Tiếng Anh 11 Unit 9 Education in the Future Lesson 3 trang 98, 99 - Ilearn Smart World
Lời giải bài tập Unit 9 lớp 11 Lesson 3 trang 98, 99 trong Unit 9: Education in the Future Tiếng Anh 11 Ilearn Smart World hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11 Unit 9.
Tiếng Anh 11 Unit 9 Lesson 3 trang 98, 99 - Ilearn Smart World
Let's Talk! (trang 98 sgk Tiếng Anh 11 Smart World)
Gợi ý:
I think the boy in the photo wants to be a robotic engineer in the future.
To get that job, the boy needed solid math and science skills, good organizational and team working skills.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ rằng cậu bé trong bức ảnh muốn trở thành một kỹ sư robot trong tương lai.
Để có được công việc đó, cậu bé cần có kỹ năng toán và khoa học vững vàng, kỹ năng tổ chức và làm việc nhóm tốt.
Listening (phần a->c trang 98 sgk Tiếng Anh 11 Smart World)
Đáp án:
Chris says he wants to be a robotic engineer.
Hướng dẫn dịch:
Chris nói rằng anh ấy muốn trở thành một kỹ sư robot.
Nội dung bài nghe:
Mom: Chris, how was school?
Chris: It was okay, but my teacher asked us to think about our future careers. I don't know what I want to do.
Mom: Um, well, what do you enjoy doing at school?
Chris: I like science, math and I really enjoy IT.
Mom: Start there, try to think of jobs that involve those subjects.
Chris: Okay. I'll do some research on my laptop. Hey, Mom, I know what I want to be a robotic engineer.
Mom: That sounds exciting. What do they do?
Chris: They design, build, and program robots. I love building things.
Mom: Amazing. Now you will need to think about what you need to become a robotic engineer.
Chris: What kind of things?
Mom: You need to think of the experience, the qualifications, and the skills you will need.
Chris: Okay, I need to do more research. Okay, I think I know what I have to do.
Mom: Great. Tell me about the qualifications you'll need.
Chris: To be a robotic engineer. I will need a degree in robotics.
Mom: Okay, and the experience.
Chris: I'll need lots of experience using robots. I already have some. We practiced programming robots at school last time. It was really cool.
Mom: Great.
Chris: Oh, and the skills I'll need. I will need to be great at working in a team and be really organized. Writing code is really difficult.
Mom: Well done, Chris. Now you just have to think about how to get the skills and experience.
Chris: Okay, time for more research.
Hướng dẫn dịch:
Mẹ: Chris, trường học thế nào?
Chris: Tốt ạ, nhưng giáo viên của con yêu cầu chúng con suy nghĩ về nghề nghiệp tương lai của mình. Con không biết mình muốn làm gì.
Mẹ: Ừm, con thích làm gì ở trường?
Chris: Con thích khoa học, toán học và con thực sự thích công nghệ thông tin.
Mẹ: Bắt đầu từ đó, cố gắng nghĩ ra những công việc liên quan đến những môn học đó.
Chris: Vâng ạ. Con sẽ làm một số nghiên cứu trên máy tính xách tay của con. Mẹ ơi, con biết con muốn trở thành một kỹ sư người máy.
Mẹ: Nghe thú vị đấy. Họ làm gì?
Chris: Họ thiết kế, xây dựng và lập trình robot. Con thích xây dựng mọi thứ.
Mẹ: Tuyệt vời. Bây giờ con sẽ cần suy nghĩ về những gì con cần để trở thành một kỹ sư robot.
Chris: Những thứ gì ạ?
Mẹ: Con cần nghĩ đến kinh nghiệm, trình độ và kỹ năng mà con sẽ cần.
Chris: Được rồi, con cần nghiên cứu thêm. Con nghĩ con biết mình phải làm gì.
Mẹ: Tuyệt vời. Hãy cho mẹ biết về những bằng cấp con sẽ cần.
Chris: Để trở thành một kỹ sư người máy con sẽ cần một tấm bằng về robot.
