Tiếng Anh 8 Unit 12 Skills 1 (trang 130) - Global success

Lời giải bài tập Unit 12 lớp 8 Skills 1 (trang 130) trong Unit 12: Life on other planets Tiếng Anh 8 Global success hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 8 Unit 12.

1 923 14/02/2024


Tiếng Anh 8 Unit 12 Skills 1 (trang 130) - Global success

Reading

1 (trang 130 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Work in pairs. Discuss the following questions. (Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau)

1. What do you know about other planets? (Bạn biết gì về các hành tinh khác?)

2. Would you like to live on another planet? Why / Why not? (Bạn có muốn sống trên một hành tinh khác không? Tại sao tại sao không?)

Gợi ý:

There's no place like home. We have yet to find another planet that fits us so perfectly. So, my first choice would be to stay here and fix the insane mess we are making on this planet.

Hướng dẫn dịch:

Không có nơi nào như ở nhà. Chúng ta vẫn chưa tìm thấy một hành tinh nào phù hợp với chúng ta một cách hoàn hảo như vậy. Vì vậy, lựa chọn đầu tiên của tôi là ở lại đây và sửa chữa mớ hỗn độn điên rồ mà chúng ta đang tạo ra trên hành tinh này.

2 (trang 130 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Read the text and match the highlighted words in the text with their meanings. (Đọc văn bản và nối các từ được đánh dấu trong văn bản với nghĩa của chúng)

Nowadays humans are still wondering what planets in outer space might support life.

Scientists say planets need to meet three main conditions to support life. Firstly, they must have liquid water, so their temperature must not be too high or too low. Secondly, the planets need to have the correct amount of air so that they can hold an atmosphere around. Finally, their size is also important. If a planet is too small, its gravity is not strong enough to hold an enough amount of air. If it is too big, its gravity will be so strong that it will hold too much air.

Scientists are using space telescopes to find habitable planets. According to them, Mars is one of the most promising planets for life in our solar system. It is a planet like Earth. Its days last for 24.5 hours and its seasons are similar to Earth's. Although scientists have not found actual water on Mars, there seems to be traces of it on the planet's surface. However, the climate on Mars is unsuitable for human life because it is too cold and Mars lacks oxygen to support human life.

Hướng dẫn dịch:

Ngày nay con người vẫn đang tự hỏi hành tinh nào ngoài vũ trụ có thể hỗ trợ sự sống.

Các nhà khoa học cho biết các hành tinh cần đáp ứng 3 điều kiện chính để hỗ trợ sự sống. Thứ nhất, chúng phải có nước ở thể lỏng, nhiệt độ không được quá cao hoặc quá thấp. Thứ hai, các hành tinh cần có lượng không khí phù hợp để chúng có thể giữ bầu khí quyển xung quanh. Cuối cùng, kích thước của chúng cũng rất quan trọng. Nếu một hành tinh quá nhỏ, lực hấp dẫn của nó không đủ mạnh để chứa đủ lượng không khí. Nếu nó quá lớn, lực hấp dẫn của nó sẽ mạnh đến mức nó sẽ chứa quá nhiều không khí.

Các nhà khoa học đang sử dụng kính viễn vọng không gian để tìm các hành tinh có thể ở được. Theo họ, sao Hỏa là một trong những hành tinh hứa hẹn nhất cho sự sống trong hệ mặt trời của chúng ta. Đó là một hành tinh giống như Trái đất. Ngày của nó kéo dài 24,5 giờ và các mùa của nó tương tự như Trái đất. Mặc dù các nhà khoa học chưa tìm thấy nước thực sự trên sao Hỏa, nhưng dường như có dấu vết của nó trên bề mặt hành tinh. Tuy nhiên, khí hậu trên sao Hỏa không phù hợp với cuộc sống của con người vì quá lạnh và sao Hỏa thiếu oxy để cung cấp cho sự sống của con người.

Tiếng Anh 8 Unit 12 Skills 1 (trang 130) | Tiếng Anh 8 Global Success

Đáp án:

1. c

2. d

3. a

4. e

5. b

Giải thích:

1 - c: chất lỏng - ở dạng chất chảy tự do và không phải là chất rắn hoặc chất khí.

2 - d: trọng lực - lực khiến vật gì đó rơi xuống đất.

3 - a: có thể ở được - thích hợp cho người ở.

4 - e: hứa hẹn - có dấu hiệu tốt hoặc thành công.

5 - b: dấu vết - dấu hiệu, đồ vật hoặc dấu hiệu cho thấy ai đó hoặc cái gì đó đã tồn tại.

