Tiếng Anh 11 Unit 6: World Heritages - Ilearn Smart World
Lời giải bài tập Unit 6: World Heritages sách Tiếng Anh 11 Ilearn Smart World hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11 Unit 6.
Giải Tiếng Anh 11 Unit 6: World Heritages
Unit 6 Lesson 1 trang 58, 59, 60, 61
Let's Talk! (trang 58 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
Gợi ý:
The place in the picture is Ha Long Bay. This is a small bay in the Gulf of Tonkin in the Northeastern Sea of Vietnam, including the sea and islands of Ha Long city in Quang Ninh province.
Some famous natural places in the world are:
- Na Pali Coast, Hawaii, United States
- Bioluminescent Beaches, Maldives
- Verdon Gorge, France
Hướng dẫn dịch:
Địa điểm trong tranh là Vịnh Hạ Long Vịnh Hạ Long. Đây là một vịnh nhỏ thuộc phần vịnh Bắc Bộ tại khu vực biển Đông Bắc Việt Nam, bao gồm vùng biển đảo của thành phố Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh.
Một số địa điểm tự nhiên nổi tiếng trên thế giới là:
- Bờ biển Na Pali, Hawaii, Hoa Kỳ
- Bãi biển phát quang sinh học, Maldives
- Hẻm núi Verdon, Pháp
New Words (phần a->c trang 58 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
Đáp án:
1. endangered species |
2. jungle |
3. limestone |
4. landscape |
5. karst |
Hướng dẫn dịch:
rừng nhiệt đới: khu vực có nhiều cây cối, thường ở những vùng nóng ẩm
phong cảnh: mọi thứ bạn nhìn thấy khi nhìn vào 1 diện tích đất rộng lớn
các loài có nguy cơ tuyệt chủng: thực và động vật có thể tuyệt chủng
núi đá vôi: hang động và tháp đá hình thành bởi nước trong 1 khoảng thời gian dài
đá vôi: 1 loại đá trắng hoặc xám phổ biến
1. There's no place in the world like Sơn Đoòng cave. That makes it unique.
2. I couldn't believe the view! It was so ______________.
3. Seeing a tiger in the wild is ______________ these days.
Đáp án:
1. unique |
2. impressive |
3. rare |
Hướng dẫn dịch:
ấn tượng: làm cho bạn cảm thấy ngạc nhiên hiếm: không thấy hoặc được thực hiện thường xuyên độc đáo: là duy nhất của một loại |
1. Không có nơi nào trên thế giới giống như hang Sơn Đoòng. Điều đó làm cho nó độc đáo.
2. Tôi không thể tin được cảnh tượng này! Nó thật ấn tượng.
3. Việc nhìn thấy một con hổ trong tự nhiên ngày nay rất hiếm.
The landscape in Sa Pa is beautiful. (Phong cảnh ở Sa Pa thật đẹp.)
Gợi ý:
- Bich Dong Ninh Binh is famous for its majestic limestone mountains.
- Hiking Sapa’s Fansipan Mountain may require a good level of fitness, but you’ll be rewarded with impressive views of mountain ranges and countryside within northwestern Vietnam.
- Jungles in Vietnam are a treasure trove of captivating attractions, and Cuc Phuong National Park in Ninh Binh is no exception.
Hướng dẫn dịch:
- Bích Động Ninh Bình nổi tiếng với những dãy núi đá vôi hùng vĩ.
- Đi bộ lên đỉnh Phan-xi-păng của Sapa có lẽ cần có thể lực tốt, nhưng bạn sẽ được thưởng ngoạn quang cảnh ấn tượng của những dãy núi và vùng nông thôn ở vùng Tây Bắc Việt Nam.
- Rừng rậm ở Việt Nam là một kho tàng những điểm tham quan hấp dẫn và Vườn quốc gia Cúc Phương ở Ninh Bình cũng không ngoại lệ.
Reading (phần a->d trang 59 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
Đáp án:
Sơn Đoòng was first explored in 2009.
Giải thích:
Thông tin: It was only in 2009 that Son Doong was first explored. (Mãi đến năm 2009, Hang Sơn Đoòng mới được khám phá lần đầu tiên.)
Hướng dẫn dịch:
Hang Sơn Đoòng lần đầu tiên được khám phá vào năm 2009.
Hướng dẫn dịch:
► Có gì mới
Chào mọi người! Là Hùng đây. Tôi nóng lòng muốn nói cho bạn biết tất cả những gì tôi đã làm. Nếu bạn đọc blog cuối cùng của tôi, thì bạn biết tôi đã gặp phải một vấn đề lớn. Tôi cần tiết kiệm tiền trước khi đi du học. Tôi ghét làm bồi bàn, và tôi không giỏi việc trợ giảng, nhưng cuối cùng tôi đã tìm thấy điều gì đó. Tôi là hướng dẫn viên du lịch cho một công ty ở Phong Nha-Kẻ Bàng, miền Trung Việt Nam.
►Đào tạo
Trước khi tôi có thể dẫn dắt một tour du lịch, tôi phải đào tạo. Công ty đã dạy chúng tôi rất nhiều về các loài có nguy cơ tuyệt chủng ở đây và sự an toàn trong rừng. Chúng tôi thậm chí còn tập leo núi. Điều đó thật vui và thú vị, nhưng tôi thích nhất là khóa đào tạo nhiếp ảnh. Chúng tôi đã học cách chụp những bức ảnh đẹp về những địa điểm tuyệt vời nhất của vườn quốc gia này như hang Sơn Đoòng. Đó là hang động lớn nhất thế giới! Mãi đến năm 2009, hang Sơn Đoòng mới được khám phá lần đầu tiên. Bạn có thể tin được không?
► Phong Nha
Phong Nha-Kẻ Bàng là một nơi ấn tượng. Đó là một trong những di sản thiên nhiên thế giới được UNESCO công nhận của Việt Nam. Mọi người đi du lịch ở đây vì cảnh quan núi đá vôi hiếm có. Trải qua hàng triệu năm, nước đã cuốn trôi một số đá vôi và tạo ra những tháp đá và hang động độc đáo. Việt Nam có một số khu vực núi đá vôi lớn nhất trên thế giới. Chính cảnh quan núi đá vôi tuyệt vời đã tạo nên Di sản Phong Nha và Vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận.
►Suy nghĩ cuối cùng
Làm việc ở đây trong vài tháng qua thật tuyệt. Đó cũng là một sự nghỉ ngơi tuyệt vời khỏi cuộc sống thành phố bận rộn. Tôi đang học hỏi rất nhiều, gặp gỡ những người tuyệt vời và yêu thích việc hòa mình vào thiên nhiên. Tôi chắc chắn khuyên bạn nên thử nó!
b. Now, read and answer the questions. (Bây giờ, hãy đọc và trả lời câu hỏi.)
2. What four things did Hùng learn about?
3. What was Hung's favorite part of the training?
4. What made the caves and towers?
5. The word here in paragraph 4 refers to ________.
Đáp án:
1. Hung’s new job is a tour guide.
2. Four things Hùng learned about: endangered species, safety in the jungle, rock climbing, and photography.
3. Hùng’s favorite part of the training was photography.
4. The caves and towers were made by water washing away some of the limestone (over millions of years).
5. c
Giải thích:
1. Thông tin: I'm a tour guide with a company in Phong Nha-Ke Bang in Central Vietnam. (Tôi là hướng dẫn viên du lịch cho một công ty ở Phong Nha-Kẻ Bàng, miền Trung Việt Nam.)
2. Thông tin: The company taught us a lot about the endangered species here and safety in the jungle. We even practiced rock climbing. That was fun and exciting, but it was the photography training that I liked most. (Công ty đã dạy chúng tôi rất nhiều về các loài có nguy cơ tuyệt chủng ở đây và sự an toàn trong rừng. Chúng tôi thậm chí còn tập leo núi. Điều đó thật vui và thú vị, nhưng tôi thích nhất là khoá đào tạo nhiếp ảnh.)
3. Thông tin: That was fun and exciting, but it was the photography training that I liked most. (Điều đó thật vui và thú vị, nhưng tôi thích nhất là khoá đào tạo nhiếp ảnh.)
4. Thông tin: Over millions of years, water washed away some of the limestone and created unique towers and caves. (Trải qua hàng triệu năm, nước đã cuốn trôi một số đá vôi và tạo ra những tháp đá và hang động độc đáo.)
5. Thông tin:
- I'm a tour guide with a company in Phong Nha-Ke Bang in Central Vietnam. (Tôi là hướng dẫn viên du lịch cho một công ty ở Phong Nha-Kẻ Bàng, miền Trung Việt Nam.)
- Working here for the last few months has been great. (Làm việc ở đây trong vài tháng qua thật tuyệt.)
