Tiếng Anh 8 Unit 11 Getting Started (trang 114, 115) - Global success
Lời giải bài tập Unit 11 lớp 8 Getting Started (trang 114, 115) trong Unit 11: Science and technology Tiếng Anh 8 Global success hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 8 Unit 11.
Tiếng Anh 8 Unit 11 Getting Started (trang 114, 115) - Global success
Great news for students
1 (trang 114 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Listen and read (Nghe và đọc)
Bài nghe:
Minh: Ann, do you like yesterday's lesson? I really enjoy learning online.
Ann: I prefer having face-to-face classes. I like to interact with my classmates during the lessons.
Minh: I think online classes are convenient during bad weather or epidemics. Also, students can still interact when they are in breakout rooms.
Ann: But the Internet connection doesn't always work well enough for us to learn online. And my eyes get tired when I work in front of the computer screen for a long time.
Minh: I know what you mean. But there’s some great news for us. 3D contact lenses will soon be available. With them, our eyes won't get tired when looking at a computer screen all day long.
Ann: Wow, that’s brilliant!
Minh: Another helpful invention is robot teachers.
They will teach us when our human teachers are not available or get ill. My uncle said the robots would be able to mark our work and give us feedback too.
Ann: Fantastic! I can’t wait.
Hướng dẫn dịch:
Minh: Ann, bạn có thích bài học hôm qua không? Tôi thực sự thích học trực tuyến.
Ann: Tôi thích học trực tiếp hơn. Tôi thích tương tác với các bạn cùng lớp trong các bài học.
Minh: Em thấy lớp học trực tuyến rất tiện khi thời tiết xấu hay dịch bệnh. Ngoài ra, học sinh vẫn có thể tương tác khi họ ở trong phòng họp nhóm.
Ann: Nhưng kết nối Internet không phải lúc nào cũng đủ tốt để chúng tôi học trực tuyến. Và mắt tôi bị mỏi khi làm việc lâu trước màn hình máy tính.
Minh: Tôi biết ý của bạn. Nhưng có một số tin tuyệt vời cho chúng tôi. Kính áp tròng 3D sẽ sớm ra mắt. Với chúng, mắt của chúng ta sẽ không bị mỏi khi nhìn vào màn hình máy tính cả ngày.
Ann: Chà, thật tuyệt vời!
Minh: Một phát minh hữu ích khác là giáo viên robot.
Họ sẽ dạy chúng ta khi giáo viên con người của chúng ta không có mặt hoặc bị ốm. Chú tôi nói rằng các robot sẽ có thể đánh dấu công việc của chúng tôi và cũng đưa ra phản hồi cho chúng tôi.
Ann: Tuyệt vời! Tôi không thể chờ đợi.
1. Ann và Minh đã có một lớp học mặt đối mặt ngày hôm qua.
2. Ann thích các lớp học trực tiếp vì cô ấy có thể tương tác với các bạn cùng lớp.
3. Minh thấy lớp học trực tuyến bất tiện.
4. Khi học sinh sử dụng kính áp tròng 3D sẽ không bị mỏi mắt.
5. Giáo viên robot sẽ có thể chấm bài và nhận xét bài làm của học sinh.
Đáp án:
1. F |
2. T |
3. F |
4. T |
5. T |
Đáp án:
1. computer screen |
2. 3D contact lenses |
3. online class |
4. robot teacher |
5. breakout rooms |
6. Internet connection |
Giải thích:
1. computer screen: màn hình máy tính
2. 3D contact lenses: kính áp tròng 3D
3. online class: lớp học trực tuyến
4. robot teacher: giáo viên người máy
5. breakout rooms: phòng đột phá
6. Internet connection: kết nối Internet
1. I can't see the documents on this computer very clearly. I need a larger ___________.
2. During our lessons, our teacher puts us into ____________ for group discussions.
3. A ____________ in Korea teaches English to primary students.
4. We had a(n) ___________ yesterday with a teacher in the US.
5. Can l wear ___________ and watch a movie too?
Đáp án:
1. computer screen |
2. breakout rooms |
3. robot teacher |
4. online class |
5. 3D contact lenses |
|
Giải thích:
1. computer screen: màn hình máy tính
2. breakout rooms: phòng đột phá
3. robot teacher: giáo viên người máy
4. online class: lớp học trực tuyến
5. 3D contact lenses: kính áp tròng 3D
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi không thể xem tài liệu trên máy tính này rõ ràng. Tôi cần một màn hình máy tính lớn hơn.
2. Trong giờ học, giáo viên đưa chúng tôi vào phòng nhóm để thảo luận nhóm.
3. Giáo viên robot ở Hàn Quốc dạy tiếng Anh cho học sinh tiểu học.
4. Hôm qua chúng tôi có một lớp học trực tuyến với một giáo viên ở Mỹ.
5. Tôi có thể vừa đeo kính áp tròng 3D vừa xem phim không?
1. 1822: Charles Babbage invented it. Students use it to type essays and to learn online.
2. 1876: Alexander Graham Bell invented it. We use it to communicate with our friends and families.
3. 1928: Sir Alexander Fleming discovered it. It was the world’s first antibiotic.
4. 1989: Tim Berners-Lee invented it. It links information sources so everyone can access them.
5. 2000: Honda developed it. It can run, jump, and work as a bartender.
Đáp án:
1. the computer |
2. the telephone |
3. penicillin |
4. WWW |
5. a walking robot |
|
Hướng dẫn dịch:
1. 1822: Charles Babbage phát minh ra nó. Học sinh sử dụng nó để gõ các bài tiểu luận và học trực tuyến. (máy tính)
2. 1876: Alexander Graham Bell phát minh ra nó. Chúng tôi sử dụng nó để giao tiếp với bạn bè và gia đình của chúng tôi. (điện thoại)
3. 1928: Sir Alexander Fleming khám phá ra nó. Đó là loại kháng sinh đầu tiên trên thế giới. (pê-ni-xi-lin)
4. 1989: Tim Berners-Lee phát minh ra nó. Nó liên kết các nguồn thông tin để mọi người có thể truy cập chúng. (WWW)
5. 2000: Honda phát triển nó. Nó có thể chạy, nhảy và hoạt động như một nhân viên pha chế. (robot biết đi)
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 sách Global success hay khác:
A Closer Look 1 (trang 116, 117)
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 8 Kết nối tri thức (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 8 - Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 – Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 8 - Kết nối tri thức
- Giải SBT Ngữ văn 8 – Kết nối tri thức
- Giải Vở thực hành Ngữ văn 8 Kết nối tri thức | VTH Ngữ văn 8 Tập 1, Tập 2
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 Kết nối tri thức (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 8 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 8 – Kết nối tri thức
- Vở thực hành Toán 8 Kết nối tri thức | Giải VTH Toán 8 Tập 1, Tập 2
- Chuyên đề dạy thêm Toán 8 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 8 – Kết nối tri thức
- Giải vth Khoa học tự nhiên 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 8 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa lí 8 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 8 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Địa lí 8 Kết nối tri thức | Vở thực hành Địa lí 8
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục công dân 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 8 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 8 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 – Kết nối tri thức