Mẹ: Được rồi, và kinh nghiệm.
Chris: Con sẽ cần nhiều kinh nghiệm sử dụng robot. Con đã có một số kinh nghiệm. Lần trước chúng con đã thực hành lập trình robot ở trường. Nó thực sự rất tuyệt.
Mẹ: Tuyệt vời.
Chris: Ồ, và những kỹ năng con cần. Con sẽ cần phải giỏi làm việc theo nhóm và thực sự có tổ chức. Viết mã thực sự rất khó.
Mẹ: Làm tốt lắm, Chris. Bây giờ con chỉ cần suy nghĩ làm thế nào để có được các kỹ năng và kinh nghiệm.
Chris: Vâng ạ, đã đến lúc nghiên cứu thêm.
b. Now, listen and write True or False. (Bây giờ, hãy nghe và viết Đúng hoặc Sai.)
1. Chris says he likes English, science, and IT.
2. Chris researches different jobs using his tablet.
3. He will need to design, build, and program for his future job.
4. Chris practiced programming robots two weeks ago.
5. Chris will need to have good organizational and team working skills.
Đáp án:
1. False |
2. False |
3. True |
4. False |
5. True |
Giải thích:
1. Thông tin: I like science, math and I really enjoy IT. (Con thích khoa học, toán học và con thực sự thích công nghệ thông tin.)
2. Thông tin: I'll do some research on my laptop. (Con sẽ làm một số nghiên cứu trên máy tính xách tay của mình.)
3. Thông tin: They design, build, and program robots. I love building things. (Họ thiết kế, xây dựng và lập trình robot.)
4. Thông tin: We practiced programming robots at school last time. (Lần trước chúng con đã thực hành lập trình robot ở trường.)
5. Thông tin: I will need to be great at working in a team and be really organized. (Con sẽ cần phải giỏi làm việc theo nhóm và thực sự có tổ chức.)
Hướng dẫn dịch:
1. Chris nói rằng anh ấy thích tiếng Anh, khoa học và công nghệ thông tin.
2. Chris nghiên cứu các công việc khác nhau bằng máy tính bảng của mình.
3. Anh ấy sẽ cần thiết kế, xây dựng và lập trình cho công việc tương lai của mình.
4. Chris đã thực hành lập trình robot hai tuần trước.
5. Chris sẽ cần phải có kỹ năng tổ chức và làm việc theo nhóm tốt.
Gợi ý:
I think the robotics engineering degree is the hardest thing for Chris to get because it requires him to learn a lot of knowledge, practical skills as well as logical reasoning.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ tấm bằng kỹ sư robot là thứ mà Chris khó đạt được nhất vì nó yêu cầu cậu ấy học rất nhiều kiến thức, kỹ năng thực hành cũng như suy luận logic.
Reading (phần a->d trang 98 sgk Tiếng Anh 11 Smart World)
a. Read Ben's essay and choose the best title.(Đọc bài luận của Ben và chọn tiêu đề tốt nhất.)
Đáp án: 3
Hướng dẫn dịch:
Tôi luôn muốn trở thành một nhân vật hoạt hình. Tôi đã nghiên cứu nó và biết làm thế nào để làm điều đó. Tuy nhiên, tôi không nghĩ nhiều thanh thiếu niên. biết làm thế nào để có được công việc mơ ước của họ. Hãy để tôi nói cho bạn biết về tôi và làm thế nào tôi sẽ có được nó. Tôi hy vọng điều này sẽ giúp những người khác có được công việc mơ ước của riêng họ.
Điều đầu tiên tôi nhận được là bằng đại học về hoạt hình máy tính. Bằng cấp này nói với mọi người rằng tôi biết cách sử dụng các chương trình hoạt hình. Nó sẽ dạy tôi cách sử dụng phần mềm để tạo ra những bức ảnh tuyệt vời. Tất cả các nhà làm phim hoạt hình cần tốt. Một điều nữa tôi cần là có khả năng giao tiếp tuyệt vời vì tôi sẽ phải có khả năng tiếp nhận phản hồi tốt. Cuối cùng, tôi cần tích lũy kinh nghiệm làm việc cho các công ty khác nhau để biết thêm về ngành.
Tôi đã quyết định theo học ngành hoạt hình mờ ám tại Trường Nghệ thuật Thị giác ở New York để lấy bằng. Tôi sẽ nhờ bạn bè phản hồi về các bức vẽ của mình và thảo luận về những thay đổi với họ để cải thiện kỹ năng giao tiếp của mình. Tôi sẽ tìm kiếm kinh nghiệm làm việc trong những ngày nghỉ khi tôi đang học đại học để lấy kinh nghiệm.
Đây là ba điều quan trọng nhất mà tôi nghĩ mình cần làm để có được công việc mơ ước. Hy vọng rằng sau khi đọc bài viết này, bạn có thể bắt đầu lên kế hoạch cho công việc mơ ước của mình.
b. Now, read and answer the questions. (Bây giờ, hãy đọc và trả lời các câu hỏi.)
1. What will Ben learn how to use at university?
2. Why does Ben need to be able to communicate well?
3. Why should Ben work at many different companies?
4. Where will Ben get his degree?
5. What will Ben do during the holidays?
Đáp án:
1. Ben will learn animation programs how to use at university.
2. Ben needs to be able to communicate well because he needs to be able to take feedback well.
3. Ben should work at many different companies to know more about the industry.
4. Ben will get his degree at the School of Visual Arts in New York.
5. Ben will find work experience during the holidays.
Hướng dẫn dịch:
1. Ben sẽ học cách sử dụng những gì ở trường đại học?
- Ben sẽ học cách sử dụng các chương trình hoạt hình ở trường đại học.
2. Tại sao Ben cần có khả năng giao tiếp tốt?
- Ben cần có khả năng giao tiếp tốt vì anh ấy cần có khả năng tiếp nhận phản hồi tốt.
3. Tại sao Ben nên làm việc ở nhiều công ty khác nhau?
- Ben nên làm việc ở nhiều công ty khác nhau để biết thêm về ngành này.
4. Ben sẽ lấy bằng ở đâu?
- Ben sẽ lấy bằng tại Trường Nghệ thuật Thị giác ở New York.
5. Ben sẽ làm gì trong kỳ nghỉ?
- Ben sẽ tìm được kinh nghiệm làm việc trong kỳ nghỉ.
c. Listen and read. (Nghe và đọc.)
Bài nghe:
Gợi ý:
In the future, I want to become an elementary school teacher. To become a teacher, I need a primary school pedagogical degree, and I need to have skills in observing, commenting, communicating...
Hướng dẫn dịch:
Trong tương lai, tôi muốn trở thành giáo viên tiểu học. Để trở thành giáo viên, tôi cần có bằng sư phạm tiểu học, cần có kỹ năng quan sát, nhận xét, giao tiếp...
Writing (phần a->b trang 99 sgk Tiếng Anh 11 Smart World)
a. Read about writing a block structure problem and solution essay. Then, read Ben's essay again and underline the solutions.(Đọc về viết một vấn đề cấu trúc khối và bài luận giải pháp. Sau đó, đọc lại bài luận của Ben và gạch dưới các giải pháp.)
Đáp án:
A. 5 |
B. 3 |
C. 2 |
D. 1 |
E. 4 |
Hướng dẫn dịch:
A. Tôi cần bằng cấp về khoa học xã hội. - 5. Tôi sẽ theo học tại Đại học Fordcester.
B. Tôi không giỏi toán. - 3. Tôi sẽ nhận một gia sư toán sau giờ học.
C. Tôi lo lắng khi thuyết trình. - 2. Tôi sẽ tham gia một lớp nói trước đám đông.
D. Tôi cần kinh nghiệm làm việc. - 1. Tôi sẽ hỏi bố tôi xem công ty của ông ấy có cần giúp gì không.
E. Tôi cần có kỹ năng làm việc nhóm tốt. - 4. Tôi sẽ tham gia đội bóng đá và luyện tập với họ rất nhiều.
Speaking (phần a->b trang 99 sgk Tiếng Anh 11 Smart World)
a. With a partner, discuss your dream jobs. Say what degree, skills and experience you need, and how to get them.(Với một đối tác, thảo luận về công việc mơ ước của bạn. Cho biết bạn cần bằng cấp, kỹ năng và kinh nghiệm nào, và làm thế nào để có được chúng.)
b.Complete the table with your three most important needs and reasons why, then add solutions. (Hoàn thành bảng với ba nhu cầu quan trọng nhất của bạn và lý do tại sao, sau đó thêm các giải pháp.)
Gợi ý:
My Dream Job
I have always wanted to be an English teacher. I have researched it and know how to do it. However, I don't think many teenagers know how to get their dream jobs. Let me tell you about mine and how I am going to get it. Maybe it will help you.
The first thing I need is a university degree in English Teaching. It will teach me how to be a great teacher. Another thing I need is great communication skills and patience. All teachers need this. Finally, I need to improve my fluency in English. I am good at reading and writing, but I am not as good at speaking and listening.
I have decided to study English Teaching at Nguyễn Ánh University to get my degree. I am also going to do a public speaking class next summer to improve my communication skills. I am going to do extra classes after school and on the weekends to improve my English fluency. Hopefully, after reading this, you can start to plan for your dream job.
Hướng dẫn dịch:
Công việc mơ ước của tôi
Tôi đã luôn muốn trở thành một giáo viên tiếng Anh. Tôi đã nghiên cứu nó và biết làm thế nào để làm điều đó. Tuy nhiên, tôi không nghĩ nhiều thanh thiếu niên biết cách để có được công việc mơ ước của họ. Hãy để tôi nói cho bạn biết về tôi và làm thế nào tôi sẽ có được nó. Có thể nó sẽ giúp được bạn.
Điều đầu tiên tôi cần là bằng đại học về Giảng dạy tiếng Anh. Nó sẽ dạy tôi làm thế nào để trở thành một giáo viên tuyệt vời. Một điều nữa tôi cần là kỹ năng giao tiếp tuyệt vời và sự kiên nhẫn. Tất cả các giáo viên cần điều này. Cuối cùng, tôi cần cải thiện khả năng tiếng Anh lưu loát của mình. Tôi giỏi đọc và viết, nhưng tôi không giỏi nói và nghe.
Tôi đã quyết định theo học ngành Sư phạm Tiếng Anh tại Đại học Nguyễn Ánh để lấy bằng. Tôi cũng sẽ tham gia một lớp học nói trước công chúng vào mùa hè tới để cải thiện kỹ năng giao tiếp của tôi. Tôi sẽ học thêm sau giờ học và vào cuối tuần để cải thiện khả năng tiếng Anh của mình. Hy vọng rằng sau khi đọc bài viết này, bạn có thể bắt đầu lên kế hoạch cho công việc mơ ước của mình.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 sách ilearn Smart World hay khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 11 Cánh diều (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 11 - Cánh diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 - Cánh diều
- Giải SBT Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 11 – Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Toán 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Toán 11 - Cánh diều
- Giải sbt Toán 11 – Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Vật lí 11 – Cánh diều
- Giải sbt Vật lí 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 11 – Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Hóa học 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Hóa 11 - Cánh diều
- Giải sbt Hóa học 11 – Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Sinh học 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 11 – Cánh diều
- Giải sbt Sinh học 11 – Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Kinh tế pháp luật 11 – Cánh diều
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 11 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Lịch sử 11 - Cánh diều
- Giải sbt Lịch sử 11 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Địa lí 11 - Cánh diều
- Giải sbt Địa lí 11 – Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sbt Công nghệ 11 – Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Tin học 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sbt Tin học 11 – Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng an ninh 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 11 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 11 – Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 – Cánh diều