3 (trang 130 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Read the text again and answer the following questions. (Đọc lại văn bản và trả lời các câu hỏi sau)

1. What are humans still wondering nowadays?

2. Why does a habitable planet need to have the correct amount of air?

3. What happens if a planet is too small?

4. How long does a day on Mars last?

5. Why can we not live on Mars?

Đáp án:

1. They are still wondering what planets in outer space might support life.

2. It needs to have the correct amount of air to hold an atmosphere around it.

3. Its gravity is not strong enough to hold an enough amount of air.

4. Its day lasts for 24.5 hours.

5. Because it is too cold and lacks oxygen.

Hướng dẫn dịch:

1. Con người ngày nay còn băn khoăn điều gì?

- Họ vẫn đang thắc mắc những hành tinh nào ngoài vũ trụ có thể hỗ trợ sự sống.

2. Tại sao một hành tinh có thể ở được cần phải có lượng không khí thích hợp?

- Nó cần có lượng không khí thích hợp để duy trì bầu không khí xung quanh nó.

3. Điều gì xảy ra nếu một hành tinh quá nhỏ?

- Lực hấp dẫn của nó không đủ mạnh để chứa đủ lượng không khí.

4. Một ngày trên sao Hỏa kéo dài bao lâu?

- Ngày của nó kéo dài 24,5 giờ.

5. Tại sao chúng ta không thể sống trên sao Hỏa?

- Vì quá lạnh và thiếu dưỡng khí.

Speaking

4 (trang 130 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Work in pairs. Tick (V) the boxes to show what conditions a planet needs to support human life. (Làm việc theo cặp. Đánh dấu (V) vào các ô để cho biết một hành tinh cần có những điều kiện gì để hỗ trợ sự sống của con người)

1. There must be enough liquid water on the planet.

2. The planet must have craters on its surface.

3. The planet must hold an atmosphere.

4. The planet must have at least two moons.

5. The planet must have enough oxygen in the air.

Hướng dẫn dịch:

1. Phải có đủ nước lỏng trên hành tinh.

2. Hành tinh phải có miệng núi lửa trên bề mặt của nó.

3. Hành tinh phải có bầu khí quyển.

4. Hành tinh phải có ít nhất hai mặt trăng.

5. Hành tinh phải có đủ oxy trong không khí.

Can you add other conditions for a habitable planet? (Bạn có thể thêm các điều kiện khác cho một hành tinh có thể ở được không?)

Gợi ý:

– The planet must experience at least two seasons.

– The planet's temperature of the planet must be suitable for humans to live on it.

– There must be enough sources of energy on the planet.

– The planet must be a comfortable distance away from a star.

– The planet must rotate on its axis and revolve.

– The planet must hold an atmosphere.

– The stars around the planet must be stable.

– The planet must have carbon that is found in all living things.

Hướng dẫn dịch:

– Hành tinh phải trải qua ít nhất hai mùa.

– Nhiệt độ của trái đất của hành tinh phải phù hợp để con người sinh sống trên đó.

– Phải có đủ nguồn năng lượng trên hành tinh.

– Hành tinh phải cách một ngôi sao một khoảng cách thoải mái.

– Hành tinh phải quay quanh trục của nó và xoay tròn.

– Hành tinh phải có bầu khí quyển.

– Các ngôi sao xung quanh hành tinh phải ổn định.

– Hành tinh phải có carbon được tìm thấy trong tất cả các sinh vật sống.

5 (trang 130 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Work in groups. Take turns to talk about the conditions you think are required for a planet to support human life. Use the information in 4 and your own ideas. (Làm việc nhóm. Thay phiên nhau nói về những điều kiện mà bạn cho là cần thiết để một hành tinh có thể hỗ trợ sự sống của con người. Sử dụng thông tin trong 4 và ý tưởng của riêng bạn)

Gợi ý:

There are some conditions planets must have to support human life on them. First, the most important condition is that there must be enough liquid water on the planet. Second, the planet must hold an atmosphere. And the planet must have enough oxygen in the air for people to survive.

Hướng dẫn dịch:

Có một số điều kiện mà các hành tinh phải có để hỗ trợ sự sống của con người trên chúng. Đầu tiên, điều kiện quan trọng nhất là phải có đủ nước lỏng trên hành tinh. Thứ hai, hành tinh phải có bầu khí quyển. Và hành tinh phải có đủ oxy trong không khí để con người tồn tại.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 sách Global success hay khác:

Từ vựng Unit 12

Getting Started (trang 124, 125)

A Closer Look 1 (trang 126, 127)

A Closer Look 2 (trang 127, 128)

Communication (trang 129)

Skills 2 (trang 131)

Looking Back (trang 132)

Project (trang 133)

1 923 14/02/2024


Xem thêm các chương trình khác: