệm trong chúng ta.
Tiếng Anh lớp 8 Unit 4 Looking back trang 48
Đáp án:
1. c |
2. a |
3. e |
4. b |
5. d |
Giải thích:
1. weaving = dệt
2. folk dance = dân vũ
3. open fire = nổ súng
4. fishing = câu cá
5. minority group = nhóm thiểu số
1. Minority groups have their own ____________ like the dan tinh, gong, t’rung.
2. The Kinh use ____________ to make banh chung and banh tet.
4. My grandmother taught me to sing many _______________.
5. The _____________ of a Muong’s stilt house has an odd number of steps: 5, 7, or 9.
Đáp án:
1. musical instruments |
2. sticky rice |
3. communal house |
4. folk songs |
5. staircase |
|
Giải thích:
1. musical instruments = nhạc cụ
2. sticky rice = xôi
3. communal house = nhà chung
4. folk songs = dân ca
5. staircase = cầu thang
Hướng dẫn dịch:
1. Các dân tộc thiểu số có nhạc cụ riêng như đàn tính, cồng chiêng, đàn tính.
2. Người Kinh dùng gạo nếp để làm bánh chưng, bánh tét.
3. Đối với hầu hết các nhóm dân tộc thiểu số như Bahnar và Êđê, nhà rông, thường được gọi là nhà Rông, là trái tim của buôn làng.
4. Bà tôi dạy tôi hát nhiều bài dân ca.
5. Cầu thang nhà sàn người Mường có số bậc lẻ: 5, 7, 9.
1. you / attend / the Khmer’s Moon Worship Festival / last year / ?
2. How many / ethnic minority groups / Viet Nam / ?
3. Where / the Hmong / live / ?
4. What / you / do / the Ede’s Harvest Festival / last October / ?
5. How old / minority children / when / they / start helping / the family / ?
Đáp án:
1. Did you attend the Khmer's Moon Worship Festival last year?
2. How many ethnic minority groups in Viet Nam?
3. Where is the Hmong live?
4. What did you do in the Ede's Harvest Festival last October?
5. How old the minority children when they start helping the family?
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có tham dự Lễ hội Cúng trăng của người Khmer năm ngoái không?
2. Việt Nam có bao nhiêu dân tộc thiểu số?
3. Người Mông sống ở đâu?
4. Bạn đã làm gì trong Lễ hội mùa gặt của người Ê Đê vào tháng 10 vừa qua?
5. Trẻ em dân tộc thiểu số bao nhiêu tuổi thì bắt đầu phụ giúp gia đình?
Đáp án:
1. houses => house |
2. leave => leaves |
3. much => many |
4. houseworks => housework |
5. many => much |
|
Giải thích:
1. A + danh từ đếm được số ít
2. Không có a/an nên dùng danh từ dạng số nhiều
3. many + danh từ đếm được, much + danh từ không đếm được
4. housework là danh từ không đếm được
5. many + danh từ đếm được, much + danh từ không đếm
Hướng dẫn dịch:
1. Nhà sàn to sừng sững trên cột cao.
2. Người La Hủ làm nhà bằng gỗ và lá chuối rừng.
3. Nhiều người ở vùng sâu vùng xa đi bộ.
4. Phần lớn phụ nữ dân tộc thiểu số dệt quần áo và làm việc nhà.
5. Trên núi, không có nhiều đất để trồng trọt.
Tiếng Anh lớp 8 Unit 4 Project trang 49
1 (trang 49 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Choose an ethnic group in Viet Nam you are most interested in. (Chọn một nhóm dân tộc ở Việt Nam mà bạn quan tâm nhất)
2 (trang 49 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Do a little research about it, focusing on its: (Thực hiện một nghiên cứu nhỏ về nó, tập trung vào)
- living place (homes or villages) (nơi sinh sống (nhà hoặc làng))
- economy (kinh tế)
- traditional culture (văn hóa truyền thống)
3 (trang 49 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Make a poster (including pictures and information) to introduce the group (Làm một poster (bao gồm hình ảnh và thông tin) để giới thiệu về nhóm)
4 (trang 49 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Present your poster to the class (Trình bày áp phích của bạn với cả lớp)
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 sách Global success hay khác:
Unit 5: Our Customs and Traditions
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 8 Kết nối tri thức (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 8 - Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 – Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 8 - Kết nối tri thức
- Giải SBT Ngữ văn 8 – Kết nối tri thức
- Giải Vở thực hành Ngữ văn 8 Kết nối tri thức | VTH Ngữ văn 8 Tập 1, Tập 2
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 Kết nối tri thức (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 8 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 8 – Kết nối tri thức
- Vở thực hành Toán 8 Kết nối tri thức | Giải VTH Toán 8 Tập 1, Tập 2
- Chuyên đề dạy thêm Toán 8 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 8 – Kết nối tri thức
- Giải vth Khoa học tự nhiên 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 8 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa lí 8 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 8 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Địa lí 8 Kết nối tri thức | Vở thực hành Địa lí 8
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục công dân 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 8 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 8 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 – Kết nối tri thức