Hướng dẫn dịch:
1. Công việc mới của Hùng là gì? - Công việc mới của Hùng là hướng dẫn viên du lịch.
2. Bốn điều Hùng đã học được là gì? - Bốn điều Hùng học được: các loài có nguy cơ tuyệt chủng, an toàn trong rừng, leo núi và chụp ảnh.
3. Phần đào tạo yêu thích của Hùng là gì? - Phần đào tạo yêu thích của Hùng là nhiếp ảnh.
4. Cái gì đã tạo nên các hang động và tháp đá? - Các hang động và tháp đá đã bị nước cuốn trôi một phần đá vôi (qua hàng triệu năm).
5. Từ here trong đoạn 4 đề cập đến ________.
a. Vịnh Hạ Long
b. Hang Sơn Đoòng
c. Vườn quốc gia Phong Nha-Kẻ Bàng
c. Listen and read. (Nghe và đọc.)
Bài nghe:
(Học sinh tự thực hành.)
Gợi ý:
I want to work in Phong Nha - Kẻ Bàng because this place is very beautiful and majestic, it makes me more proud of my homeland and country.
Hướng dẫn dịch:
Tôi muốn làm việc tại Phong Nha - Kẻ Bàng bởi vì nơi đây rất đẹp và hùng vĩ, nó giúp tôi thêm tự hào về quê hương và đất nước mình.
Grammar Meaning & Use (phần a->c trang 59 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
Hướng dẫn dịch:
Câu chẻ Chúng ta sử dụng câu chẻ để nhấn mạnh một phần cụ thể của câu bằng cách đặt thông tin quan trọng nhất lên trước, theo sau cụm “It is/was…” It’s the size of the Grand Canyon that is the most impressive. (Kích thước của Vườn quốc gia Grand Canyon là ấn tượng nhất.) Chúng ta cũng có thể sử dụng câu chẻ để nêu ý đối lập với những gì người khác nói. Sam: I thought hiking was fun. (Tôi nghĩ đi bộ đường dài rất vui.) Lucy: Yes, it was good, but it was camping that was really fun. (Đúng, nó được đấy, nhưng cắm trại mới thực sự vui.) |
Đáp án:
The sea is beautiful.
Yes, the sea is pretty, but it’s the mountains that are really beautiful.
Hướng dẫn dịch:
Biển thật đẹp.
Đúng, biển đẹp, nhưng những ngọn núi mới thực sự đẹp.
b. Now, listen and check your ideas. (Bây giờ, hãy nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn.)
Bài nghe:
Nội dung bài nghe:
Boy: The sea is beautiful.
Girl: Yes, the sea is pretty, but it’s the mountains that are really beautiful.
Hướng dẫn dịch:
Nam: Biển thật đẹp.
Nữ: Đúng, biển đẹp, nhưng những ngọn núi mới thực sự đẹp.
c. Listen and repeat. (Lắng nghe và nhắc lại.)
Bài nghe:
(Học sinh tự thực hành.)
Grammar Form & Practice (phần a->c trang 60 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
Hướng dẫn dịch:
Câu chẻ Cấu trúc câu chẻ: It + động từ “be” + phần nhấn mạnh + mệnh đề who/that. It was Hồ Khanh who/that discovered Sơn Đoòng cave. (Chính Hồ Khanh là người khám phá ra hang Sơn Đoòng.) Chúng ta có thể nhấn mạnh ý đối lập với những gì người khác nói với: Phát biểu + but + it + động từ “be” + phần nhấn mạnh + mệnh đề who/that. A: I enjoyed swimming. (Tôi thích bơi lội.) B: Swimming was good, but it was kayaking that I really enjoyed. (Bơi lội cũng tốt, nhưng chèo thuyền kayak mới thực sự là môn tôi yêu thích.) Lưu ý: Khi phần nhấn mạnh là người, chúng ta có thể sử dụng who hoặc that. |
a. Unscramble the sentences. (Sắp xếp lại câu.)
1. that/1990/lt/was/cave/discovered./the/was/in
It was in 1990 that the cave was discovered.
2. was/sound/jungle/really/the/scary./the/that/of/was/It
___________________________________
3. limestone/that/Phong Nha/so/unique./makes/the/It/is
___________________________________
4. Đinh Tiên Hoàng/the/built/It/Hoa Lư Ancient Capital./who/was
___________________________________
5. the/It/that/karst/is/impressive./makes/Hạ Long Bay/so
___________________________________
Đáp án:
1. It was in 1990 that the cave was discovered.
2. It was the sound of the jungle that was really scary.
3. It is the limestone that makes Phong Nha so unique.
4. It was Đinh Tiên Hoàng who built the Hoa Lư Ancient Capital.
5. It is the karst that makes Hạ Long Bay so impressive.
Hướng dẫn dịch:
1. Năm 1990 là năm hang động được phát hiện.
2. Âm thanh của rừng nhiệt đới thực sự đáng sợ.
3. Chính đá vôi tạo nên sự độc đáo của Phong Nha.
4. Chính Đinh Tiên Hoàng là người xây dựng Cố đô Hoa Lư.
5. Chính núi đá vôi đã khiến Vịnh Hạ Long trở nên thật ấn tượng.
1. The morning is warm, but it is in the afternoon that it gets really hot.
Đáp án:
1. The morning is warm, but it is in the afternoon that it gets really hot.
2. Quân was funny, but it was Sơn who was such a helpful tour guide.
3. Tam Cốc has great views, but it was Tràng An that I liked best.
4. The jungles are interesting, but it is the karst landscape that is so impressive.
5. The rare animals are unique, but it is the endangered species that are really important.
Hướng dẫn dịch:
1. Buổi sáng ấm áp, nhưng đến buổi chiều thì trời mới thực sự nóng.
2. Quân thật hài hước, nhưng chính Sơn mới là hướng dẫn viên du lịch hữu ích.
3. Tam Cốc có nhiều cảnh đẹp nhưng Tràng An mới là nơi tôi thích nhất.
4. Rừng rậm rất thú vị nhưng cảnh quan núi đá vôi mới thật ấn tượng.
5. Các loài động vật quý hiếm thì độc đáo, nhưng những loài có nguy cơ tuyệt chủng mới thực sự quan trọng.
Where did you visit? (Bạn đã đến thăm nơi nào?)
Gợi ý:
A: Where did you visit?
B: I went to Sapa. The scenery of the mountains and forests was very beautiful, but it was the people here that I liked most.
Hướng dẫn dịch:
A: Bạn đã đến thăm nơi nào?
B: Tôi đã đến Sa Pa. Phong cảnh núi rừng rất đẹp, nhưng tôi con người ở đây mới là điều tôi thích nhất.
Pronunciation (phần a->d trang 60 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
Sentence Stress (Trọng âm câu)
a. Stress the focus word in cleft sentences. (Nhấn trọng âm vào phần được nhấn mạnh trong câu chẻ.)
b. Listen to the sentences and focus on the stressed words. (Nghe các câu và tập trung vào những từ được nhấn mạnh.)
Bài nghe:
Nội dung bài nghe:
It's the sunsets that I remember best.
Camping was fun, but it was kayaking that I really enjoyed.
Hướng dẫn dịch:
Những buổi hoàng hôn là thứ mà tôi nhớ nhất.
Cắm trại rất thú vị, nhưng chèo thuyền kayak mới là môn tôi thực sự thích.
The waterfall is nice, but it's the mountains that are really pretty.
The jungle is interesting, but it's the karst caves that are so unique.
Đáp án:
The waterfall is nice, but it's the mountains that are really pretty.
→ Wrong. Stress is on “are” not “mountains”. (Câu này sai. Trọng âm nhấn vào từ “are” chứ không phải từ “mountains”.)
Hướng dẫn dịch:
Thác nước đẹp, nhưng những ngọn núi mới thực sự đẹp.
Rừng rậm thật thú vị, nhưng chính những hang động núi đá vôi mới là thứ độc đáo.
d. Read the sentences with the correct sentences stress to a partner. (Đọc các câu với trọng âm câu chính xác với bạn của bạn.)
(Học sinh tự thực hành.)
Practice (trang 61 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
- được người Tây Ban Nha khám phá ra |
Gợi ý:
A: What do you think is most fun about the Grand Canyon, USA?
B: I think it's the sunsets landscapes that are the most fun.
A: What's the most surprising fact you know about Galápagos Islands, Ecuador?
B: The most surprising fact is that they were discovered by Spanish people.
Hướng dẫn dịch:
A: Bạn nghĩ điều gì thú vị nhất về Hẻm núi lớn, Hoa Kỳ?
B: Tôi nghĩ cảnh hoàng hôn là thú vị nhất.
A: Sự thật đáng ngạc nhiên nhất mà bạn biết về Quần đảo Galápagos, Ecuador là gì?
B: Sự thật đáng ngạc nhiên nhất đó là chúng được người Tây Ban Nha khám phá ra.
Speaking (phần a->b trang 61 sgk Tiếng Anh 11 Smart World): PLANNING A PRESENTATION: OUR TRIP TO PHONG NHA-KẺ BÀNG (Lên kế hoạch cho bài thuyết trình: chuyến đi tới Phong Nha-Kẻ Bàng)
What do you think is most impressive about Phong Nha? (Điều bạn ấn tượng nhất về Phong Nha là gì?)
I agree. It's the age that's most impressive. (Tôi đồng ý. Độ tuổi mới ấn tượng nhất.)
- Cảnh quan núi đá vôi (hang động và tháp đá hình thành bởi nước trong một thời gian dài) độc đáo |
Gợi ý:
What do you think is most interesting about Phong Nha?
I think it's the rare limestone forest that's most interesting. It's so beautiful!
I disagree. The rare limestone forest is interesting, but it's the unique karst landscape.
I agree. It's the unique karst landscape that's most interesting.
Hướng dẫn dịch:
Theo bạn điều thú vị nhất về Phong Nha là gì?
Tôi nghĩ rằng rừng đá vôi quý hiếm thú vị nhất. Nó quá đẹp!
Tôi không đồng ý. Rừng đá vôi quý hiếm rất thú vị, nhưng cảnh quan núi đá vôi (hang động và tháp đá hình thành bởi nước trong một thời gian dài) độc đáo mới thú vị nhất.
Tôi đồng ý. Cảnh quan núi đá vôi độc đáo thú vị nhất.
b. Join another pair. Tell them what you like most. If you disagree, give extra attention to the one you like. (Tham gia một cặp khác. Nói với họ những gì bạn thích nhất. Nếu bạn không đồng ý, hãy chú ý nhiều hơn đến cái bạn thích.)
(Học sinh tự thực hành.)
Unit 6 Lesson 2 trang 62, 63, 64, 65
Let’s Talk! (trang 62 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
Gợi ý:
The building in the picture looks very old and is carved quite finely, bearing many typical historical architectural features.
I want to visit the tomb of King Khai Dinh because the architecture of Khai Dinh Tomb brings something new, strange, unique, proud, out of place... created from architectural style.
Hướng dẫn dịch:
Tòa nhà trong bức tranh trông đã rất cũ, và được chạm khắc khá tinh xảo, mang nhiều nét kiến trúc lịch sử tiêu biểu.
Tôi muốn được đến tham quan lăng vua Khải Định bởi vì kiến trúc lăng Khải Định mang vẻ mới, lạ, độc đáo, tự hào, lạc lõng... tạo ra từ phong cách kiến trúc.
New Words (phần a->b trang 62 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
We have to preserve heritage sites so that people can enjoy them in the future.
The One Pillar Pagoda in Hanoi is a historical building.
They built a mall after they knocked down the old building.
We have to prevent visitors from leaving trash on the beach.
We should pass a law that stops people putting up buildings at world heritage sites.
There’s a big golden statue of a lion in the center of my town.
A: Let's discuss what we can do to (1) prevent our important cultural sites from disappearing.
B: Well, firstly, we should do our best to (2) ________ the places that currently exist.
B: Yes, we shouldn't (4) ________ any old buildings. They're all part of our country's history.
B: I think we should (6) ________ to stop people knocking down historical buildings.
Đáp án:
1. prevent |
2. preserve |
3. historical |
4. knock down |
5. statue |
6. pass a law |
Hướng dẫn dịch:
Chúng ta phải bảo tồn các di sản để mọi người có thể thưởng thức chúng trong tương lai.
Chùa Một Cột ở Hà Nội là một công trình lịch sử.
Họ đã xây dựng một trung tâm thương mại sau khi phá bỏ tòa nhà cũ.
Chúng ta phải ngăn du khách xả rác trên bãi biển.
Chúng ta nên thông qua luật cấm mọi người xây dựng các tòa nhà tại các di sản thế giới.
Có một bức tượng sư tử lớn bằng vàng ở trung tâm thị trấn của tôi.
1. prevent (v): ngăn chặn
A: Hãy thảo luận xem chúng ta có thể làm gì để ngăn chặn các di tích văn hóa quan trọng biến mất.
2. preserve (v): bảo tồn
B: Chà, trước tiên, chúng ta nên cố gắng hết sức để bảo tồn những nơi hiện còn.
3. historical (adj): (thuộc về) lịch sử
A Tôi đồng ý. Có rất nhiều di tích lịch sử hàng ngàn năm tuổi, vì vậy chúng ta không thể đánh mất chúng bây giờ.
4. knock down (ph.v): phá huỷ
B: Đúng vậy, chúng ta không nên phá bỏ bất kỳ tòa nhà cũ nào. Tất cả đều là một phần của lịch sử đất nước chúng ta.
5. statue (n): bức tượng
A: Và không chỉ các tòa nhà - chúng ta cũng nên chăm sóc các tác phẩm văn hóa ấn tượng khác, ví dụ như những bức tượng.
6. pass a law (v.ph): thông qua luật
B: Tôi nghĩ chúng ta nên thông qua luật cấm mọi người phá bỏ các tòa nhà lịch sử.
A: Ý hay đấy!
Mỹ Sơn has many historical buildings. (Mỹ Sơn có nhiều tòa nhà lịch sử.)
Gợi ý:
- There are numerous historical buildings in India, and one of the most striking ones is the Taj Mahal, which is located in Agra, Uttar Pradesh. It is a magnificent building and is considered a symbol of India's architectural heritage.
- The Central Sector of the Imperial Citadel of Thang Long - Ha Noi is the relic complex associated with the history of Thang Long - Ha Noi.
- The complex of the Dien Bien Phu victory relics is located in Dien Bien valley (now is Dien Bien city), surrounded by mountains.
Hướng dẫn dịch:
- Có rất nhiều tòa nhà lịch sử ở Ấn Độ, và một trong những công trình nổi bật nhất là Taj Mahal, nằm ở Agra, Uttar Pradesh. Đó là một tòa nhà tráng lệ và được coi là biểu tượng di sản kiến trúc của Ấn Độ.
- Khu trung tâm Hoàng thành Thăng Long - Hà Nội là quần thể di tích gắn liền với lịch sử Thăng Long - Hà Nội.
- Quần thể di tích chiến thắng Điện Biên Phủ nằm trong thung lũng Điện Biên (nay là thành phố Điện Biên), được bao bọc bởi núi non.
Listening (phần a->e trang 63 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
Đáp án:
1. yes (có)
Nội dung bài nghe:
Quân: Hi, Jennifer. Is this a good time to talk about the project?
Jennifer: Hi, Quân. Sure, let's talk in the conference room.
Quân: So, we still have a few more weeks before we have to present our plan to the city. What do you think we should do?
Jennifer: I think we should look at how much it will cost to preserve the old statues and buildings. What do you think?
Quân: I agree.
Jennifer: If it costs more than what we can make from tourism, I'm not sure we can preserve them all.
Quân: You’re right, and there's a company offering the city a lot of money to knock them down so they can build luxury apartments.
Jennifer: It would be terrible to lose all those historical buildings. The pagoda and the statues are over 200 years old. We should definitely prevent them from knocking that down.
Quân: Yes, the Pagoda is the most popular tourist attraction in the area.
Jennifer: What about the old apartments? They don't make much money. Teenagers mostly just go there to take photos for their social media.
Quân: I've been thinking about that. I think we should change the empty apartments into clothes stores or even a museum. It was a popular idea in my city. And we can keep the original look of the outside of the building. What's your opinion?
Jennifer: What a great idea. I believe that will work.
Quân: Okay, I'll go back to my desk and type up the plan.
Hướng dẫn dịch:
Quân: Chào, Jennifer. Đây có phải là lúc thích hợp để nói về dự án không?
Jennifer: Chào Quân. Chắc chắn rồi, chúng ta hãy nói chuyện trong phòng họp.
Quân: Như vậy, chúng ta vẫn còn vài tuần nữa trước khi phải trình bày kế hoạch của mình với thành phố. Bạn nghĩ gì chúng ta nên làm gì?
Jennifer: Tôi nghĩ chúng ta nên xem xét chi phí để bảo tồn những bức tượng và tòa nhà cũ là bao nhiêu. Bạn nghĩ sao?
Quân: Tôi đồng ý.
Jennifer: Nếu chi phí cao hơn những gì chúng ta có thể kiếm được từ du lịch, tôi không chắc chúng ta có thể bảo tồn tất cả.
Quân: Bạn nói đúng, và có một công ty chi cho thành phố rất nhiều tiền để phá bỏ chúng để họ xây dựng những căn hộ cao cấp.
Jennifer: Sẽ thật khủng khiếp nếu mất đi tất cả những tòa nhà lịch sử. Ngôi chùa và những bức tượng đều hơn 200 năm tuổi rồi. Chúng ta chắc chắn nên ngăn chặn họ phá bỏ chúng.
Quân: Đúng vậy, chùa là điểm thu hút khách du lịch nổi tiếng nhất trong khu vực.
Jennifer: Thế còn các căn hộ cũ thì sao? Chúng không tạo ra được nhiều lợi nhuận. Thanh thiếu niên chủ yếu chỉ đến đó để chụp ảnh đăng lên mạng xã hội.
Quân: Tôi đã nghĩ về điều đó. Tôi nghĩ chúng ta nên biến những căn hộ trống thành những cửa hàng quần áo hoặc thậm chí là một viện bảo tàng. Đó là một ý tưởng phổ biến trong thành phố của tôi. Và chúng ta có thể giữ nguyên hình dáng bên ngoài của tòa nhà. Ý kiến của bạn thì sao?
Jennifer: Thật là một ý tưởng tuyệt vời. Tôi tin rằng nó sẽ hiệu quả.
Quân: Được, tôi sẽ về bàn viết bản kế hoạch.
b. Now, listen and fill in the blanks. (Bây giờ, hãy nghe và điền vào chỗ trống.)
1. Quân and Jennifer still have a few more weeks before they have to _________ their plan.
2. Jennifer thinks they should look at the ________ preserve the old statues and buildings.
3. A company wants to knock down the old buildings and build expensive _________.
4. Jennifer thinks they should _________ the company from knocking down the buildings.
5. Quân wants to turn the unused apartments into a _________ or clothes stores.
Đáp án:
1. present |
2. cost |
3. apartments |
4. prevent |
5. museum |
Giải thích:
1. Thông tin:
Quân: So, we still have a few more weeks before we have to present our plan to the city. What do you think we should do? (Như vậy, chúng ta vẫn còn vài tuần nữa trước khi phải trình bày kế hoạch của mình với thành phố. Bạn nghĩ gì chúng ta nên làm gì?)
2. Thông tin:
Jennifer: I think we should look at how much it will cost to preserve the old statues and buildings. What do you think? (Tôi nghĩ chúng ta nên xem xét chi phí để bảo tồn những bức tượng và tòa nhà cũ là bao nhiêu. Bạn nghĩ sao?)
3. Thông tin:
Quân: You’re right, and there's a company offering the city a lot of money to knock them down so they can build luxury apartments. (Bạn nói đúng, và có một công ty chi cho thành phố rất nhiều tiền để phá bỏ chúng để họ xây dựng những căn hộ cao cấp.)
4. Thông tin:
Jennifer: It would be terrible to lose all those historical buildings. The pagoda and the statues are over 200 years old. We should definitely prevent them from knocking that down. (Sẽ thật khủng khiếp nếu mất đi tất cả những tòa nhà lịch sử. Ngôi chùa và những bức tượng đều hơn 200 năm tuổi rồi. Chúng ta chắc chắn nên ngăn chặn họ phá bỏ chúng.)
5. Thông tin:
Quân: I've been thinking about that. I think we should change the empty apartments into clothes stores or even a museum. (Tôi đã nghĩ về điều đó. Tôi nghĩ chúng ta nên biến những căn hộ trống thành những cửa hàng quần áo hoặc thậm chí là một viện bảo tàng.)
Hướng dẫn dịch:
1. Quân và Jennifer vẫn còn vài tuần nữa trước khi họ phải trình bày kế hoạch của mình.
2. Jennifer nghĩ họ nên xem xét chi phí bảo tồn những bức tượng và tòa nhà cũ.
3. Một công ty muốn phá bỏ những tòa nhà cũ và xây những căn hộ đắt tiền.
4. Jennifer nghĩ họ nên ngăn công ty phá bỏ các tòa nhà.
5. Quân muốn biến những căn hộ trống thành 1 bảo tàng hoặc những cửa hàng quần áo.
c. Read the Conversation Skill box. Then, listen and repeat. (Đọc bảng Kỹ năng hội thoại. Sau đó, nghe và nhắc lại.)
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
Kỹ năng hội thoại Hỏi ý kiến Để hỏi ý kiến người bạn của bạn, hãy nói: What do you think? (Bạn nghĩ sao?) What’s your opinion? (Ý kiến của bạn là gì?) |
Đáp án:
1. What do you think?
2. What's your opinion?
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn nghĩ sao?
2. Ý kiến của bạn là gì?
Gợi ý:
I think if it is old buildings with historical value, they should be preserved to become places to visit, and for ordinary old buildings, they should be demolished to build new buildings to make houses for the people.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ nếu là các tòa nhà cũ mang giá trị lịch sử thì nên được bảo tồn để trở thành nơi tham quan, còn đối với các tòa nhà cũ thông thường thì nên phá bỏ để xây dựng những tòa nhà mới để làm nhà ở cho người dân.
Grammar Meaning & Use (phần a->c trang 63 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
Hướng dẫn dịch:
Động từ khuyết thiếu Should Chúng ta có thể sử dụng should để đưa ra lời khuyên và đạt được thoả thuận trong một nhóm. Should we fix the statue or replace it? (Chúng ta nên sửa bức tượng hay thay thế nó?) I think we should fix it. (Tôi nghĩ chúng ta nên sửa nó.) Should we put up signs or hire security? (Chúng ta nên đặt biển báo hay thuê bảo vệ?) In my opinion, we should hire security. (Theo tôi, chúng ta nên thuê bảo vệ.) |
Đáp án:
Should we repair the old apartments or knock them down?
I think we should repair them.
Hướng dẫn dịch:
Chúng ta nên sửa hay phá bỏ các chung cư cũ?
Tôi nghĩ chúng ta nên sửa chữa chúng.
b. Now, listen and check your ideas. (Bây giờ, hãy lắng nghe và kiểm tra suy nghĩ của bạn.)
Bài nghe:
Nội dung bài nghe:
Should we repair the old apartments or knock them down?
I think we should repair them.
Hướng dẫn dịch:
Chúng ta nên sửa hay phá bỏ các chung cư cũ?
Tôi nghĩ chúng ta nên sửa chữa chúng.
c. Listen and repeat. (Lắng nghe và nhắc lại.)
Bài nghe:
(Học sinh tự thực hành.)
Grammar Form & Practice (phần a->c trang 64 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
Hướng dẫn dịch:
Động từ khuyết thiếu Should |
|
Tôi/Bạn/Chúng tôi/Họ |
nên tu bổ chùa. không nên phá bỏ nó. |
Anh ấy/Cô ấy/Nó |
nên đặt biển báo. không nên làm hỏng nó. |
Chúng ta nên làm gì để làm sạch các vườn quốc gia? Các nước nên làm gì để bảo vệ các di tích? |
|
Họ nên làm thế nào để bảo tồn những địa điểm tự nhiên? Chúng ta nên nâng cao nhận thức bằng cách nào? |
|
Các công ty có nên giúp sửa chữa toà nhà cũ không? Trường học có nên dạy học sinh về chúng không? |
|
Lưu ý: Chúng ta thường nói I think (tôi nghĩ rằng) khi đưa ra ý kiến với một người có cùng kiến thức và kinh nghiệm. |
a. Unscramble the sentences. (Sắp xếp lại câu.)
1. should/people/do/to/promote/tourism?/What
What should people do to promote tourism?
2. the/national/of/visitors/parks./limit/we/think/to/number/I/ should
___________________________________
3. to/teach/should/Universities/preserve/how/old/buildings.
___________________________________
4. should/prevent/heritage/How/from/sites?/we/people/damaging
___________________________________
5. containers./should/sites/have/trash/lots/Heritage/of
___________________________________
Đáp án:
1. What should people do to promote tourism?
2. I think we should limit the number of visitors to national parks.
3. Universities should teach how to preserve old buildings.
4. How should we prevent people from damaging heritage sites?
5. Heritage sites should have lots of trash containers.
Hướng dẫn dịch:
1. Mọi người nên làm gì để quảng bá du lịch?
2. Tôi nghĩ chúng ta nên hạn chế số lượng du khách đến các công viên quốc gia.
3. Các trường đại học nên dạy cách bảo tồn các tòa nhà cũ.
4. Chúng ta nên làm thế nào để ngăn chặn mọi người phá hoại các di sản?
5. Các khu di sản nên có nhiều thùng rác.
Đáp án:
1. b |
2. c |
3. d |
4. e |
5. a |
1. Young people should learn about the historical places in their country.
2. Cities shouldn't let companies knock down historical buildings.
3. Tourism companies should promote the historical sites in their country.
4. National parks shouldn't allow visitors to feed the wild animals in the park.
5. The government should pass a law to stop building in natural heritage sites.
Hướng dẫn dịch:
1. Các bạn trẻ nên tìm hiểu về các di tích lịch sử của đất nước mình.
2. Các thành phố không nên để các công ty phá bỏ các tòa nhà lịch sử.
3. Các công ty du lịch nên quảng bá các di tích lịch sử ở đất nước của họ.
4. Các công viên quốc gia không nên cho phép du khách cho động vật hoang dã ăn trong công viên.
5. Chính phủ nên thông qua luật cấm xây dựng ở các khu di sản thiên nhiên.
Should we preserve the old cafés? (Có nên bảo tồn những quán cà phê cũ không?)
Gợi ý:
- Because it was built during the war of resistance against the French, the museum was old and damaged. I think we should preserve it.
- The Independence Palace is a historical building from the Vietnam War era that holds tours of government offices and artifacts from the war. I think we should preserve it.
Hướng dẫn dịch:
- Do được xây dựng từ chiến tranh kháng chiến chống Pháp nên bảo tàng đã bị cũ và hư hỏng. Tôi nghĩ chúng ta nên bảo trì nó.
- Dinh Độc Lập là một tòa nhà lịch sử từ thời Chiến tranh Việt Nam, nơi tổ chức các chuyến tham quan các văn phòng chính phủ và lưu giữ hiện vật từ chiến tranh. Tôi nghĩ chúng ta nên bảo trì nó.
Pronunciation (phần a->d trang 64 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
Intonation (Ngữ điệu)
a. We use rise-fall intonation when we provide choice options. (Chúng ta sử dụng ngữ điệu lên-xuống khi đưa ra các phương án lựa chọn.)
Hướng dẫn dịch:
Chúng ta nên sửa bức tượng hay thay thế nó?
Chúng ta nên sử dụng xe buýt hay ô tô?
b. Listen to the sentence and focus on how the intonation rises then falls. (Nghe câu nói và tập trung vào cách ngữ điệu lên xuống.)
Bài nghe:
Nội dung bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
Chúng ta nên đặt biển báo hay thuê bảo vệ?
Should we preserve the old buildings or knock them down?
Should we prevent people from cutting down trees or put up signs saying "Don't leave trash"?
Đáp án:
Should we prevent people from cutting down trees or put up signs saying "Don't leave trash"?
→ Wrong. Intonation falls then rises. (Sai. Ngữ điệu đi xuống rồi lên.)
Hướng dẫn dịch:
Chúng ta nên bảo tồn các tòa nhà cũ hay phá bỏ chúng?
Chúng ta nên ngăn chặn mọi người chặt cây hay đặt các biển báo "Không xả rác"?
d. Read the sentences with the correct intonation to a partner. (Đọc các câu với ngữ điệu chính xác với bạn của bạn.)
(Học sinh tự thực hành.)
Practice (phần a->b trang 65 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
• Ngăn chặn khách du lịch sử dụng túi nilon, cốc nhựa |
|
• Ngăn chặn mọi người săn bắn động vật • Ngăn chặn mọi người chặt cây |
|
Gợi ý:
How should we prevent pollution of our heritage sites?
Should we prevent tourists from using plastic bags, cups or make people pay if they throw trash?
I think we should make people pay if they throw trash.
Hướng dẫn dịch:
Chúng ta nên làm thế nào để ngăn ngừa ô nhiễm ở các khu di sản?
Chúng ta có nên ngăn khách du lịch sử dụng túi ni lông, cốc nhựa hay phạt tiền nếu họ vứt rác không?
Tôi nghĩ chúng ta nên phạt tiền nếu mọi người vứt rác.
b. Practice with your own ideas. (Thực hành với ý kiến của riêng bạn.)
Gợi ý:
How should we prevent damage to natural historical sites?
I think we should renovate and rebuild. The regular check is the procedure the government or response companies most commonly use.
Hướng dẫn dịch:
Chúng ta nên làm thế nào để ngăn chặn thiệt hại cho các khu di tích lịch sử tự nhiên?
Tôi nghĩ chúng ta nên cải tạo và xây dựng lại. Kiểm tra thường xuyên là thủ tục mà chính phủ hoặc các công ty ứng phó thường sử dụng nhất.
Speaking (phần a->b trang 65 sgk Tiếng Anh 11 Smart World): PRESERVING OUR HERITAGE (Bảo tồn di sản văn hóa của chúng ta)
Gợi ý:
- The possible problems Hội An Ancient Town may have:
+ Pollution of the environment due to littering tourism and domestic waste.
+ Storms cause flooding.
+ The transformation and accretion of rivers and flows cause riverbank erosion, threatening the villages along the river routes and even the Old Quarter.
- The best ways of dealing with those problems to best preserve the site:
+ Raise community awareness in dealing with the natural environment.
+ Make people pay if they throw trash.
Hướng dẫn dịch:
- Các vấn đề Phố cổ Hội An có thể gặp phải:
+ Ô nhiễm môi trường do xả rác du lịch, rác thải sinh hoạt.
+ Bão gây lũ lụt.
+ Sự biến đổi, bồi tụ của các dòng sông gây sạt lở bờ sông, đe dọa các làng mạc ven sông và cả khu phố cổ.
- Cách xử lý tốt nhất để bảo tồn di tích một cách tốt nhất:
+ Nâng cao ý thức cộng đồng trong việc ứng xử với môi trường tự nhiên.
+ Phạt tiền nếu mọi người vứt rác.
b. Join another pair and tell them the site you chose. Share the problems you think it may have, and your solutions. (Tham gia một cặp khác và cho họ biết địa điểm bạn đã chọn. Chia sẻ những vấn đề bạn nghĩ nó có thể có và giải pháp của bạn.)
(Học sinh tự thực hành.)
Unit 6 Lesson 3 trang 66, 67
Let's Talk! (trang 66 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
Gợi ý:
The picture shows three famous spiritual tourist sites of Vietnam: Phuoc Duyen Tower at Thien Mu Pagoda, Tran Quoc Pagoda in Hanoi and Cham Towers in Quang Nam. These sites are all typical works to worship gods and follow Buddhist architecture.
Most tourists coming to Vietnam often visit Tran Quoc Pagoda in Hanoi because this place not only has charming scenery, but also is the most sacred ancient temple in Hanoi capital.
Hướng dẫn dịch:
Bức ảnh chụp ba địa điểm du lịch tâm linh nổi tiếng của Việt Nam: Tháp Phước Duyên ở chùa Thiên Mụ, chùa Trấn Quốc ở Hà Nội và tháp Chăm ở Quảng Nam. Các di tích này đều là những công trình tiêu biểu thờ thần và theo lối kiến trúc Phật giáo.
Hầu hết du khách đến Việt Nam thường ghé thăm chùa Trấn Quốc ở Hà Nội bởi vì nơi đây không chỉ có phong cảnh hữu tình, mà còn là ngôi chùa cổ linh thiêng bậc nhất Thủ đô Hà Nội.
Listening (phần a->c trang 66 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
2. look around a temple (dạo quanh ngôi đền)
3. take the bus back to the office (bắt xe buýt trở lại văn phòng)
Đáp án:
2. look around a temple (dạo quanh ngôi đền)
Nội dung bài nghe:
Okay, thanks everyone for joining today's tour. I hope you enjoyed the dragon boat ride from Minh Mạng’s tomb. Please bring all your things when you exit the boat. This is the final stop of the day, but it's my favorite on the tour. This is the pagoda of the celestial lady or Thiên Mụ as we say. Located close to the Hương River, the pagoda is the symbol of Huế. There's an old story about an old lady who appeared on the hill. She told people that there would be a temple on the hill where they could pray for the country to become richer.
After hearing what the old lady had said, Nguyễn Hoàng ordered the construction of a temple. However, the tower came later. Built in 1844, the 21 meter tower was made on the orders of the ruler Thiệu Trị. At the temple, you can walk around the gardens or go inside and see some treasures. Be sure to check out the giant bell. It can be heard from over 10 kilometers away. And remember to see the turtle statue which is a symbol of long life. One more thing before you go. Many people live and work at the temple. Please respect them by speaking quietly. We'll be back here in 45 minutes to take the bus back to our office.
Hướng dẫn dịch:
Được rồi, cảm ơn mọi người đã tham gia chuyến tham quan ngày hôm nay. Tôi hy vọng các bạn thích thú với chuyến đi thuyền rồng từ lăng vua Minh Mạng. Vui lòng mang theo đầy đủ đồ đạc khi xuống thuyền. Đây là điểm dừng cuối cùng trong ngày nhưng là điểm dừng chân yêu thích của tôi trong chuyến tham quan. Đây là ngôi chùa của tiên nữ hay Thiên Mụ như chúng ta hay gọi. Nằm sát sông Hương, ngôi chùa là biểu tượng của Huế. Có một câu chuyện xưa kể về một bà lão xuất hiện trên đồi. Bà nói với mọi người rằng sẽ có một ngôi đền trên đồi để họ có thể cầu nguyện cho đất nước trở nên giàu có hơn.
Sau khi nghe bà lão nói, chúa Nguyễn Hoàng đã ra lệnh xây dựng một ngôi đền. Tuy nhiên, sau đó tòa tháp mới xuất hiện. Được xây dựng vào năm 1844, tòa tháp cao 21 mét được thực hiện theo lệnh của vua Thiệu Trị. Tại ngôi đền, bạn có thể đi dạo quanh khu vườn hoặc vào bên trong và ngắm nhìn một số báu vật. Hãy chắc chắn bạn xem qua chiếc chuông khổng lồ. Bạn có thể nghe thấy tiếng chuông từ khoảng cách hơn 10 km. Và hãy nhớ chiêm ngưỡng tượng rùa vốn là biểu tượng của sự trường thọ. Một điều nữa trước khi rời đi. Nhiều người dân sống và làm việc tại chùa. Hãy tôn trọng họ bằng cách nói chuyện nhẹ nhàng. Chúng ta sẽ quay lại đây sau 45 phút nữa để bắt xe buýt về văn phòng.
b. Now, listen and number. (Bây giờ, hãy lắng nghe và đánh số.)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đáp án:
1. The visitors shouldn't speak loudly. |
5 |
2. The tour guide likes this place the most. |
1 |
3. The tower was built in 1844. |
3 |
4. Don't forget to see the statue of the turtle. |
4 |
5. The pagoda is near the Hương River. |
2 |
Hướng dẫn dịch:
1. Du khách không nên nói to.
2. Hướng dẫn viên thích nơi này nhất.
3. Tòa tháp được xây dựng vào năm 1844.
4. Đừng quên ngắm bức tượng rùa.
5. Chùa ở gần sông Hương.
Gợi ý:
- Advantages of group tours:
+ Get to know many new friends
+ Cost saving
+ Safety
- Disadvantages of group tours:
+ Travelling with a group of people, you are likely to find someone you don’t get on with! Group travel requires tolerance.
+ Possibly the biggest disadvantage of group travel is that you are restricted by a schedule and can’t choose to stay somewhere longer to explore more.
+ It can be tricky to get photos of views without lots of people in them.
+ There’s a risk you will be sharing a room with someone you don’t get on with.
Hướng dẫn dịch:
- Ưu điểm của các chuyến du lịch theo nhóm:
+ Làm quen với nhiều bạn mới
+ Tiết kiệm chi phí
+ An toàn
- Nhược điểm của các chuyến du lịch theo nhóm:
+ Đi du lịch theo nhóm nhiều người, có thể bạn sẽ gặp phải người không hợp với mình! Du lịch theo nhóm đòi hỏi sự khoan dung.
+ Có lẽ nhược điểm lớn nhất của du lịch theo nhóm là bạn bị gò bó bởi lịch trình và không thể chọn ở lại một nơi nào đó lâu hơn để khám phá thêm.
+ Có thể khó để có được những bức ảnh chụp cảnh quan mà không có nhiều người trong đó.
+ Có nguy cơ bạn sẽ ở chung phòng với người mà bạn không hợp tính.
Reading (phần a->d trang 66 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
1. to say what the writer likes about Huế (để nói những gì nhà văn thích về Huế)
2. to encourage people to visit Huế (để khuyến khích mọi người đến thăm Huế)
Đáp án:
2. to encourage people to visit Huế (để khuyến khích mọi người đến thăm Huế)
Hướng dẫn dịch:
Nằm bên dòng sông Hương, Cố đô Huế là nơi ở của các vua chúa nhà Nguyễn. Được xây dựng vào đầu thế kỷ 19, tường thành là biểu tượng quyền lực của hoàng đế. Cố đô được xây bằng gạch và đá. Nếu bạn thích lịch sử, bạn sẽ thực sự thích Huế.
Khi đặt chân đến lần đầu, bạn nên ghé qua Ngọ Môn, nơi hoàng đế xem duyệt binh. Cổng trung tâm chỉ dành cho hoàng đế. Tiếp theo, vào Thành phố Hoàng gia. Bên trong là Lầu Ngũ Phụng, ban đầu chỉ mở cửa cho các thành viên của Hoàng gia. Sau đó, bạn nên ghé qua Cung điện Thái Hòa. Nó được sử dụng cho các lễ kỷ niệm quan trọng như sinh nhật của Hoàng gia. Cuối cùng, hãy tham quan Nhà hát Hoàng gia Duyệt Thị Đường. Đó là nhà hát lâu đời nhất ở Việt Nam! Sau khi khám phá xong cố đô, bạn nên đi thuyền thăm lăng mộ của các vị hoàng đế. Nhớ mang ô vì ở Huế hay mưa.
Bạn có thể bay đến Huế từ Thành phố Hồ Chí Minh hoặc Hà Nội. Nếu bạn muốn khám phá thêm về đất nước này, chúng tôi khuyên bạn nên đi tàu qua đêm. Sau khi đến Huế, bạn có thể đi taxi, xe đạp hoặc đi bộ dạo quanh thành phố. Hãy nhớ dành nhiều thời gian để thử các món ăn đặc sản của Huế nhé.
b. Now, read and answer the questions. (Bây giờ, hãy đọc và trả lời các câu hỏi.)
1. When was the old capital of Huế built?
2. What kind of person does the writer think would enjoy visiting Huế?
3. Where does the writer suggest you visit after seeing the old capital?
4. What kind of transportation is suggested to see more of Vietnam?
Đáp án:
1. The old capital of Huế was built in the early 19th century.
2. The writer thinks a person who likes history would enjoy visiting Huế.
3. The writer suggests you visit tombs of the emperors after seeing the old capital.
4. An overnight train is suggested to see more of Vietnam.
Giải thích:
1. Thông tin: Built in the early 19th century, the walled city was a symbol of the emperor's power. (Được xây dựng vào đầu thế kỷ 19, tường thành là biểu tượng quyền lực của hoàng đế.)
2. Thông tin: If you like history, you'll really like Huế. (Nếu bạn thích lịch sử, bạn sẽ thực sự thích Huế.)
3. Thông tin: When you're finished exploring the old capital, you should take a boat trip to visit the tombs of the emperors. (Sau khi khám phá xong cố đô, bạn nên đi thuyền thăm lăng mộ của các vị hoàng đế.)
4. Thông tin: If you want to see more of the country, we recommend taking an overnight train. (Nếu bạn muốn khám phá thêm về đất nước này, chúng tôi khuyên bạn nên đi tàu qua đêm.)
Hướng dẫn dịch:
1. Cố đô Huế được xây dựng vào thời gian nào? - Cố đô Huế được xây dựng vào đầu thế kỷ 19.
2. Kiểu người nào mà người viết nghĩ sẽ thích đến thăm Huế? - Người viết nghĩ người thích lịch sử sẽ thích đến thăm Huế.
3. Người viết gợi ý bạn đến thăm nơi nào sau khi tham quan cố đô? - Người viết gợi ý bạn nên đến thăm lăng mộ của các hoàng đế sau khi tham quan cố đô.
4. Loại phương tiện giao thông nào được gợi ý để khám phá thêm về Việt Nam? - Một chuyến tàu qua đêm được đề xuất để khám phá thêm về Việt Nam.
c. Listen and read. (Nghe và đọc.)
Bài nghe:
Nội dung bài nghe:
Located beside the Hương River, the old capital of Huế was the home of the Nguyễn emperors. Built in the early 19th century, the walled city was a symbol of the emperor's power. The city was made with brick and stone. If you like history, you'll really like Huế.
When you first arrive, you should pass through Ngọ Môn, where the emperor would watch parades. The central gate was for the emperor only. Next, enter the Imperial City. Inside is the Ngũ Phụng Pavilion, which was originally only open to members of the Royal Family. After that, you should check out the Thái Hòa Palace. It was used for important celebrations such as the Royal Family's birthdays. Finally, visit the Duyệt Thị Đường Royal Theater. It's the oldest theater in Vietnam! When you're finished exploring the old capital, you should take a boat trip to visit the tombs of the emperors. Remember to bring an umbrella because it often rains in Huế.
You can fly to Huế from Ho Chi Minh City or Hanoi. If you want to see more of the country, we recommend taking an overnight train. After you arrive in Hue, you can take a taxi, bike, or walk around the city. Remember to give yourself lots of time to try the specialty foods of Huế.
Hướng dẫn dịch:
Như bài tập a.
Gợi ý:
In the future, I want to visit and learn about Huế ancient capital. Because when I come to Hue, I will admire the artistic masterpieces of golden palaces, splendid temples, majestic mausoleums, and contemplative landscapes. Besides, Hue is no less bustling and crowded, which is an attractive feature when you want to find a quiet place but not too sad.
I like to visit historical sites because this is an action that will contribute to preserving lasting cultural values, and at the same time remembering the merits of preserving and building the country of our ancestors.
Hướng dẫn dịch:
Trong tương lai, tôi muốn được đến thăm quan và tìm hiểu về cố đô Huế. Bởi khi đến Huế tôi sẽ được chiêm ngưỡng những kiệt tác nghệ thuật của cung điện dát vàng, chùa chiền lộng lẫy, lăng mộ uy nghi và cảnh quan trầm mặc. Bên cạnh đó, Huế cũng không kém phần nhộn nhịp và đông đúc, đây là nét hấp dẫn khi bạn muốn tìm một chốn thanh tịnh nhưng không quá u buồn.
Tôi thích đến thăm những khu di tích lịch sử bởi vì đây là hành động sẽ góp phần bảo tồn những giá trị văn hóa lâu bền, đồng thời tưởng nhớ công lao gìn giữ và xây dựng đất nước của ông cha ta.
Writing (phần a->b trang 67 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
Đáp án:
- Located beside the Hương River, the old capital of Huế was the home of the Nguyễn emperors.
- Built in the early 19th century, the walled city was a symbol of the emperor's power.
Hướng dẫn dịch:
- Nằm bên dòng sông Hương, Cố đô Huế là nơi ở của các vua chúa nhà Nguyễn.
- Được xây dựng vào đầu thế kỷ 19, tường thành là biểu tượng quyền lực của hoàng đế.
Kĩ năng viết Viết những mô tả hấp dẫn bằng cách sử dụng mệnh đề Quá khứ phân từ Chúng ta có thể sử dụng mệnh đề Quá khứ phân từ ở đầu câu để nhấn mạnh đặc điểm quan trọng của sự vật mà chúng ta đang mô tả. Located on top of a mountain, Yên Tử Mountain is famous for its pagodas. (Nằm trên đỉnh núi, núi Yên Tử nổi tiếng với những ngôi chùa.) Set in the beautiful Chulka rainforest, Shambala Resort offers amazing views of nature. (Nằm trong khu rừng nhiệt đới Chulka xinh đẹp, khu nghỉ dưỡng Shambala đem đến tầm nhìn tuyệt đẹp ra quang cảnh thiên nhiên.) Chúng thường được sử dụng trong quảng cáo và các bài báo để thu hút sự chú ý của người đọc bằng các sự thật hoặc chi tiết thú vị. Chúng chỉ nên được sử dụng một hoặc hai lần ở đầu đoạn văn. |
1. Thăng Long is found in the center of Hanoi and was built in 1010.
2. Phong Nha-Kẻ Bàng is famous for its karst landscapes and is also known for its caves.
Đáp án:
1. Built in 1010, Thăng Long is found in the center of Hanoi.
2. Known for its caves, Phong Nha-Kẻ Bang is famous for its karst landscapes.
3. Located in Ninh Binh, Tràng An Complex is the only natural and cultural heritage in Vietnam.
4. Visited by 2.5 million tourists a year, Hạ Long Bay is one of Vietnam's most popular heritage sites.
5. Built in the 16th and 17th centuries, Chùa Cầu is the only known covered bridge with a Buddhist temple.
Hướng dẫn dịch:
1. Được xây dựng vào năm 1010, Thăng Long nằm ở trung tâm Hà Nội.
2. Được biết đến với những hang động, Phong Nha-Kẻ Bàng nổi tiếng với những cảnh quan núi đá vôi.
3. Tọa lạc tại Ninh Bình, khu quần thể Tràng An là di sản văn hóa và thiên nhiên duy nhất của Việt Nam.
4. Được 2,5 triệu du khách ghé thăm mỗi năm, Vịnh Hạ Long là một trong những di sản nổi tiếng nhất của Việt Nam.
5. Được xây dựng vào thế kỷ 16 và 17, Chùa Cầu là cây cầu có mái che duy nhất được biết đến có một ngôi chùa Phật giáo.
Speaking (phần a->c trang 67 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
Where/What is it? (Nó ở đâu/là gì?)
What can I see/do there? (Tôi có thể xem/làm gì ở đó?)
How can I get there? (Tôi có thể tới đó bằng cách nào?)
What else should I know? (Tôi nên biết điều gì nữa?)
Gợi ý:
A: Where is Trấn Quốc Pagoda?
B: It is on an island in a lake, which was built in 548.
A: What can I see and do there?
B: You can see Buddha and "Mother" Buddha statues and try traditional foods in Hanoi.
A: How can I get there?
B: You can take a bus or taxi – 5 km from the city center.
A: What else should I know?
B: You should wear discreet and polite clothes such as pants or long skirts because the temple does not allow you to wear shorts when entering worship and sightseeing.
Trấn Quốc Pagoda
Basic Information:
• Found on an island in a lake
• Tran Quoc Pagoda - oldest Buddhist temple in Hanoi
• Built in 548
• Originally named Khai Quốc
• Pagoda was built next to Red River & later moved to island in 1615.
• Great for people who like history and culture
Things to see and do:
• Give food to receive good luck - don't bring meat
• See Buddha and "Mother" Buddha statues
• Stay to watch amazing sunset
• Try traditional foods in Hanoi
• Bring a camera - take lots of pictures
Access and Tips:
• Take a bus or taxi - 5 km from the city center
• Avoid 1st and 15th of the month - very busy
• Wear pants/long skirts - no shorts allowed
Hướng dẫn dịch:
A: Chùa Trấn Quốc ở đâu?
B: Nó nằm trên một hòn đảo trong hồ, được xây dựng vào năm 548.
A: Tôi có thể xem và làm gì ở đó?
B: Bạn có thể ngắm tượng Phật và tượng Phật “Mẫu” và thử các món ăn truyền thống ở Hà Nội.
A: Làm thế nào tôi có thể đến đó?
B: Bạn có thể đi xe buýt hoặc taxi – cách trung tâm thành phố 5 km.
A: Tôi nên biết điều gì nữa?
B: Bạn nên mặc trang phục kín đáo và lịch sự như quần dài hoặc váy dài vì ngôi đền không cho phép bạn mặc quần đùi khi vào lễ bái và tham quan.
Chùa Trấn Quốc
Thông tin cơ bản:
• Được tìm thấy trên một hòn đảo trong hồ
• Chùa Trấn Quốc - ngôi đền Phật giáo cổ nhất Hà Nội
• Được xây dựng vào năm 548
• Tên gốc là Khai Quốc
• Chùa được xây dựng cạnh sông Hồng và sau đó được dời ra đảo vào năm 1615.
• Tuyệt vời cho những người thích lịch sử và văn hóa
Những điều cần xem và làm:
• Dâng đồ ăn để cầu may mắn - không mang theo thịt
• Ngắm tượng Phật và tượng Phật “Mẫu”
• Ở lại ngắm hoàng hôn tuyệt vời
• Thử các món ăn truyền thống ở Hà Nội
• Mang theo máy ảnh - chụp thật nhiều ảnh
Cách đến và Mẹo:
• Đi xe buýt hoặc taxi - cách trung tâm thành phố 5 km
• Tránh ngày 1 và 15 hàng tháng - rất nhộn nhịp
• Mặc quần/váy dài - không được phép mặc quần soóc
Gợi ý:
A: What is it?
B: It is Mỹ Sơn Sanctuary-one of the largest Hindu sites in South East Asia.
A: What can I see and do there?
B: You can watch traditional dances and try famous foods in Hội An.
A: How can I get there?
B: You can rent a motorbike or hire a driver from Hội An.
A: What else should I know?
B: You should wear hat and sunscreen because Mỹ Sơn gets very sunny.
Hướng dẫn dịch:
A: Đó gì vậy?
B: Đó là thánh địa Mỹ Sơn - một trong những thánh địa Hindu lớn nhất ở Đông Nam Á.
A: Tôi có thể xem và làm gì ở đó?
B: Bạn có thể xem các điệu múa truyền thống và thử các món ăn nổi tiếng ở Hội An.
A: Làm thế nào tôi có thể đến đó?
B: Bạn có thể thuê xe máy hoặc thuê tài xế từ Hội An.
A: Tôi nên biết điều gì nữa?
B: Bạn nên đội mũ và bôi kem chống nắng vì Mỹ Sơn rất nắng.
Thánh địa Mỹ Sơn
Thông tin cơ bản:
• Được bao quanh bởi núi
• Thánh địa Mỹ Sơn - một trong những thánh địa Hindu lớn nhất ở Đông Nam Á
• Được xây dựng từ thế kỷ 4 - 13
• Nơi tổ chức các nghi lễ của các vị vua
• Đền được xây bằng gạch đỏ và trang trí bằng các tác phẩm nghệ thuật tôn giáo.
• Tuyệt vời cho những người thích kiến trúc và nghệ thuật
Những điều cần xem và làm:
• Bảo tàng - tìm hiểu lịch sử
• Đi bộ quanh chùa và lăng mộ - mất 1/2 ngày
• Xem các điệu múa truyền thống
• Thử những món ăn nổi tiếng ở Hội An
• Mang theo máy ảnh - chụp thật nhiều ảnh
Cách đến và Mẹo:
• Thuê xe máy hoặc thuê tài xế từ Hội An
• Đến đó sớm - tránh đông người
• Đội mũ và bôi kem chống nắng - trời rất nắng
Gợi ý:
I would like to visit Tran Quoc Pagoda because Trấn Quốc Pagoda stands as a timeless testament to Hanoi's rich cultural and religious heritage. This ancient Buddhist temple, dating back to the year 548, is not just a place of worship but a living tapestry of history. As the oldest Buddhist temple in Hanoi, its architectural splendor and spiritual significance draw visitors from near and far. The pagoda stands as a symbol of Vietnam's enduring connection to Buddhism and its ability to adapt and flourish over centuries. There are also lots of things to see and do. One notable ritual involves offering food to receive good luck. However, it's crucial to adhere to the temple's customs – abstain from bringing meat as an offering. The tranquility within the pagoda's premises is complemented by the presence of intricate Buddha statues, including the revered "Mother" Buddha, evoking a sense of reverence and peace. A visit to Trấn Quốc Pagoda is not complete without indulging in the breathtaking spectacle of a sunset over the lake. To enhance the experience, travelers are encouraged to explore the diverse array of traditional foods that Hanoi has to offer. In the end, Trấn Quốc Pagoda is not just a destination; it's an emotional journey. It leaves an indelible mark on the soul, a mosaic of feelings that encompasses awe, reverence, tranquility, and a deep appreciation for the enduring beauty of Vietnam's cultural and spiritual heritage.
Hướng dẫn dịch:
Tôi muốn đến thăm chùa Trấn Quốc vì chùa Trấn Quốc là minh chứng vượt thời gian cho di sản văn hóa và tôn giáo phong phú của Hà Nội. Ngôi chùa Phật giáo cổ kính này có niên đại từ năm 548, không chỉ là nơi thờ cúng mà còn là tấm thảm lịch sử sống động. Là ngôi chùa cổ nhất ở Hà Nội, kiến trúc lộng lẫy và ý nghĩa tâm linh của nó đã thu hút du khách gần xa. Ngôi chùa là biểu tượng cho sự kết nối lâu dài của Việt Nam với Phật giáo cũng như khả năng thích ứng và phát triển qua nhiều thế kỷ. Ngoài ra còn có rất nhiều điều để xem và làm. Một nghi lễ đáng chú ý liên quan đến việc dâng thức ăn để cầu may mắn. Tuy nhiên, điều quan trọng là phải tuân thủ phong tục của chùa – kiêng mang thịt làm lễ vật. Sự yên tĩnh trong khuôn viên chùa được tô điểm bởi sự hiện diện của những bức tượng Phật tinh xảo, trong đó có tượng Phật "Mẫu" tôn kính, gợi lên cảm giác tôn kính và bình yên. Chuyến tham quan chùa Trấn Quốc sẽ không trọn vẹn nếu không thưởng thức cảnh tượng ngoạn mục của hoàng hôn trên hồ. Để nâng cao trải nghiệm, du khách được khuyến khích khám phá những món ăn truyền thống đa dạng mà Hà Nội mang lại. Suy cho cùng, chùa Trấn Quốc không chỉ là một điểm đến; đó là một cuộc hành trình đầy cảm xúc. Nó để lại một dấu ấn không thể phai mờ trong tâm hồn, một bức tranh khảm cảm xúc chứa đựng sự kính trọng, tôn kính, bình yên và trân trọng sâu sắc vẻ đẹp trường tồn của di sản văn hóa và tinh thần Việt Nam.
Let's Write! (trang 67 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
Gợi ý:
Welcome to the enchanting world of Trấn Quốc Pagoda – a cultural gem nestled on an island in the heart of Hanoi, Vietnam. As the oldest Buddhist temple in the city, Trấn Quốc Pagoda is not just a destination; it's a journey through time, spirituality, and the rich tapestry of Vietnamese history.
Discover Tranquility:
Set against the backdrop of a tranquil lake, the pagoda's ancient architecture and meticulously maintained grounds provide a haven for those seeking peace and spiritual introspection.
Embrace History:
Built in 548 and originally named Khai Quoc, Trấn Quốc Pagoda carries the weight of centuries within its sacred walls.
Cultural Exploration:
Trấn Quốc Pagoda is not just a place of worship; it's a living testament to Vietnamese customs and traditions. Engage in the ritual of offering food for good luck, witness the grace of Buddha and "Mother" Buddha statues, and savor the tastes of Hanoi through traditional foods that add a culinary dimension to your cultural exploration.
Spectacular Sunsets:
Don't miss the opportunity to witness a breathtaking sunset over the lake, turning the surroundings into a canvas of vibrant hues.
Practical Tips:
For easy access, take a short bus or taxi ride from the city center, approximately 5 kilometers away. Remember to dress modestly, with pants or long skirts preferred, and shorts not allowed, to show respect for the sacredness of the site.
Embark on a journey of cultural discovery and spiritual rejuvenation at Trấn Quốc Pagoda. Let the pages of history unfold before your eyes, and allow the tranquil ambiance to soothe your soul. This is more than a destination; it's an experience that transcends time and beckons you to become part of Vietnam's rich cultural narrative.
Hướng dẫn dịch:
Chào mừng bạn đến với thế giới đầy mê hoặc của chùa Trấn Quốc – viên ngọc văn hóa ẩn mình trên một hòn đảo ở trung tâm Hà Nội, Việt Nam. Là ngôi chùa cổ nhất thành phố, chùa Trấn Quốc không chỉ là điểm đến; đó là một cuộc hành trình xuyên thời gian, tâm linh và tấm thảm phong phú của lịch sử Việt Nam.
Khám phá sự bình yên:
Nằm trên nền mặt hồ yên tĩnh, kiến trúc cổ kính và khuôn viên được bảo trì tỉ mỉ của chùa mang đến nơi trú ẩn cho những người tìm kiếm sự bình yên và hướng nội tâm linh.
Nắm bắt lịch sử:
Được xây dựng vào năm 548 và có tên ban đầu là Khai Quốc, chùa Trấn Quốc mang sức nặng của hàng thế kỷ bên trong những bức tường linh thiêng.
Khám phá văn hóa:
Chùa Trấn Quốc không chỉ là nơi thờ cúng; đó là minh chứng sống động cho phong tục, truyền thống Việt Nam. Tham gia vào nghi thức dâng đồ ăn để cầu may, chứng kiến ân sủng của tượng Phật và tượng Phật "Mẫu", đồng thời thưởng thức hương vị Hà Nội thông qua các món ăn truyền thống, bổ sung thêm chiều hướng ẩm thực cho hành trình khám phá văn hóa của bạn.
Hoàng hôn ngoạn mục:
Đừng bỏ lỡ cơ hội chiêm ngưỡng cảnh hoàng hôn ngoạn mục trên hồ, biến khung cảnh xung quanh thành một bức tranh đầy màu sắc rực rỡ.
Những mẹo có ích:
Để đến đây dễ dàng, hãy bắt xe buýt hoặc taxi một đoạn ngắn từ trung tâm thành phố, cách đó khoảng 5 km. Hãy nhớ ăn mặc khiêm tốn, ưu tiên mặc quần dài hoặc váy dài, không mặc quần đùi để thể hiện sự tôn trọng sự linh thiêng của di tích.
Bắt tay vào hành trình khám phá văn hóa và trẻ hóa tâm linh tại chùa Trấn Quốc. Hãy để những trang lịch sử mở ra trước mắt bạn và để bầu không khí yên tĩnh xoa dịu tâm hồn bạn. Đây không chỉ là một điểm đến; đó là một trải nghiệm vượt thời gian và mời gọi bạn trở thành một phần trong câu chuyện văn hóa phong phú của Việt Nam.
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 11 sách Global Success hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 11 Cánh diều (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 11 - Cánh diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 - Cánh diều
- Giải SBT Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 11 – Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Toán 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Toán 11 - Cánh diều
- Giải sbt Toán 11 – Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Vật lí 11 – Cánh diều
- Giải sbt Vật lí 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 11 – Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Hóa học 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Hóa 11 - Cánh diều
- Giải sbt Hóa học 11 – Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Sinh học 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 11 – Cánh diều
- Giải sbt Sinh học 11 – Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Kinh tế pháp luật 11 – Cánh diều
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 11 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Lịch sử 11 - Cánh diều
- Giải sbt Lịch sử 11 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Địa lí 11 - Cánh diều
- Giải sbt Địa lí 11 – Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sbt Công nghệ 11 – Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Tin học 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sbt Tin học 11 – Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng an ninh 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 11 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 11 – Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 – Cánh diều